Giáo án Vật lý 11 cơ bản - Đoàn Văn Doanh
lượt xem 19
download
Nhằm giúp các bạn nắm bắt được mục tiêu, yêu cầu, nội dung tóm tắt các kiến thức môn Vật lý 11, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án Vật lý 11 cơ bản" dưới đây. Với các bạn đang học chuyên ngành Sư phạm Vật lý thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Vật lý 11 cơ bản - Đoàn Văn Doanh
- GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TR ỰC –NAM ĐỊNH Soạn ngày 24 / 8 /2008 TIẾT 1 PHẦN I : ĐIỆN HỌC ĐIỆN TỪ HỌC CHƯƠNG I : ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG BÀI 1: ĐIỆN TÍCH ĐỊNH LUẬT CULÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được các cách làm nhiễm điện một vật. Phát biểu được định luật Culông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm. 2. K ỹ năng: Viết được công thức định luật culông. Vận dụng được định luật Culông để xác định được lực điện tác dụng giữa hai điện tích điểm. Biểu diễn được lực tương tác giữa các điện tích bằng các vectơ. Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng các vectơ lực. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xác, do tiếp xúc và do hưởng ứng. SGK, SBT và các tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về điện tích. SGK, SBT. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự nhiễm điện của vật. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs trả lời câu hỏi kiểm Gv đặt câu hỏi cho Hs. 1.Hai loại điện tích. Sự tra kiến thức cũ của Gv: Nhận xét câu trả lời. nhiễm điện của các vật. Có mấy loại điện Có hai loại điện tích: Điện tích a. Hai loại điện tích: tích? dương và điện tích âm. Tương tác giữa Các điện tích cùng dấu thì đẩy + Điện tích các điện tích diễn nhau, các điện tích trái dấu thì hút dương. ra như thế nào? nhau. + Điện tích âm. Gv làm thí nghiệm hiện tượng nhiễm điện Các điện tích cùng dấu thì do cọ xát. đẩy nhau, các điện tích Hs quan sát Gv làm thí trái dấu thì hút nhau. nghiệm và rút ra nhận Gv nêu hiện tượng: Đơn vị điện tích là Cu lông xét: Cho thanh kim loại không nhiễm (C) Sau khi cọ xát điện chạm vào quả cầu đã nhiễm Electron là hạt mang điện thanh thuỷ tinh có điện. tích âm có độ lớn thể hút các mẫu Đưa thanh kim loại không nhiễm giấy vụn. e 1,6.10 19 C điện lại gần quả cầu đã nhiễm Thanh thuỷ tinh điện nhưng không chạm vào. nhiễm điện. Hiện tượng gì sẽ xảy ra? gọi là điện tích nguyên tố. Một vạt mang điện thì Hs nghe giảng và dự đoán điện tích của nó luôn là kết quả của các hiện n.e (n là số nguyên) tượng trên b. Sự nhiễm điện của các vật. Nhiễm điện do cọ xát. Nhiễm điện do tiếp xúc. Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
- GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TR ỰC –NAM ĐỊNH Nhiễm điện do hưởng ứng. Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật Culông. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Gv trình bày cấu tạo và công dụng của Định luật Culông: Hs lắng nghe. cân xoắn. Nội dung: Độ lớn của lực tương Cấu tạo: (hình 1.5/7 sgk) tác giữa hai điện tích điêm tỉ lệ A là quả cầu kim loại cố định gắn ở đầu thuận với tích các độ lớn của hai một thanh thẳng đứng. điện tích đó và tỉ lệ nghịch với B là quả cầu kim loại linh động găn ở đầu bình phương khoảng cách giữa một thanh nằm ngang. Đầu kia là một đối chúng. Phương của lực tương tác trọng. giữa hai điện tích là đường thẳng Công dụng: Dùng để khảo sát lực tương nối hai điện tích điểm đó. Hai tác giữa hai quả cầu tích điện. điện tích đó cùng dấu thì đẩy nhau Hs lắng nghe và ghi chép. Gv đưa ra khái niệm điện tích điểm: là trái dấu thì hút nhau những vật nhiễm điện có kích thước nhỏ Biểu thức: Hs trả lời câu hỏi: Đặc so với khoảng cách giữa chúng. q1 .q 2 điểm của vectơ lực là gi? Gv trình bày nội dung và biểu thức của F k r2 Đặc điểm của vectơ lực : định luật Culông. gồm Trong đó: + k = Điểm đặt. Lực Culông (lực tĩnh điện) là một vectơ. 9.10 Nm /C : hệ số tỉ lệ. 9 2 2 Phương , chiều. Gv yêu cầu Hs nêu đặc điểm vectơ lực. + r : khoảng cách giữa hai điện Độ lớn. tích điểm. r Hs vẽ lực tương tác giữa + q1, q2 : độ lớn của hai điện tích hai điện tích cùng dấu và Biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn: điểm. trái dấu. Biểu diễn: mm G. 1 2 2 G: hằng số hấp q2>0 r Hs phát biểu và viết biểu hd F r F21 F21 thức định luật vạn vật hấp dẫn. q1>0 F21 dẫn. Giống: F12 + Lực HD tỉ lệ thuận tích khối lượng hai So sánh sự giống và khác vật. q1>0 q2
- GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TR ỰC –NAM ĐỊNH không. q1 q 2 thuộc vào bản chất điện môi Hằng số điện môi phụ F k . 2 ε :hằng số điện môi. .r thuộc và không phụ thuộc vào yếu tố nào? Hằng số điện môi phụ thuộc vào tính chất của điện môi. Không phụ thuộc vào độ lớn và khoảng cách giữa điện tích Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò Hoạt động của HS Hoạt động của GV HS trả lời câu hỏi 1,2 /8 sgk Làm bài tập 1,2,3,4 /8,9 sgk Hs ghi nh ận nhi ệm v ụ đ ư ợc giao Chuẩn bị tiết 2: “Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích”. IV.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………….………………………………………………………………………… Soạn ngày 25/ 8 /2008 TIÊT 2 BÀI 2: THUYẾT ELECTRON ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trình bày được nội dung chính của thuyết electron. Trình bày được khái niệm hạt mang điện và vật nhiễm điện. Phát biểu được nội dung của định luật bảo toàn điện tích. 2. Kỹ năng: Vận dụng được thuyết electron để giải thích được các hiện tượng nhiễm điện. Giải thích được tính dẫn điện, tính cách điện của một chất. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát. 2. Học sinh: Ôn lại hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, chất dẫn điện, chất cách điện (đã học ở THCS). III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Trả lời câu hỏi của Gv: Gv đặt câu hỏi kiểm tra. Phát biểu nội dung và viết biểu thức định luật Culông. Nhận xét câu trả lời của Hs. Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung thuyết electron. Vật dẫn điện và vật cách điện. Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
- GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TR ỰC –NAM ĐỊNH Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs nhớ lại cấu tạo của nguyên Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức: 1.Thuyết electron: tử. cấu tạo của nguyên tử, điện tích Bình thường nguyên tử trung Nguyên tử gồm: của các hạt trong nguyên tử. hoà về điện. + Hạt nhân: proton: mang điện Nguyên tử bị mất electron trở dương. Thuyết electron dựa trên cơ sở thành ion dương, nguyên tử nơtron: không mang nào? nhận thêm electron trở thành điện. Gv trình bày nội dung thuyết ion âm. + Electron: mang điện âm. electron. Lưu ý Hs là khối lượng Electron có thể di chuyển trong Thuyết electron dựa trên sự có của electron nhỏ hơn khối lượng một vật hay từ vật này sang mặt và sự di chuyển của của proton rất nhiều nên electron di vật khác vì độ linh động lớn ( electron. chuyển dễ hơn.. do khối lượng nhỏ). Yêu cầu Hs trả lời câu C1. 2.Vật (chất) dẫn điện và vật Yêu cầu Hs nêu vi dụ về vật dẫn (chất) cách điện: Hs dựa vào lưu ý của Gv để trả điện và vật cách điện. Định Vật dẫn điện là những vật có lời câu C1. nghĩa vật dẫn điện và vật cách nhiều các điện tích tự do có điện. thể di chuyển được bên trong Hs nêu tên một vài vật dẫn Gv đưa ra định nghĩa trong SGK. vật. điện và vật cách điện. Vậy hai cách định nghĩa đó có Vật cách điện(điện môi) là khác nhau không? những vật có rất ít các điện tích tự do có thể di chuyển bên trong vật. Hoạt động 3: Tìm hiểu ba hiện tượng nhiễm điện. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Gv yêu cầu Hs dựa vào thuyết 3.Giải thích ba hiện tượng Hs nghiên cứu SGK, lắng nghe và electron để trả lời các câu hỏi sau: nhiễm điện: trả lời câu hỏi của Gv. Bình thường thanh thuỷ tinh và a. Nhiễm điện do cọ xát: mảnh lụa trung hoà về điện. Khi thanh thuỷ tinh cọ xát với Tại sao sau khi cọ xát chúng lại lụa thì có một số electron di nhiễm điện? điện tích đó từ đâu chuyển từ thuỷ tinh sang lụa nên đến? thanh thuỷ tinh nhiễm điện Thanh kim loại trung hoà điện khi dương, mảnh lụa nhiễm điện tiếp xúc với quả cầu nhiễm âm. Hs lắng nghe và ghi chép. điện thì thanh KL nhiễm điện. b. Nhiễm điện do tiếp Chú ý: Dựa vào nội dung nào của xúc: Electron tự do có vai trò rất thuyết electron để giải thích Khi thanh kim loại trung hoà điện quan trọng trong quá trình hiện tượng trên? tiếp xúc với quả cầu nhiễm điện nhiễm điên. Tương tự yêu cầu Hs giải thích thì có sự di chuyển điện tích từ Điện tích có tính bảo toàn. hiện tượng nhiếm điện do quả cầu sang thanh kim loại nên hưởng ứng. thanh kim loại nhiễm điện cùng Yêu cầu Hs so sánh ba hiện tượng dấu với quả cầu. nhiễm điện trên. c. Nhiễm điện do hưởng Gv nhận xét , tổng kết và rút ra kết ứng: luận. Thanh kim loại trung hoà điện đặt gần quả cầu nhiễm điện thì các electron tự do trong thanh kim loại dịch chuyển. Đầu thanh kim loại xa quả cầu nhiễm điện cùng dấu với quả cầu, đầu thanh kim loại gần quả cầu nhiễm điện trái dấu với quả cầu. Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
- GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TR ỰC –NAM ĐỊNH Hoạt động 4: Tìm hiểu định luật bảo toàn điện tích. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Gv đặt câu hỏi: thế nào là một hệ 4.Định luật bảo toàn điện tích Hs lắng nghe và ghi chép. cô lập về điện? Ở một hệ vật cô lập về điện, Gv trình bày nội dung định luật nghĩa là hệ không trao đổi bảo toàn điện tích. điện tích với các hệ khác, thì tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số. Hoạt động5: Củng cố dặn dò Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs trả lời các câu hỏi trong SGK /12. Làm bài tập 1,2 /12 sgk. Hs ghi nh ận nhiệm vụ h ọc t ập Chuẩn bị bài “Điện trường”. IV.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………….………………………………………………………………………… Soạn ngày 30 /8 / 2008 TIẾT 3 BÀI 3: ĐIỆN TRƯỜNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nêu được điện trường tồn tại ở đâu? Có tính chất gì? Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường. Trình bày được khái niệm đường sức điện, ý nghĩa và tính chất của đường sức điện. Nếu được khái niệm điện trường đều. Phát biểu được nguyên lí chồng chất điện trường. 2.Kỹ năng: Xác định được cường độ điện trường (phương, chiều, độ lớn) tại một điểm của điện trường gây bởi một, hai hoặc ba điện tích điểm. Nêu được một vài ví dụ về điện trường đều. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm điện phổ hoặc tranh ảnh minh hoạ điện phổ của các vật nhiễm điện. 2. Học sinh: Ôn lại đường sức từ, từ phổ đã học ở THCS. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Gv đặt câu hỏi kiểm tra: Trả lời câu hỏi kiểm tra của Gv Nêu nội dung chính của thuyết electron. Dựa vào nội dung chính của thuyết electron giải thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. Gv nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trường và cường độ điện trường. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
- GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TR ỰC –NAM ĐỊNH Gv đặt vấn đê: một vật tác dụng lực Hs theo dõi bài giảng. hấp dẫn lên vật khác vì xung quanh 1. Điện trường: vật có trường hấp dẫn. Vậy môi a. Khái niệm điện trường: Xuất trưòng xung quanh điện tích có gì hiện xung quanh các điện tích. Hs nghiên cứu SGK và trả đặc biệt không? Điện trường tĩnh ( điện trường ) là lời câu hỏi. Người ta thấy rằng khi đặt một điện điện trường của các điện tích đứng yên Điện tích thử là tích lại gần một điện tích khác thì b. Tính chất cơ bản của điện vật có kích thước chúng tương tác với nhau. Vậy trường: Tác dụng lực điện lên nhỏ và điện chúng tác dụng lực lên nhau bằng điện tích khác đặt trong nó. lượng nhỏ. cách nào? 2. Cường độ điện trường: Điện tích thử Gv đặt câu hỏi: Thế nào là điện tích thử? a. Định nghĩa: Cường độ điện dung đê phát hiện Điện trường của điện tích trường tại một điểm là đại ra lực điện. Nhận xuất hiện ở đâu? lượng đặc trưng cho điện trường biết một nơi nào Tính chất cơ bản của điện ở điểm đang xét về mặt tác đó có điện trường trường là gì? dụng lực hay không. Để đặt trưng cho điện trường xung F b. Biểu thức: E F q.E quanh điện tích người ta đưa ra khái q niệm cường độ điện trường. c. Đơn vị: E(V/m) Chú ý:Tại một điểm bất kì trong q > 0: F cùng phương, cùng chiều với E điện trường cường độ điện trường . là không đổi, không phụ thuộc vào q
- GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TR ỰC –NAM ĐỊNH Hoạt động 4: Tìm hiểu điện trường đều và điện trường của một điện tích điểm. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Điện phổ của Gv đưa ra khái niệm điện 4.Điện trường đều : điện trường đều: trường đều. Là điện trường mà các véc tơ cường + Là những đường thẳng. Yêu cầu Hs dựa vào hình độ điện trường tại mọi điểm đều bằng + Các đường thẳng song 3.7/16 sgk nhận xét điện phổ nhau song với nhau. của điện trường đều. Đường sức của điện trường đều là Hs trả lời: Điện Gv yêu cầu Hs viết lại biểu những đường thẳng song song và cách trường đều xuất thức định luật Culông. Từ đều nhau. hiện ở đâu? đó thiết lập công thức tính 5.Điện trường của một điện tích Chú ý: Hướng của điện trường của một điện Q cường độ điện trường tích điểm. điểm: E 9.10 r 9 2 phụ thuộc vào dấu của Yêu cầu Hs trả lời câu C3. Chú ý: điện tích. r (m) là khoảng cách từ điểm khảo sát đến điện tích Q > 0 : E hướng ra xa điện tích (C) . Q
- GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TR ỰC –NAM ĐỊNH BÀI 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN HIỆU ĐIỆN THẾ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được đặc tính của công của lực điện. Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường. Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó. 2. Kỹ năng: Tính được công của lực điện khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm trong điện trường đều. Vận dụng được công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tĩnh điện kế và những dụng cụ liên quan (nếu có). 2. Học sinh: Ôn lại các vấn đề sau: Tính chất thế của trường hấp dẫn. Biểu thức thế năng của một vật trong trường hấp dẫn. III. Tiến trình dạy học: TIẾT 4: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Gv đặt câu hỏi kiểm tra: Hs nghe câu hỏi và trả lời Điện trường xuất hiên ở đâu? Tính chất cơ bản của điện trường là gì? Nêu các tính chất của đường sức điện. Gv nhận xét câu trả lời. Hoạt động 2: Tìm hiểu công của lực điện. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Khi đặt điện tích trong 1. Công của lực điện: Hs theo dõi Gv đặt vấn đề. điện trường thì dưới tác Điện tích q di chuyển từ điểm M dụng của lực điện trường đến N trong điện trường đều, làm điện tích di chuyển. công của lực điện trường: Trả lời câu hỏi: Vậy công của lực điện A ' ' q.E.M N MN Công thức tính trường được tính như thế công: A F .s. cos . nào? M ' N ' : hình chiếu của MN lên phương cường độ điện Gv hướng dẫn Hs thành của đườg sức điện truờng. F lập công thức tính Công của lực điện tác dụng lên trường: E . công c ủ a l ực đi ệ n tr ường điện tích q không phụ thuộc q bằng cách trả lời các câu dạng đường đi của điện tích mà Công của lực hỏi: chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm điện:A= q.E.s.cosα + Yêu cầu Hs viết công thức tính đầu và điểm cuối của đường đi. A = q.E. M N ' ' công của lực. => Vậy điện trường tĩnh ( đều Công không phụ + T ừ công th ứ c đ ịnh nghĩa c ườ ng hoặc không đều) là một trường thuộc dạng đường đ ộ điệ n tr ường hãy thi ế t lậ p công thế. đi. thức 4.1 /19 sgk. Hs trả lời câu C1/19 Chú ý: AMN là đại lượng sgk. đại số. Dựa vào công thức tính công yêu cầu Hs nhận xét. Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
- GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TR ỰC –NAM ĐỊNH Gv tổng kết: Lực có tính chất trên gọi là lực thế.Trường tĩnh điện là trường thế. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs theo dõi. Gv nhắc lại: Công của lực 2. Khái niệm hiệu điện thế. hấp dẫn không phụ thuộc a. Công của lực điện và hiệu thế Công thức tính công: A = dạng đường đi, chỉ phụ năng của điện tích: AMN = WM Wt1 – Wt2.. thuộc vị trí điểm đầu và – WN Chú ý: điểm cuối. b. Hiệu điện thế, điện thế: Điện thế của điện Yêu cầu Hs nhớ lại công AMN trường phụ thuộc thức tính công của lực hấp U MN VM VN q vào cách chọn mốc dẫn biểu diễn qua hiệu điện thế. thế năng. Khái niệm hiệu điện thế: Hiệu Hiệu điện thế Lưc hấp dẫn và lực điện điện thế giữa hai điểm trong không phụ thuộc có mối tương quan kì lạ. điện trường là đại lượng đặc vào cách chọn mốc Từ đó đưa ra công thức trưng cho khả năng thực hiện điện thế. tính công của lực điện công củ điện trường khi có một biểu diễn qua hiệu thế điện tích di chuyển giữa hai năng. điểm đó Thế năng của vật trong Điện thế của điện trường phụ trường hấp dẫn tỉ lệ với thuộc vào cách chọn mốc điện khối lượng. Thế năng của thế. Điện thế ở mặt đất và ở điện tích q trong điện một điểm xa vô cùng bằng trường tỉ lệ với điện tích không. q. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc vào mốc tính điện thế và được đo bằng tĩnh điện kế(vôn kế tĩnh điện) TIẾT 5: Hoạt động 4: Tìm hiểu mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs trả lời câu hỏi: Gv hướng dẫn Hs thiết lập 3. Liên hệ giữa cường độ điện Viết công thức tính công thức liên hệ giữa trường và hiệu điện thế: công của lực điện. cường độ điện trường và U Mn U Từ công thức định hiệu điện thế. E M 'N ' d nghĩa hiệu điện thế. Gv giới thiệu sơ về tĩnh Tìm mối liên hệ điện kế. d là khoảng cách giữa hai điểm M’, N’. giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế. Hoạt động 5: Vận dụng. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs thực hiện theo sự hướng dẫn của Gv: Gv hướng dẫn Hs vận dụng công thức tính Yêu cầu Hs đọc đề bài và tóm tắt đề. công của lực điện giải bài tập 4/23 sgk để Viết công thức tính công của lực điện. củng cố bài học. Xác định cường độ điện trường. Hs đọc đề bài 5/23 sgk và trả lời các câu hỏi sau: Bài 5/23 sgk sử dụng kiến thức ở lớp10, Gv Chuyển động của electron là chuyển động gì? cho Hs nhắc lại để giải bài tập. Electron chuyển động dưới tác dụng của lực Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
- GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TR ỰC –NAM ĐỊNH nào? Từ ĐL II Niutơn suy ra công thức gia tốc. Dựa vào dữ kiện đề bài, viết công thức phù Gv theo dõi, nhận xét và hoàn chỉnh. hợp để tính quảng đường của chuyển động. Hoạt động 5:Củng cố và dặn dò Hoạt động của HS Hoạt động của GV C á nhân ghi nhận nhiệm vụ được giao Làm bài tập 6, 7, 8/23 sgk. Chuẩn bị bài “Bài tập về lực Culông và điện trường”. IV.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………….………………………………………………………………………… Soạn ngày 03 /9 / 2008 TIẾT 6 BÀI 5: BÀI TẬP VỀ LỰC CULÔNG VÀ ĐIỆN TRƯỜNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Công thức xác định lực Culông. Công thức xác định điện trường của một điện tích điểm. Nguyên lí chồng chất điện trường. Công thức tính công của lực điện. Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế. 2. Kĩ năng. Vận dụng các công thức để giải bài tập II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Chuẩn bị bài tập về lực Culông và điện trường. Nội dung ghi bảng: 2.Học sinh: Ôn lại những bài đã học. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu lực tương tác giữa các điện tích (Bài 1) Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs đọc đề bài và trả lời các câu hỏi: Gv yêu cầu Hs đọc đề và tóm tắt đê. Điện tích q0 chịu mấy lực tác dụng? Gv hướng dẫn Hs vận dụng định luật Culông để Để điện tích q0 nằm cân bằng thì các lực tác giải bài toán. dụng lên điện tích phải như thế nào? (về Gv nhận xét các câu trả lời và hoàn chỉnh bài giải. phương, chiều, đồ lớn) Yêu cầu Hs về nhà giải bài toán với trường hợp Vì q1 > 0 và q2 > 0 nên điện tích q0 phải nằm q1 > 0 và q2
- GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TR ỰC –NAM ĐỊNH Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs đọc đề và trả lời câu hỏi: Gv yêu cầu Hs đọc và tóm tắt đề. Tại điểm M có mấy cường độ điện trường? Hướng dẫn Hs áp dụng công thức tính cường độ Viết công thức tính cường độ điện trường điện trường tại một điểm và nguyên lí chồng do điện tích Q gây ra tại một điểm. chất điện trường. Xác định các cường độ điện trường tại Nhận xét câu trả lời và hoàn chỉnh bài giải. điểm M (phương, chiều, độ lớn). Yêu cầu Hs giải bài toán với trường hợp q1 > 0 và Áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường. q2 > 0. Nêu quy tắc hình bình hành và các trường Chú ý: SGK giải bài toán bằng phương pháp hình hợp đặc biệt học nhưng có thế giải bài toán bằng quy tắc hình bình hành tổng quát hơn. Hoạt động 3: Tìm hiểu chuyển động của điện tích trong điện trường (Bài 3) Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs trả lời câu hỏi: Gv yêu cầu Hs đọc và tóm tắt đề. Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện Giúp Hs nhớ lại kiến thức về điện trường đều. trường gì? Có tính chất như thế nào? Hạt bụi chịu mấy lực tác dụng? Đó là những Nêu các câu hỏi gợi mở giúp Hs giải quyết vấn đề lực nào? của bài toán. Xác định các lực tác dụng lên hạt bụi? (phương, chiều, độ lớn) Xác định lực tổng hợp tác dụng lên hạt bụi. Áp dụng định luật II Niutơn tính gia tốc của hạt bụi. Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài toán. Nhắc lại chuyển động ném xiên của một vật. Xác định quỹ đạo chuyển động của vật. => Suy ra hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại. Áp dụng công thức tính công. Hoạt động 4: Củng cố. Bài 1: Hai điện tích +q và –q (q>0) đặt tại hai điểm A,B với AB = 2a trong không khí. a. Xác định cường độ điện trường tại M nằm trên trung trực của AB, cách AB một đoạn x. b. Tính x để EM cực đại và tính giá trị cực đại này. Bài 2: Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu V0 = 4.107 m/s trên đường nằm ngang và bay vào điện trường của một tụ điện, vuông góc với các đường sức. Các bản tụ dài l = 4cm và cách nhau d = 1,6cm. Cho U = 910V. a. Lập phương trình quỹ đạo và xác định dạng quỹ đạo của electron trong điện trường. b.Tính vận tốc electron khi vừa ra khỏi điện trường và độ lệch so với phương ban đầu. IV. Dặn dò: Làm bài tập SBT. IV.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………….………………………………………………………………………… Soạn ngày 05 / 9/2008 TI ẾT 7 B ÀI T ẬP Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
- GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TR ỰC –NAM ĐỊNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Hs s ử dụng đ ược công thức tính công cuả lực điện , mối liên hệ giữa E và U để làm bài tập 2. Kĩ năng Vận dụng tôt công thức tính E và U II. Chuẩn bị: 1. Gv : phiếu học tập 2. Hs : Ôn tập kiến thức về công của lực điện , hiệu điện thế III. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động 1:Làm bài tập ren luyện công thức tính A và mối liên hệ giữa E với U Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hoạt động cá nhân sau đó trao đổi nhóm và cử đại Yêu cầu hs làm bài tập 4 tr 23 sgk diện nhóm báo cáo kết quả GV nêu câu hỏi gợi ý: + Viết công thức tính công của lực điện +Viết công thức liên hệ giữa E và U .Nếu không để ý đến dấu của các đại lượng thì công thức như thế nào? Hoạt động 2:Làm bài tập về chuyển động của electron trong điện trường Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hoạt động cá nhân sau đó trao đổi nhóm và cử đại Yêu cầu hs làm bai tập 5 tr 23 sgk diện nhóm báo cáo kết quả GV nêu câu hỏi gợi ý: +Electron chịu t ác dụng của m ấy l ực ? +Ban đ ầu electron có dạng năng lượng nào, năng lượng đó bị mất mát vì sao? +Viết biểu thức định lý động năng , định luật II Niu tơn và công thức lien hệ giữa a ,v và S Hoạt động 3: Tổ chức kiểm tra và chữa các dạng bài tập và bài tập đã yêu cầu HS chuẩn bi. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Đặt câu hỏi: Bài 1.20 C1: Nhận xét đặc điểm các điệi tích từ đó xác định Hs tóm tắt : nghiệm của bài toán. Cho : Học sinh trả lời r = 10 cm. C2: Nhận xét hằng số điện môi. F = 9.103 N. Học sinh trả lời Tìm : q = ? C3: Gọi một học sinh áp dụng công thức, biến đổi Giải và tìm kết quả của bài toán. ADCT : Nhận xét kết quả, trình bày của học sinh. qq F = k 1 22 mà q1 = q2 = q và = 1. r Học sinh trả lời Suy ra : q1 = q2 = q = 107 C. Đặt câu hỏi: Bài 1.21 + Sử dụng công thức nào để tìm cường độ điện Hs tóm tắt : trường của điện tích. Cho : Học sinh thảo luận và trả lời Q = + 4.108 C. r = 5 cm. + Cần đổi khoảng cách từ cm ra đơn Vỵ gì. = 2. Học sinh trả lời Tìm : E = ? Giải Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
- GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TR ỰC –NAM ĐỊNH ADCT : Gọi học sinh làm và nhận xét. Q E = k ; suy ra : E = 72.103 V/m. r2 Vẽ : r = 5 cm O E Hoạt động 6 : Kiểm tra 15 phút IV.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………….………………………………………………………………………… Soạn ngày 07 / 9/ 2008 TIẾT 8 BÀI 6: VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Điện trường bên trong vật dẫn cân bằng điện. Cường độ điện trường trên mặt ngoài vật dẫn cân bằng điện. Sự phân bố điện tích ở vật dẫn. Hiện tượng phân cực điện môi khi điện môi được đặt trong điện trường ngoài. 2. Kĩ năng Giải thích được các hiện tượng liên quan II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (nếu có): Tĩnh điện kế, điện nghiệm, quả cầu thử, một số vật dẫn có dạng khác nhau. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu vật dẫn trong điện trường. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs lắng nghe. Gv trình bày khái niệm vật 1. Vật dẫn trong điện Hs trả lời câu hỏi: dẫn cân bằng điện. trường: Thế nào là vật dẫn? Chú ý: Vật dẫn = vật dẫn a. Trạng thái cân bằng Nếu điện trường tồn tại cân bằng điện. điện: bên trong vật dẫn thì Gv đặt câu hỏi để đi đến Vật dẫn cân bằng điện điều gì sẽ xảy ra? kết luận “bên trong vật dẫn khi trong vật dẫn không Điều đó có đúng với khái điện trường bằng không”. còn dòng điện. niệm vật dẫn cân bằng (vật dẫn đặt) b. Điện trường trong vật điện không? dẫn tích điện: Điện trường bên trong Điện trường bên trong vật dẫn bằng không Đối với vật dẫn rỗng, điện vật dẫn cân bằng điện trường ở phần rỗng cũng bằng không. bằng không. Đối với vật dẫn rỗng, điện trường ở phần rỗng bằng không. Cường độ điện trường tại một điểm trên mặt Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
- GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TR ỰC –NAM ĐỊNH ngoài vật dẫn vuông góc với mặt vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu điện thế và sự phân bố điện tích của vật dẫn. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Gv làm thí nghiệm để c. Điện thế của vật dẫn Hs quan sát Gv làm thí nghiệm và chứng tỏ “điện thế tại mọi tích điện. rút ra kết luận. điểm trên mặt ngoài vật dẫn Điện thế tại mọi điểm có giá trị bằng nhau”. trên mặt ngoài và bên Hs trả lời các câu hỏi sau: Gv hướng dẫn Hs rút ra kết trong vật dẫn có giá trị Viết công thức liên hệ luận “vật dẫn là vật đẳng bằng nhau. giữa cường độ điện thế”. Vật dẫn là vật đẳng thế. trường và hiệu điện thế. d. Sự phân bố điện tích ở Điện trường bên trong vật dẫn tích điện. vật dẫn có giá trị như thế Ở một vật dẫn nhiễm nào? Gv trình bày sự phân bố điện, điện tích chỉ phân UMN = VM – VN = 0 điện tích ở vật dẫn. bố ở mặt ngoài của vật. VM = VN : vât dẫn là vật Điện tích phân bố trên đẳng thế. mặt ngoài vật dẫn không Hs theo dõi và ghi chép. đều. Ở những chỗ lồi điện tích tập trung nhiều hơn; ở những chỗ mũi nhọn điện tích tập trung nhiều nhất; ở chỗ lõm hầu như không có điện tích Hoạt động 3: Tim hiểu điện môi trong điện trường. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs trả lời câu hỏi: Điện môi là Gv trình bày để Hs biết được“hiện 2. Điện môi trong điện gì? tượng phân cực là gì? trường. Điện môi đặt trong điện Khi đặt một vật điện môi Hs lắng nghe Gv trình bày và trường thì bị phân cực. Vậy trong điện trường thì điện ghi chép. kim loại đặt trong điện môi bị phân cực. trường có bị phân cực không? Do sự phân cực của điện môi nên mặt ngoài của điện môi trở thành các mặt nhiễm điện. làm xuất hiện một điện trường phụ ngược chiều với điện trường ngoài làm cho điện trường tong trong điện moi giảm nên lực tương tác của các điện tích trong điện môi giảm Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò Hoạt động của HS Hoạt động của GV Gv hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi 1, 2, 3/31 sgk. Hs nghe va ghi nhớ nhiệm vụ đ ược giao Làm bài tập 1,2/31 sgk. Chuẩn bị bài “tụ điện”. IV.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………. Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
- GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TR ỰC –NAM ĐỊNH ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………….………………………………………………………………………… Soạn ngày 08 / 9 / 2008 TIẾT 9 BÀI 7: TỤ ĐIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được nguyên tắc cấu tạo của tụ điện và nhận dạng được các tụ điện. Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện và nêu được đơn vị đo điện dung. Nêu được ý nghĩa các số ghi trên mỗi tụ điện. Nêu được cách mắc các tụ điện thành bộ và viết được công thức tính điện dung tương đương của mỗi bộ tụ. 2. Kỹ năng: Vận dụng được công thức tính điện dung và công thức tính điện dung của tụ điện phẳng. Vận dụng được các công thức tính điện dung tương đương của bộ tụ điện. II. Chuẩn bị: 3. Giáo viên : Chuẩn bị một số tụ điện, tụ điện xoay. 2.Học sinh : Ôn điện trường giữa hai tấm kim loại song song tích điện trái dấu III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs lắng nghe và trả lời các câu hỏi sau: Gv nêu câu hỏi kiểm tra. Thế nào là điện trườngđều? Đường sức của điện trường đều có đặc điểm như thế nào? Gv nhận xét câu trả lời. Điện trường đều xuất hiện ở đâu? Hoạt động 2: Tìm hiểu tụ điện. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs trả lời câu hỏi: Từ câu hỏi kiểm tra Gv trình bày khái 1. Tụ điện: Khi tích điện cho tụ điện, niệm tụ điện. Cách kí hiệu tụ điện. a. Định nghĩa: Là một hệ hai điện tích ở hai bản tụ có vật dẫn đặt gần nhau nhưng đặc điểm gì? Gv trình bày về tụ điện phẳng. cách điện với nhau. Mỗi vật Khi nối hai bản của tụ điện dẫn đó gọi là một bản của đã tích điện với một điện Gv rút ra kết luận. tụ điện. trở thì có hiện tượng gì? b. Tụ điện phẳng: Khi tích điện cho tụ điện Gồm hai bản kim loại phẳng, tụ điện có những phẳng có kích thước lớn, tính chất gì? đặt đối diện và song song và cách điện với nhau. Khi tụ điện phẳng được tích điện, điện tích ở hai bản tụ điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau. Hoạt động 3: Tìm hiểu điện dung của tụ điện. Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
- GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TR ỰC –NAM ĐỊNH Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs lắng nghe Gv giới thiệu Gv giới thiệu khái niệm điện dung 2. Điện dung của tụ điện: về khái niệm điện dung. của tụ điện, đơn vị của điện dung. a. Định nghĩa: Điện dung của tụ Hs trả lời các câu hỏi: điện là đại lượng đặc trưng cho khả Hai tụ điện được nạp điện Nhấn mạnh ý nghĩa của công thức năng tích điện của tụ điện.kí hiệu là bằng cùng một nguồn (cùng (7.1) là công thức định nghĩa. Điện C U), có C1 > C2 thì điện tích dung là hằng số. Q của tụ nào lớn hơn? Biểu thức C Đơn vị: fara U Trả lời câu C1 /33sgk. (F). Điện dung của tụ điện phụ Gv giới thiệu công thức tính điện b. Công thức tính điện dung của thuộc vào những yếu tố dung của tụ điện phẳng. nào? .S tụ điện phẳng: C 9 Trả lời câu C2 /33 sgk. Gv cho Hs nhắc lại khái niệm điện 9 .10 .4 d Tụ điện chứa điện môi có môi. Từ đó giới thiệu khái niệm điện S ( m 2 ): Diện tích phần đối diện hằng số điện môi ε thì điện môi bị đánh thủng và hiệu điện thế của hai bản tụ điện. dung của tụ thay đổi như giới hạn của tụ điên. d(m) : Khoảng cách giữa hai bản. thế nào? ε : Hằng số điện môi. Điên môi là gì? Mỗi tụ điện đều có một hiệu điện Khi sử dụng tụ điện cần chú thế giới hạn. Nếu đặt vào tụ điện ý điều gì? một hiệu điện thế lớn hơn U Max thì tụ sẽ bị hỏng ( tụ bị đánh thủng) Trên tụ thường ghi hai giá trị ( C và U Max ) Hoạt động 4: Tìm hiểu cách ghép các tụ điện. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs trả lời các câu hỏi sau: Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách ghép các 3. Ghép tụ điện: Có mấy cách ghép điện trở? điện trở (học ở THCS), mục đích của a.Ghép song song: Mục đích của việc ghép các việc ghép các điện trở. Từ đó Hs nêu Hiệu điện thế: U U U2 1 điện trở? mục đích của việc ghép tụ và cách Điện tích: Q Q1 Q2 Mục đích của việc ghép tụ ghép các tụ. điên? Gv giới thiệu các cách ghép tụ và Điện dung của bộ tụ: C C1 C 2 Có mấy cách ghép tụ? những công thức liên quan. b. Ghép nối tiếp: Đặc điểm của cách ghép Hiệu điện thế: U U 1 U 2 song song và ghép nối tiếp Gv nhận xét các câu trả lời. Điện tích: Q Q1 Q2 là gì? Trả lời câu C3, C4, C5 / Điện dung của bộ tụ: 35sgk. 1 1 1 Hs lắng nghe và ghi chép. C C1 C 2 Chú ý : Trước khi ghép các tụ chưa tích điện. Hoạt động 5 Củng cố Dặn dò Hoạt động của HS Hoạt động của GV Làm bài tập 1, 2, 3, 4 /36 sgk Làm bài tập 5, 6, 7, 8 /36 sgk. Hs ghi nhận nhiệm vụ học t ập Chuẩn bị bài “năng lượng điện trường”. IV.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
- GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TR ỰC –NAM ĐỊNH ……………………………………………………………………………………………………………………… …………….………………………………………………………………………… Soạn ngày 10 / 9 / 2008 TIẾT 10 BÀI 8: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được điện trường trong tụ điện và mọi điện trường đều mang năng lượng. Viết được công thức tính năng lượng của tụ điện và mật độ năng lượng điện trường. 2. Kỹ năng: Vận dụng được công thức xác định năng lượng của tụ điện. Vận dụng được công thức xác định mật độ năng lượng điện trường. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: 2.Học sinh: Đọc lại mục 1 bài 4 sgk/19. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs trả lời câu hỏi: Gv nêu câu hỏi kiểm tra. Nêu định nghĩa điện dung của tụ điện. Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức tính điện dung của tụ điện Gv nhận xét câu trả lời của Hs. phẳng. Hoạt động 2: Tìm hiểu năng lượng của tụ điện. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs lắng nghe và ghi chép. Gv trình bày về bộ đèn của 1.Năng lượng của tụ điện: máy ảnh. Từ đó đi đến kết a. Nhận xét: Một tụ điện Trả lời câu hỏi: Viết luận “tụ điện có năng được tíc điện thì tụ sẽ có công thức tính công của lượng”. năng lượng, năng lượng đó lực điện trường? được giải phóng khi tụ Chú ý: Yêu cầu Hs nhớ lại công phóng điện Trong quá trình tích điện, thức tính công của điện b. Công thức tính năng điện tích và hiệu điện trường. lượng của tụ điện: thế của tụ điện luôn tỉ lệ Theo định luật bảo toàn 1 1 1 Q2 với nhau. ¦ W C.U 2 QU 2 2 2 C Tính chất cơ bản của năng lượng “công của điện điện trường: điện trường trường bằng năng lượng C : điện dung của tụ điện (F). gây ra lực điên; điện của tụ điện”. U : hiệu điện thế của tụ điện (V). trường là trường thế; điện trường có năng lượng. Hoạt động 3: Tìm hiểu năng lượng điện trường. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs nhắc lại: Gv hướng dẫn Hs thiết lập 2.Năng lượng điện trường: Công thức liên hệ giưa công thức tính năng lượng Năng lượng của tụ điện được tích cường độ điện trường và điện trường, ý nghĩa của điện ,chính là năng lượng điện hiệ điện thế. các đại lượng trong công trường bên trong tụ điện Vậy Công thức tính điện dung thức. điện trường có mang năng lượng Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
- GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TR ỰC –NAM ĐỊNH của tụ điện phẳng. a. Năng lượng điện trường Công thức tính năng trong tụ điện phẳng: lượng của tụ điên. Gv trình bày khái niệm và .E 2 công thức tính năng lượng điện công thức tính mật độ năng ¦W V 9.10 9.8 trường. lượng điện trường. V : Thể tích khoảng không Hs lắng nghe và ghi chép. gian giữa hai bản tụ( nơi có điện trường). b. Mật độ năng lượng điện trường: năng lượng điện trường trong một đơn vị thể tích. .E 2 w Áp dụng cho mọi 9.10 9.8 điện trường Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò Hoạt động của HS Hoạt động của GV 1. Bài tập 1/39 sgk. Hs trả lời: Gv hướng dẫn Hs áp dụng công thức điện Khi khoảng cách giữa hai bản tụ giảm hai dung của tụ điện phẳng và năng lượng của tụ lần thì điện dung tăng hay giảm bao nhiêu điện. lần? Khi điện dung thay đổi thì năng lượng điện trường thay đổi như thế nào? Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và tóm tắt đề. Chú ý Năng lượng giảm đi hai lần. đơn vị của các đại lượng trong công thức. 2. Bài tập 2/40 sgk. Chú ý : Năng lượng điện trường biến hoàn Hs áp dụng công thức tính năng lượng điện toàn thành nhiệt năng. trường. Làm bài tập 3, 4/40 sgk. Hs ghi nhận nhiệm vụ được giao Chuẩn bị “bài tập về tụ điện”. IV.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………….………………………………………………………………………… Soạn ngày 12 /9 / 2008 TIẾT 11 BÀI 9: BÀI TẬP VỀ TỤ ĐIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Nhận biết được hai cách ghép tụ điện, sử dụng đúng các công thức xác định điện dung tương đương và điện tích của bộ tụ điện trong mỗi cách ghép. 2.Kĩ năng Vận dụng được công thức xác định điện dung của tụ điện phẳng, công thức xác định năng lượng của tụ điện. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên Một số bài tập cần chữa, tham khảo các bài tập liên quan Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
- GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TR ỰC –NAM ĐỊNH 2. học sinh Làm bài tập ở nhà III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Tìm các đại lượng liên quan dựa vào công thức tính điện dung của tụ điện phẳng. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs thực hiện yêu cầu của Gv và trả lời các câu hỏi: Đọc đề và tóm tắt đề. Gv dùng hệ thống các câu hỏi để hướng dẫn Hs Từ các dữ kiện của đề bài, tính điện dung của tụ làm bài tập. điện. Viết công thức tính điện dung của tụ điện phẳng. Tụ điện này hình gì? Viết công thức tính diện tích. Hoạt động 2: Giải bài toán bằng cách áp dụng công thức ghép tụ điện. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs trả lời câu hỏi: Gv hướng dẫn Hs giải bài tập. 2 tụ điện này được ghép như thế nào vơi nhau? Tính điện tích của bộ tụ điện. Tính điện dung của bộ tụ. Suy ra hiệu điện thế của bộ tụ khi ghép các tụ với nhau. Chú ý: Nhiệt lượng toả ra sau khi nối hai tụ là sự Tính năng lượng của hai tụ điện trước khi ghép. chênh lệch năng lượng trước và sau khi ghép các tụ Tính năng lượng của bộ tụ sau khi ghép. với nhau Hoạt động 3: Giải bài toán tụ điện khi tụ điện bị đánh thủng. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs trả lời các câu hỏi: Thế nào là tụ điện bị đánh thủng? Gv hướng dẫn Hs giải bài tập. Tính năng lượng của bộ tụ điện trước và sau khi một tụ điện bị đánh thủng. Tính điện tích của bộ tụ điện trước và sau khi một tụ điện bị đánh thủng. Tính công nguồn thực hiện để đưa thêm điện tích đến tụ điện. Chú ý: Công nguồn thực hiện để đưa điện tích Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng để tính năng bằng tổng độ biến thiên năng lượng của bộ tụ điện lượng tiêu hao. và năng lượng tiêu hao. Hoạt động 4: Củng cố và Dặn dò Bài tập:Cho mạch điện như hình vẽ: C 1 A C 3 B C2. Điện dung của tụ điện: C1 = 10µF; C2 = 5µF; C3 = 4µF; UAB = 38V. a. Tính điện dung của bộ tụ điện. b. Tínhđiện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ điện c. Tụ C3 bị đánh thủng. Tính điện tích và hiệu điện thế tụ C1. Ôn tâp chương I, chuẩn bị kiểm tra IV.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………….………………………………………………………………………… Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
- GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TR ỰC –NAM ĐỊNH Soạn ngày 15 /9 / 2008 Tiết 12: BÀI TÂP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường. - GBT tính điện thế và hiệu điện thế. - GBT tụ điện đơn giản. 2. Kĩ năng : - Giải thành thạo các bài tập. - Vận dụng giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên Chuẩn bị giáo án. 2. Học sinh Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Học sinh suy nghĩ và trả lời trên bảng. - Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ: - Bổ sung câu trả lời của bạn. + Viết các công thức xác định công của lực điện trường, điện thế và hiệu điện thế, điện dung của tụ điện và năng lượng của tụ điện. Hoạt động 2: Các bài tâp trắc nghiệm. Hoạt động của HS Hoạt động của HS - Học sinh suy nghĩ và trả lời nhanh: Câu1 : Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một C1: D khoảng r = 30 cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F0. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực tương C2: A tác giảm đi 2,25 lần. Để lực tương tác vẫn bằng F0 thì cần dịch chuyển chúng một khoảng bao nhiêu? A.5 cm B.15 cm C.20 cm C3 B D.10 cm Câu 2 : So với lực điện thì lực hấp dẫn giữa C4 A hai prôtôn là lực: A.Yếu hơn C5 A B.Mạnh hơn C.Bằng nhau Giải thích cách tìm ra đáp áp. D.Phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai prôtôn Câu 3: Một e được tăng tốc bởi hiệu điện thế 300V từ vận tốc ban đầu bầng 0. Vận tốc cuối của e bằng: A.8,12.106m/s B.1,03.107m/s C.5,35.106m/s D.10,3.107m/s Câu 4: Hai quả cầu khối lượng bằng nhau có các điện tích 4.1011và 1011Cnằm trong không khí cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu chúng ở trạng thái cân bằng do lực điện và lực hấp dẫn thì khối lượng của chúng bằng bao nhiêu? A.0,23 kg B.2,3 kg C.0,46 kg D.4,6 kg Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án vật lý 11
110 p | 822 | 174
-
Giáo án Vật lý 11 - Bài 27: Phản xạ toàn phần
3 p | 864 | 150
-
Giáo án Vật Lý 11: Học kỳ 2 - Ngô Văn Tân
51 p | 367 | 89
-
Giáo án vật lý 11 nâng cao
48 p | 384 | 87
-
Giáo án bài 35: Thực hành xác định tiêu cự của thấu kính phân kỳ - Lý 11 - GV.N.Trãi
3 p | 1058 | 66
-
Giáo án Vật lý 11 - Tiết 54: Bài tập lực từ
10 p | 390 | 56
-
Giáo án Vật lý 11 nâng cao học kỳ 1 phần: Điệ học-Điện từ trường
47 p | 328 | 52
-
Giáo án Vật lý 11 : Học kỳ I part 1
11 p | 207 | 35
-
Giáo án Vật lý 12 bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm
5 p | 428 | 32
-
Giáo án Vật lý 11 (Theo phương pháp mới)
117 p | 144 | 31
-
Giáo án Vật lý 11 bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính
3 p | 391 | 30
-
Giáo án Vật lý 11 cơ bản: Trường THPT Dương Đình Nghệ - Nguyễn Đăng Nguyên
56 p | 123 | 26
-
Giáo án Vật lý 11 - Tiết 51: Khung dây có dòng điện đặt trong từ trường
6 p | 226 | 21
-
giáo án vật lý 11 - vật dẫn và điện môi trong điện trường
5 p | 157 | 20
-
giáo án vật lý 11 - thuyết electron cổ điển định luật bảo toàn điện tích
7 p | 207 | 17
-
Bài 16: Dòng điện trong chân không - Giáo án Vật lý 11 - GV:L.N.Trinh
3 p | 249 | 15
-
Giáo án Vật lý 11 : Học kỳ I part 3
11 p | 168 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn