Giáo trình Anh văn chuyên ngành Quản trị khách sạn (Ngành: Quản trị khách sạn - Liên thông cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
lượt xem 3
download
Giáo trình Anh văn chuyên ngành Quản trị khách sạn (Ngành: Quản trị khách sạn - Liên thông cao đẳng) được biên soạn với mục tiêu nhằm trang bị cho người học vốn từ vựng; các thuật ngữ về chuyên ngành Lễ tân và phục vụ buồng khách sạn; một số cấu trúc câu về các tình huống giao tiếp trong và ngoài khách sạn;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Anh văn chuyên ngành Quản trị khách sạn (Ngành: Quản trị khách sạn - Liên thông cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NINH THUẬN *** GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN NGÀNH/NGHỀ: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN – NHÀ HÀNG TRÌNH ĐỘ: LIÊN THÔNG CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐN ngày…..tháng…….năm…… của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận Ninh Thuận, năm 2019 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Để thưc hiện biên soạn giáo trình đào tạo nghề Quản trị Khách sạn-Nhà Hàng ơ trình độ Liên thông Cao Đăng Nghề, giáo trình Anh van chuyen nganh Khách Sạn là một trong nhưng giáo trình môn học đào tạo chuyên ngành. Giáo trình được biên soạn ngăn gọn, minh họa hình ảnh ro ràng, trình bày dê hiểu, đề cạp nhưng nội dung co bản, tích hợp kiến thưc và luyện tạp chặt chẽ với nhau, logic. Khi biên soạn, tác giả đa cô găng cạp nhạt nhưng kiến thưc mới có liên quan đến nội dung chưong trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung ly thuyết và thưc hành được biên soạn găn với nhu câu thưc tế đồng thơi có tính thưc tiến cao. Xin tran trọng cảm on Khoa Kinh tế tông hợp Trương Cao đăng nghề Ninh Thuạn cung như sư giup đơ quy báu cua đồng nghiệp đa giup tác giả hoàn thành giáo trình này. Mặc dù đa rất cô găng nhưng chăc chăn không tránh khoi sai sót, tác giả rất mong nhạn được y kiến đóng góp cua ngươi đọc để lân xuất bản sau giáo trình được hoàn thiện hon. Ninh Thuận, ngày 01 tháng 6 năm 2019 Biên soạn Pham Tân Mai Van 2
- MỤC LỤC TRANG 1. Lơi giới thiệu.............................................................................................. 2 2. Mục lục....................................................................................................... 3 3. Vị trí, tính chất, mục tiêu cua môn học...................................................... 4 4. UNIT1: TAKING A RESERVATION ..................................................... 6 5. UNIT 2: CHECKING IN ........................................................................... 14 6. UNIT 3: CHAMBER SERVICES.............................................................. 19 7. UNIT 4: DEALING WITH COMPLAINTS.............................................. 24 8. UNIT 5: ROOM SERVICES...................................................................... 33 9. UNIT 6: AIRPORT TRANSFERS............................................................. 40 10. UNIT 7: FOREIGN CURRENCY EXCHANGE...................................... 43 11. UNIT 8: CHECKING OUT........................................................................ 48 12. TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 57 3
- CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KHÁCH SẠN HỆ LIÊN THÔNG Tên môn học: Tiếng Anh Chuyên Ngành Khách Sạn Mã môn học: Thời gian thực hiện môn học: 60 giơ; (Ly thuyết: 27 giơ; Thưc hành: 30 giơ; Kiểm tra: 3 giơ) I. Vị trí, tính chât của môn học: - Vị trí: + Tiếng Anh chuyên ngành khách sạn nằm trong phân kiến thưc cua môn học ngoại ngư chuyên ngành Quản trị khách sạn + Phải được bô trí giảng dạy song song với các môn học liên quan đến nghiệp vụ quản trị khách sạn và sau môn Tiếng Anh căn bản. - Tính chất: Bô trợ cho môn nghiệp vụ chuyên ngành II. Mục tiêu môn học: - Về kiến thưc: Nhằm trang bị cho ngươi học vôn từ vưng; các thuạt ngư về chuyên ngành lê tan và phục vụ buồng khách sạn; một sô cấu truc cau về các tình huông giao tiếp trong và ngoài khách sạn. - Về kỹ năng: + Giới thiệu cho khách một sô thông tin về khách sạn + Nhạn đặt buồng + Làm thu tục nhạp khách sạn cho khách + Phục vụ khách trong thơi gian lưu tru tại khách sạn: giải quyết các yêu câu đề nghị, phàn nàn về buồng ngu và các dịch vụ khác trong khách sạn, cung cấp cho khách một sô thông tin trong cung như ngoài khách sạn,v.v. + Làm thu tục trả buồng cho khách. - Về năng lưc tư chu và trách nhiệm: Sau khoá ngươi học viên có thể tư tin giao tiếp thông thạo với khách hàng trong nghề nghiệp cua mình III. Nội dung môn học: 1. Nội dung tông quát và phan bô thơi gian: Thời gian (giờ) 4
- Số Tổng Lý TH, thí Kiểm tt số thuyết nghiệm, tra Tên chương, mục thảo luận, BT Unit 1: Taking a reservation 8 4 4 Unit 2: Checking in 7 3 4 Unit 3: Chamber services 7 3 3 1 Unit 4: Dealing with complaints 7 3 4 Unit 5: Room services 8 4 4 Unit 6: Airport transfer 7 3 3 1 Unit 7: Foreign Currency Exchange 8 4 4 Unit 8: Checking out 8 3 4 1 TỔNG CỘNG 60 27 30 3 5
- UNIT 1: TAKING A RESERVATION (Đặt phòng) Giới thiệu: Đặt phòng khách sạn và xác nhạn việc đặt phòng là công việc hàng ngày cua nhan viên đặt phòng hoặc nhan viên lê tan trong khách sạn. Quy trình đặt phòng khách sạn không phưc tạp nhưng đòi hoi sư cẩn thạn để tránh xảy ra nhâm lân, gay phiền phưc cho khách hàng. Quy Trình Nhạn Đặt Phòng Khách Sạn gồm các bước sau: Xác định yêu cầu đặt phòng (Thông tin cá nhan co bản cua khách, Họ tên tên khách, sô điện thoại, sô lượng khách), Thông tin cơ bản về việc đặt phòng (Ngày, giơ đến cua khách và thơi gian lưu tru, Sô lượng phòng và loại phòng, Giá phòng và hình thưc thanh toán), Kiểm tra khả năng đáp ứng của khách san và Nhập thông tin đặt phòng vào hệ thống. Mục tiêu: Học xong bài này ngươi học có khả năng: - Biết các mẫu cau khi nhạn đặt phòng từ khách và sử dụng chung một cách thành thạo - Biết và sử dụng được các giới từ chỉ thơi gian, đọc chính xác giơ và ngày tháng. - Thưc hiện được bài đàm thoại đặt phòng qua điện thoại và trưc tiếp - Đọc hiểu và viết được được một email xác nhạn việc đặt phòng. I. ROOM RESERVATION 6
- 7
- 8
- II. CONVERSATION 1/ A Group Reservation Scene: Mr Smith (G) calls Peace Hotel. The telephone rings and a reservationist (R) answers the phone. R: Good evening. Peace Hotel. Reservation. May I help you? G: Yes. I'm calling from Toronto. The Canadian Trade Delegation will be arriving in Shanghai on September 1. I'd like to book 6 double rooms with twin beds for three nights in your hotel. R: For what dates, please? G: For September 1st, 2nd and 3rd. Three nights. R: Just a moment. please. (The reservationist checks the list.) Yes, we can confirm for you 6 double rooms for three nights. Could you give me your name and telephone number? G: It's John Smith. The telephone number is 8457734. May I know the room rate? R: It's 80 USD per room, per night. G: When shall we pay you? R: Please remit us 30% of the total amount and reconfirm your reservation before you arrive. G: Very well. We'll do that. R: Thank you for calling. Mr Smith. Good-bye. We look forward to having you with us soon. G: Good-bye. 2/ Booking a Room in Person Scene: The Receptionist (R) is receiving a guest who comes to book a room for his friend. R: Good afternoon, sir. What can I do for you? G: I'd like to book a room for my friend for tomorrow night. R: What kind of room would you like to book? We have single rooms, double rooms, suites and deluxe suites in Japanese, British and French styles. G: Single. R: Just a moment, please. Let me check and see if there is a room available. Yes, we do have a single room for tomorrow. G: What's the rate, please? R: It's $60 per night, with breakfast. G: That's fine. I'll book it for my friend. R: Could you tell me your friend's name? G: It is Mary Jones. R: How do you spell it, sir? G: M-A-R-Y Mary, and J-O-N-E-S Jones. R: Thank you, sir. Please tell your friend to check in before six tomorrow evening. G: Yes, I will. Good-bye. 9
- R: Good-bye. III. PRACTICE 1/ Answer the following questions 1/ What does a reservationist say first when she answers a phone call? 2. What information should the reservationist learn when a guest tells her he wants to book a room? 3. How long will the group stay in the hotel? 4. Has the hotel asked the guest to pay in advance in Dialog A? How much? 5. How will the guest pay the deposit? 6. What else does the receptionist ask Mr Smith to do? 7. What kind of a room does the guest want to book for his friend? 8. What should the receptionist do before she can confirm the room? 9. What time should Miss Jones check in? 10.Has the receptionist asked the guest to pay for his friend in advance? 2/ Complete the following dialogs 1. A: Reservation ______________? B: Yes. I'd like to book a room for my teacher, John Smith. A: ____________________ B: A single room with bath A: It's 120 yuan. ______________________? B: Five days. A: _______________________ B: On the 6th. A: ___________________________ B: No, thank you. A: So that's __________________ B: That's right. Thanks. A: _________________. Good bye. 2. A: Good evening sir. B: I'd like to book a single room for tomorrow night. A: ___________________________ B: How much does it cost? A: ________________________ B: Ok. I'll take it. A: ________________ B: It's 336655. A: 336655 _____________ B: That's right. Thank you. 3/ Make situational dialogs 10
- Situation A. Alice Smith. an American doctor, is in Suzhou Hotel. She wants to visit Shanghai for three days. Now she is calling Peace Hotel in Shanghai io make a reservation. Situation B.Mr Green plans to book a single room at Jinglin Hotel for next Friday. But the rooms are fully booked on that date. IV. CONFIRMING A RESERVATION 11
- 12
- 13
- UNIT 2: CHECKING IN (Nhận phòng) Giới thiệu: Check in là quy trình thưc hiện đăng ky, xác nhạn để khách được lưu tru trong khách sạn. Quy trình check in khách sạn phải được tiến hành nhanh chóng, chuyên nghiệp để tránh làm mất thơi gian đồng thơi cung phải tuan thu đây đu các bước theo quy định cua khách sạn để tránh xảy ra sư cô. Quy trình check in gồm nhưng bước sau: 1. Chào hoi khách hàng, tham khảo yêu câu cua khách 2. Xác định loại khách hàng 3. Yêu câu khách xuất trình các giấy tơ liên quan đến thu tục nhạn phòng 4. Mơi khách hàng chơ đợi dùng trà trong quá trình làm thu tục 5. Thông báo cho các bộ phạn có liên quan chuẩn bị phòng và chào đón khách 6. Nhạp thông tin cua khách hàng vào hệ thông 7. Xác nhạn lại các thông tin với khách hàng: Loại phòng, giá phòng, sô phòng, hình thưc thanh toán… 8. Thông báo và giới thiệu các dịch vụ cua khách sạn: Ăn uông, xe đưa đón, spa, các chưong trình khuyến mai mà khách sạn đang áp dụng. 9. Đề nghị khách hàng điền thông tin và kí vào phiếu xác nhạn. 10. Giao chìa khóa cho khách hàng và thông báo về quy định nếu làm mất chìa khóa phòng. 11.Chuc khách hàng có kỳ nghỉ vui vẻ và thông báo cho bộ phạn hành ly đưa khách lên phòng. Mục tiêu: Học xong bài này ngươi học có khả năng: - Biết và vạn dụng được các từ vưng, cụm từ mô tả phòng khách sạn - Biết và vạn dụng được các mẫu cau và trình tư các bước check in đôi với khách vang lai và khách có đặt phòng trước. - Đóng vai thưc hiện được đây đu trình tư các bước check in khách. 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- UNIT 3: CHAMBER SERVICES (Dịch vụ dọn phòng) Giới thiệu: Là nhan viên buồng phòng, bạn phải biết được nhưng cau tiếng Anh giao tiếp co bản nhất để hiểu ro mong muôn cua khách, điều khách cân từ đó có thể phục vụ khách tôt hon. Không chỉ chất lượng dịch vụ mà thái độ phục vụ cua nhan viên cung góp phân thể hiện sư chuyên nghiệp cua khách sạn. Turndown Service – một dịch vụ dọn phòng vào buôi tôi tại khách sạn, khi khách đa ra khoi phòng. Khoảng 6-7 giơ tôi, nhan viên Housekeeping sẽ tiến hành dọn phòng, săp xếp, bô trí phòng ngăn năp và không quên để lại lơi chuc tôt đẹp đến khách sau khi công việc hoàn tất. Mục tiêu: Học xong bài này ngươi học có khả năng: - Biết và vạn dụng một sô từ vưng và mẫu cau khi vào dọn phòng cho khách. - Biết một sô từ vưng và mẫu cau khi thưc hiện dịch vụ turn-down cho khách. - Thưc hiện được cuộc hội thoại và thưc hiện các yêu câu cua khách khi dọn phòng. I. WORD LIST AND USEFUL SENTENCES 1. Specialized Vocabulary - Arrival list: Danh sách khách đến - Check-intime: Giơ nhạn phòng - Check-outtime: Giơ trả phòng - Checklist: Danh mục kiểm tra - Maintenance list: Danh sách bảo trì - Doublelock: Khóa kép (khóa hai lân) - Grandmaster key: Chìa khóa vạn năng - Floor key: Chìa khóa tâng - Master key: Chìa khóa tông - Departure list: Danh sách phòng khách săp rơi đi - Departure room: Phòng khách săp rơi đi - Discrepancy check: Kiểm tra sai lệch - Morning duties: Công việc buôi sáng - Evenning duties: Công việc buôi tôi 19
- - Turn-down service: Dịch vụ chỉnh trang phòng buôi tôi - Room attendent’s checklist: Bảng kiểm tra cua nhan viên phục vụ buồng - Section: Khu vưc được phan công - Trolley: Xe đẩy - Lost and Found: Tài sản thất lạc tìm thấy 2. Acronyms about Room Status (door signs) - OOO: Out of order - Check out (CO): Phòng khách trả - OC (Occupied): Phòng có khách - VR (Vacant ready): Phòng sạch sẵn sàng đón khách - VD (Vacant dirty): Phòng trông bẩn - VC (Vacant Clean): Phòng trông sạch - Make up room: Phòng cân dọn ngay - VIP (Very Important Person): Phòng dành cho khách quan trọng - EB (Extra bed): Giương phụ - SLO (Sleep out): Phòng có khách ngu bên ngoài - EA (Expectedarrival): Phòng khách săp đến - HU (House use) - Phòng sử dụng nội bộ - DL (Doublelocked) - Khóa kép - BC (Baby cot) - Nôi trẻ em - EP (Extraperson) - Ngươi bô sung - PCG (Primarycare giver) - Khách khuyết tạt - HG (Handicappedguest) - Khách khuyết tạt - OOS (Out ofused) Phòng không dùng được - SO (Stay over) - Phòng khách ơ lau hon dư kiến 3. Some sentence patterns for the room staff - Good Morning/Afternoon, Sir/ Madam. May I clean your room now?: Chào buổi sáng/ buổi chiều. Tôi có thể dọn phòng cho ông/ bà bây giờ được không? - When would you like us to come back?: Khi nào chúng tôi có thể quay lại? 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kiến thức marketing - Phân biệt PR, Advertising
8 p | 292 | 139
-
Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành (Nghề: Nghiệp vụ nhà hàng và Quản trị khách sạn - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang
71 p | 52 | 12
-
Giáo trình Anh văn chuyên ngành quản trị doanh nghiệp (English for business management)
128 p | 97 | 9
-
Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành 1 (Nghề: Quản trị nhà hàng - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang
111 p | 27 | 7
-
Giáo trình Anh văn chuyên ngành 1 (Nghề: Quản trị nhà hàng - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang
142 p | 46 | 4
-
Giáo trình Tiếng Anh thương mại (Ngành: Kinh doanh thương mại - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên
73 p | 15 | 4
-
Giáo trình Anh văn chuyên ngành Quản trị khách sạn (Ngành: Quản trị khách sạn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
111 p | 13 | 3
-
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chuyên ngành của sinh viên Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 11 | 3
-
Giáo trình Anh văn chuyên ngành Nhà hàng (Ngành: Quản trị khách sạn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
78 p | 14 | 2
-
Giáo trình Anh văn chuyên ngành Nhà hàng (Ngành: Quản trị khách sạn - Liên thông cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
51 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn