intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Toán 8 theo phương pháp mới - Chủ đề: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Chia sẻ: Mã Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

38
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Toán 8 theo phương pháp mới - Chủ đề: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải với mục tiêu giúp học sinh biết được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Hiểu các qui tắc biến đổi phương trình, các bước giải phương trình; giáo dục đức tính cẩn thận, khoa học thông qua biến đổi phương trình... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Toán 8 theo phương pháp mới - Chủ đề: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

  1. GIÁO ÁN THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I.  MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. HS hiểu các qui tắc biến đổi phương trình, các bước giải phương trình giáo dục  đức tính cẩn thận, khoa học thông qua biến đổi phương trình. 2. Kĩ năng:HS thực hiện được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân. HS thực hiện thành thạo qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân để giải các PT bậc  nhất 3. Thái độ: Hs có thói quen làm việc khoa học Rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác  khoa học 4. Định hưởng phát triển năng lực:  Có cơ hội phát triển năng lực tính toán  Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động nhóm  tương tác với giáo viên  Có cơ hội phát triển năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo                                       5. Định hướng phát triển phẩm chất:   ­ Sự nhạy bén linh hoạt trong tư duy  ­Tự tin, tự chủ, tự lập II PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC, THIẾT BỊ  DẠY HỌC: ­ Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, Vấn đáp, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm ­ Phương tiện thiết bị dạy học: Máy chiếu ( nếu có), bảng III. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phấn màu, bảng phụ, slide... 2. HS : Bảng nhóm, vở, bút... IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động Kiểm tra bài cũ:  TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS                                   HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Mục tiêu:  HS nắm lại định nghĩa phương trình, định nghĩa hai phương trình  tương đương Phương pháp: Vấn đáp giải quyết vấn đề
  2. Hình thức: Kiểm tra cá nhân 10’ Câu 1: Nêu định nghĩa phương  Câu 1: Phương trình 3x + 9 = 3 ; x ( x  trình? + 8 ) = 0 PT có nghiệm x= ­8  ? Câu 2: Nêu định nghĩa hai phương  Câu 2:   ­ Hai phương trình     x – 2  =  trình tương đương  0       và x (x – 2) = 0       tương đương   với nhau không ? ­ Gv cùng HS nhận xét cho điểm . Hoạt động 1:  Góp phần giúp học sinh nắm lại kiến thức về phương trình và  phương trình tương đương, từ đó hs có sự liên kết giữa kiến thức cũ và kiến  thức mới. Hoạt động 2: Hình thành định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn Mục tiêu: ­ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ­ Qui tắc biến đổi phương trình ­ Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp Hình thức: Hoạt động cá nhân, nhóm đôi 15’ 1/ Hình thành định nghĩa phương  trình bậc nhất một ẩn: ­ GV giới  thiệu : Định nghĩa  sgk  Phương  trình có dạng  ax  +  b  =  ­ GV yêu cầu HS xác định các hệ số  0,  với a và b là hai số đã cho và a  a và b của mỗi phương trình. ‡ 0, được gọi là phương trình bậc  nhất một ẩn. Ví dụ : 2x–1 = 0 ; ;               – 2 + y = 0 Bài tập số 7 tr10 SGK ­ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm  Phương trình bậc nhất một  ẩn là  bài tập 7/10 SGK các phương trình: a)1 + x = 0   c)1   HS : a)1 + x = 0   c)1 – 2t = 0       – 2t = 0   d) 3y      = 0 d) 3y = 0  là các phương  trình bậc    ­ Phương trình x + x2  = 0 không  nhất một ẩn  có dạng ax + b = 0. ­ Phương trình x + x  = 0 không có  2 ­ Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có  dạng ax + b = 0. dạng  ­ Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng    ax + b   = 0 nhưng   a = 0 không  
  3.  ax + b  = 0 nhưng  a = 0 không thỏa  thỏa mãn điều kiện a  0 mãn điều kiện a ≠ 0 ­ Chốt: Phương trình bậc nhất 1 ẩn  là phương trình mà bậc của ẩn là  bậc 1 và hệ số của ẩn phải khác 0. 2. Hai qui tắc biến đổi  phương  trình: Hai   qui   tắc   biến   đôi     phương  ­ GV đưa ra bài toán : trình. Tìm x biết 2x – 6 = 0 HS làm 2x – 6  = 0  2x = 6 =>x = 6 : 2 =>  x = 3  ­ GV : Chúng ta vừa tìm x từ một  đẳng thức số. Em hãy cho biết trong  quá trình tìm x trên, ta đã thực hiện  những quy tắc nào ? ( chuyển vế ) ­ GV : Hãy phát biểu quy tắc chuyển  vế. Với phương trình ta cũng có thể làm  tương tự. a) Quy tắc chuyển vế. ­ Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế  khi biến đổi phương trình. ­ GV yêu cầu HS nhắc lại. a ) Quy tắc chuyển vế. ­ GV cho HS làm   ? 1   . Trong một phương trình, ta có  b) Quy tắc nhân với một số. thể  chuyển một hạng tử  từ  vế  ­ GV : Ở bài toán tìm x trên, từ đẳng  này   sang   vế   kia   và   đổi   dấu  thức 2x = 6, ta có x = 6 : 2  Hay x = 6.   hạng tử đó.  x = 3 Vậy trong một đẳng thức số, ta có  thể nhân với hai vế với cùng một số  khác 0. Đối với phương trình ta cũng  ? 1  Trả lời  kết quả. có thể làm tương tự. ­ GV cho HS phát biểu quy tắc nhân  a) x – 4 = 0  x = 4. với   một   số   (bằng   hai   cách   :   nhân,  b)+ x = 0  x =  –  chia   hai   vế   của   phương   trình   với  c)0,5 – x = 0  – x =  – 0,5  x =  cùng một số khác 0). 0,5. b) Quy tắc nhân với một số.     +  Từ đẳng thức 2x = 6, ta có x   = 6 : 2
  4. ­ GV yêu cầu HS làm   ? 2  . Hay x = 6.   x = 3 Hai HS lên bảng trình bày ý b, c Trong một phương trình, ta có  thể nhân, chia hai vế của  phương trình với cùng một số  khác 0. Vídụ:  Giảiphươngtrình:    Ta   nhân   cả   hai   vế   của   ph   .trình  với 2, ta được:        x =   – 2  b) 0,1x = 1,5 x = 1,5:0,1 x  = 1,5 . 10                               x = 15 3.   Cách   giải   phương   trình   bậc   Vậy : S = {15 } nhất một ẩn: c)   –   2,5x   =   10     x=10   :   (–  ­ GV cho HS đọc hai Ví dụ SGK. 2,5) x= – 4  VD1 nhằm hướng dẫn HS cách làm,     Vậy : S = {­4 } giải   thích   việc   vận   dụng   quy   tắc  3. Cách giải phương trình bậc  chuyển vế, quy tắc nhân. nhất một ẩn : VD2 hướng dẫn HS  cách  trình bày  ­Từ  một phương trình, dùng quy  một   bài   toán   giải   phương   trình   cụ  tắc   chuyển   vế   hay   quy   tắc   tắc  thể. nhân,   ta   luôn   nhận   được   một  ­GV   hướng   dẫn   HS   giải   phương  phương   trình   mới   tương   đương  trình bậc nhất một  ẩn  ở  dạng tổng  với phương trình đã cho. quát. ­ GV: Phương trình bậc nhất một ẩn  ax   +   b   =   0   (   a   ≠   0)ax   =   ­b  có bao nhiêu nghiệm ?    ( chuyển vế ) x = –  ( chia hai vế cho  a ≠ 0) ­ HS làm  ?3   :    ( chuyển vế ) ( chia hai vế cho  ­0,5) Vậy : Phương trình bậc nhất một  ẩn luôn có một nghiệm duy nhất  là x = –    ?3       Giải phương trình ­0,5x + 2,4 = 0  ­0,5x = ­ 2,4(chuyển vế )
  5.     x =  4,8    (  chia  hai vế   cho   ­0,5) Kết quả :S = {4,8 } Hoạt động 2 góp phần giúp phát triển năng lực mô hình hóa toán học ( thông qua  việc hình thành định nghĩa phương trình bậc nhất, quy tắc biến đổi phương  trình, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn), năng lực giao tiếp ( trình bày  cách làm trước lớp) HĐ 3: Áp dụng giải bài tập  Mục tiêu: Áp dụng được kiến thức để giải phương trình bậc nhất một ẩn Phương pháp: Hoạt động nhóm Hình thức: Nhóm đôi 8’ GV nêu câu hỏi  a) Định nghĩa phương trình bậc nhất  một  ẩn. Phương trình bậc nhất một  ẩn có bao nhiêu nghiệm? b) Phát biểu hai quy tắc biến đổi  phương trình ­ GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi,  nửa lớp làm ý c, còn lại làm ý a sau  đó ghép lại thành cặp đôi làm ý c,b Luyện tập : Bài số 8c, b trg 10 SGK b) 2x + x + 12 = 0   3x = ­ 12  (  thu gọn đồng dạng ; chuyển vế  )  x = ­4  ( chia hai vế cho  3 ) c) x – 5 = 3 – x  x+ x =3+5  2x = 8  ( thu gọn đồng dạng )   x = 4   ( chia hai vế cho  2 ) Hoạt động 3 góp phần giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng  lực giao tiếp toán học ( trình bày trước lớp cách giải bài toán) HĐ 4: Hoạt động tìm tòi mở rộng Mục tiêu: Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn,  hai quy tắc biến đổi phương trình. Phương pháp: Hoạt động nhóm Hình thức: Nhóm đôi
  6. 7 Cho   hs   giải   bài   tập   13,   17   trang   7   SBT toán 8. Hướng dẫn bài 6 tr 9 sgk   Cách 1 : S =   Cách 2: S =  Hoạt động 3 góp phần giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề, có  năng lực tư duy và logic, năng lực giao tiếp toán học ( trình bày trước lớp cách  giải bài toán) HĐ 5: Hướng dẫn tự học ở nhà Mục tiêu: ­Nhận biết được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ­Biết được quy tắc biến đổi phương trình  ­ Biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn ­ Áp dụng được kiến thức về  phương trình bậc nhất một  ẩn để  giải bài toán  liên quan Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp Hình thức: Cá nhân 5’ Gv cho BTVN: 14,16 tr 7 sbt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2