Giáo án: VẬN TỐC
lượt xem 2
download
Kiến thức: - Từ ví dụ, so sánh quãng đường CĐ trong 1s của mỗi CĐ để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của CĐ đó (gọi là vận tốc). - Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s/t , ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị hợp pháp của vận tốc và cách đổi đơn vị vận tốc. - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian trong CĐ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án: VẬN TỐC
- VẬN TỐC I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Từ ví dụ, so sánh quãng đường CĐ trong 1s của mỗi CĐ để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của CĐ đó (gọi là vận tốc). - Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s/t , ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị hợp pháp của vận tốc và cách đổi đơn vị vận tốc. - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian trong CĐ. Kỹ năng : - Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng. Thái độ: HS có ý thức hợp tác trong học tập. Cẩn thận, chính xác khi tính toán. II/ ChuÈn bÞ:
- GV: Giáo án, sgk , sbt, bảng phụ 2.1 và 2.2 HS : Học bài cũ, làm BTVN. III/ Ph¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn ®¸p, ho¹t ®éng nhãm IV/ C¸c bíc lªn líp: A. Tæ chøc líp: 8A: 8B: B. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Phát biểu ghi nhớ bài 1? Lấy VD về 1 vật đang CĐ, 1 vật đang đứng yên (chỉ rõ vật mốc)? Tại sao nói CĐ và đứng yên chỉ có tính tương đối, cho VD minh họa? Đáp án: - Ghi nhớ: sgk – 7 VD: HS tự lấy - Vì: một vật có thể CĐ đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. - Tức là vật CĐ hay đứng yên còn tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. VD: HS tự lấy.
- C. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV: Y/c HS quan sát H 2.1. ? Hình 2.1 mô tả điều gì? H: Mô tả 4 vận động viên điền kinh thi chạy ở tư thế xuất phát. ? Trong cuộc chạy thi này người chạy như thế nào là người đoạt giải nhất? H: Người chạy nhanh nhất ? Dựa vào điều gì để khảng định người nào chạy nhanh nhất? H: Người về đích đầu tiên. ? Nếu các vận động viên không chạy đồng thời cùng một lúc thì dựa vào đâu? H: Căn cứ vào thời gian chạy trên cùng một quãng đường. GV(đvđ): Để nhận biết sự nhanh hay chậm của CĐ người ta dựa vào một đại lượng đó là Vận tốc. Vậy vận tốc là gì? đo vận tốc như thế nào? Bài mới. Hoạt động của giáo viªn và học sinh Néi dung kiÕn thøc
- Hoạt động 2: Tìm hiểu về Vận tốc I/ Vận tốc là gì? a) GV y/c HS tự đọc thông tin ở mục I , n/c bảng 2.1, C1: Cùng chạy quãng đường 60m thảo luận nhóm (bàn) trả lời C1, C2. như nhau, ai mất ít thời gian hơn thì chạy nhanh hơn. G: Gọi đại diện 1 nhóm trả lời C1, đại diện nhóm khác trả lời C2. Lên bảng điền cột 4, 5 (bảng phụ) và giải thích cách làm trong mỗi trường hợp. H: Trả lời C1 như bên. C2 : Giải thích cách điền cột 4, 5: (1) (4) (5) + (4): Ai hết ít thời gian nhất – chạy nhanh nhất. An Ba 6m + (5): Lấy quãng đường s chia cho thời gian t. Bình Nhì 6,32m ? Dựa vào kết quả cột (4) và (5). Hãy cho biết ngoài Năm Cao 5,45m cách so sánh thời gian chạy trên cùng một quãng đường còn cách nào khác để kết luận ai chạy nhanh Nhất Hùng 6,67m hơn? Việt Bốn 5,71m H: Có thể so sánh quãng đường đi được trong cùng một giây, người nào đi được qđường dài hơn thì đi
- nhanh hơn. G(giới thiệu): Trong Vật lí để so sánh độ nhanh, chậm của CĐ người ta chọn cách thứ hai thuận tiện hơn tức là so sánh qđường đi được trong 1s. Người ta gọi qđường đi được trong 1s là vận tốc của CĐ. ? Vậy vận tốc là gì? b) GV y/c HS n/c C3 và trả lời C3. G: Gọi từng HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác nhận xét, GV kết luận. GV yêu cầu 1 HS đọc to lại C3 sau khi hoàn chỉnh. * Vận tốc: Là quãng đường đi được ? : Dựa vào bảng 2.1 cho biết bạn nào chạy với vận tốc trong 1s. lớn nhất? Nhỏ nhất? Giải thích? C3: (1) nhanh (2) chậm H: Hùng có v lớn nhất (vì chạy được qđường dài nhất (3) quãng đường đi được trong một giây). Cao có v nhỏ nhất (vì qđường chạy (4) đơn vị được trong 1s của Cao ngắn nhất) G(chốt): Như vậy để so sánh độ nhanh chậm của CĐ ta so sánh độ lớn của vận tốc. Độ lớn của vận tốc (vận
- tốc) được xác định bằng độ dài qđường đi được trong 1 đơn vị thời gian(1s). Hoạt động 3: Lập công thức tính Vận tốc G: Y/c HS tự nghiên cứu mục II. ? Vận tốc được tính bằng công thức nào? Kể tên các đại lượng trong công thức? H: như bên ? Từ công thức tính v hãy suy ra công thức tính s và t? Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị Vận tốc II/ Công thức tính vận tốc: GV y/c HS tự đọc thông tin mục III, nghiên cứu C4. s Sau đó gọi 1 HS lên bảng điền C4 vào bảng phụ 2.2 v t ? : Có nhận xét gì về đơn vị của vận tốc? Đơn vị hợp v. vận tốc pháp của vận tốc? s. Quãng đường đi được. H: Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài
- và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp là m/s và km/h. t. Thời gian để đi hết qđường đó G(TB): Với những CĐ có vận tốc lớn người ta còn lấy đơn vị khác như: km/s s Suy ra: s v.t ; t v ? : Nêu cách đổi đơn vị vận tốc từ km/h m/s và III/ Đơn vị vận tốc: ngược lại? 1000m H: 1km/h = 0,28 m/s 3600s 1 km C4 : 3600km 1 m/s = 1000 3,6km / h 1 1000h h 3600 m m km km cm G(giới thiệu): Để đo vận tốc người ta dùng dụng cụ s phút h s s đo: tốc kế. Quan sát H2.2 m/s m/ph km/h km/s cm/s ? Trong thực tế ta thường thấy tốc kế ở đâu? Số chỉ của tốc kế gắn trên các phương tiện cho ta biết gì? H: Cho biết vận tốc CĐ của chúng ở thời điểm ta qua n sát. ? : Đọc số chỉ của tốc kế ở hình 2.2? Con số đó cho ta biết gì?
- H: 30km/h. Nghĩa là xe đang chạy với vận tốc 30km/h. - Đơn vị của vận tốc: m/s và km/h - Đổi đơn vị: Hoạt động 5:Vận dụng G: Yc HS thảo luận theo nhóm bàn làm câu C5. 1km/h 0,28 m/s ? Muốn so sánh CĐ nào nhanh hơn, chậm hơn ta làm 1m/s = 3,6 km/h ntn? H: Đưa về cùng một đơn vị rồi so sánh. ? Hãy so sánh bằng cách nhanh nhất? Có thể so sánh bằng cách nào khác? H: Có thể so sánh bằng cách đổi từ đơn vị km/h m/s . G(nhấn mạnh): Khi so sánh sự nhanh hay chậm của CĐ (so sánh vận tốc) cần phải đưa về cùng một đơn vị đo rồi mới so sánh.
- IV/ Vận dụng: G: Y/c HS nghiên cứu C6 C5 : Gọi 1 HS lên bảng giải C6 dưới lớp tự làm vào vở. a) Cho biết trong 1h xe ô tô đi Yêu cầu tóm tắt bằng cách thay các đại lượng vật lí được 36km, xe đạp đi được bằng các kí hiệu. Lưu ý đơn vị của các đại lượng. Khi 10,8km. Trong 1s tàu hỏa đi giải một bài tập Vật lý ta cũng giải tương tự như một được 10m. bài toán nghĩa là phải dựa vào tóm tắt để tìm mối quan b) Ta có: hệ giữa các đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm….. vô tô = 36 km/h; vxe đạp = 10,8 km/h vtàu = 10m/s = 10. 3,6 km/h = 36 km/h vô tô = vtàu > vxe đạp Vậy ô tô và tàu hỏa chuyển động nhanh như nhau, xe đạp
- CĐ chậm nhất. C6: Tóm tắt: t = 1,5 h = 5400 s s = 81 km = 8100 m ----------------------- v1(km/h) = ?; v2 (m/s) = ? So sánh v1 và v2? Giải: Vận tốc của tàu là: s (km) 81km v1 54km / h t ( h) 1,5h s (m) 81000m v2 15m / s t ( s ) 5 f 400 s v1 = v2 tức là 54 km/h = 15 m/s. ĐS:
- 54 km/h; 15 m/s D. Cñng cè: HDHS nghiên cứu C7 và C8. C7: Tóm tắt: Gọi 3 HS lên bảng giải C7, C8 t = 40 ph = 2/3h dưới lớp tự làm vào vở. Yêu cầu tóm tắt bằng cách thay các v = 12 km/h đại lượng vật lí bằng các kí ----------------------- hiệu. Lưu ý đơn vị của các đại lượng. Khi giải một bài tập Vật s = ? (km) lý ta cũng giải tương tự như Giải: một bài toán nghĩa là phải dựa vào tóm tắt để tìm mối quan hệ Từ công thức: v = s/t suy ra s = v.t giữa các đại lượng đã biết và 2 Thay số: s = 12 km/h. h = 8 km 3 đại lượng cần tìm….. Lưu ý: Khi sử dụng công thức v Vậy quãng đường người xe đạp đi được là 8km. = s/t đơn vị của 3 đại lượng ĐS: 8 km này phải phù hợp. VD: s(m);
- C8: Tóm tắt: t(s) thì v(m/s) s(km); t(h) thì v(km/h) và v = 4 km/h ngược lại 1 t = 30 ph = h 2 --------------------- s=? Giải: Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là: 1 S = v.t = 4. = 2 (km) 2 ĐS: 2 km E. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, ghi nhớ. - Đọc “Có thể em chưa biết” - BTVN: 2.1 đến 2.5 -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Lịch sử 10 bài 28: Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến
6 p | 805 | 81
-
Giáo án Lịch sử 10 bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỷ X - XV
7 p | 999 | 75
-
Giáo án Toán lớp 5 - VẬN TỐC
7 p | 710 | 70
-
Toán lớp 5 : giáo án bài vận tốc
6 p | 650 | 41
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 30 bài: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc
16 p | 691 | 33
-
Giáo án Lịch sử 7 bài 28: Sự phát triển của văn hóa dân tộc cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX
4 p | 767 | 29
-
Bài 6 : TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
7 p | 334 | 25
-
Giáo án Vật lý 8 bài 2: Vận tốc
6 p | 593 | 15
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 20
6 p | 23 | 9
-
Bài 10: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG - CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
3 p | 138 | 8
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 19
9 p | 43 | 6
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 5
21 p | 27 | 5
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 8
18 p | 28 | 4
-
Giáo án Vật lí lớp 12 (Học kỳ 1)
246 p | 13 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 16
9 p | 27 | 3
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Bài 6: Một số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (Sách Chân trời sáng tạo)
9 p | 48 | 3
-
Giáo án Ngữ Văn 12 – Nhìn về vốn văn hóa dân tộc
15 p | 111 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn