intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Chăm sóc sau đẻ (Ngành: Hộ sinh - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:55

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Chăm sóc sau đẻ" bao gồm các chương sau: Chương 1: Chăm sóc bà mẹ chảy máu sau đẻ; Chương 2: Kỹ thuật rửa âm hộ âm đạo và chăm sóc vết khâu tầng sinh môn; Chương 3: Kỹ thuật cắt - khâu tầng sinh môn; Chương 4: Kỹ thuật tắm - chăm sóc rốn trẻ sơ sinh; Chương 5: Quy trình hướng dẫn sản phụ thực hiện kỹ thuật vắt sữa bằng tay; Chương 6: Theo dõi – chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh sau đẻ. Mời các bạn cùng tham khảo giáo trình!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Chăm sóc sau đẻ (Ngành: Hộ sinh - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: CHĂM SÓC SAU ĐẺ NGÀNH: HỘ SINH TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG CHÍNH QUY Ban hành kèm theo Quyết định số 19/ QĐ – CĐYT ngày 25tháng 01 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau [Ơ Cà Mau, năm 2022 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong đào tạo cán bộ y tế nói chung và đào tạo hộ sinh nói riêng, việc cung cấp các kiến thức về lý thuyết cũng như các kỹ năng lâm sàng cỏ tinh chất có tính chất đặc biệt quan trọng quyết định đến chất lượng của nguồn nhân lực cán bộ y tế. Trên cơ sơ bộ giáo trình đã được nghiệm thu và đưa vào sử dụng có hiệu qua trong thời gian nhiều năm gần đây, hiện nay nhà trưởng tiếp tục hiệu chỉnh và hoàn thiện giáo trình đưa ra thẩm định cấp cơ sở cao hơn nhằm giúp sinh viên có đủ tài liệu học tập và nâng cao chất lượng đào tạo. Với mục đích phục vụ công tác đào tạo đáp ứng với nhu cầu phát triển của các bệnh viện về chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em và áp dụng những quan điểm mới vào thực tiễn, bộ môn Phụ sản - Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau đã tiến hành làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm và tâm huyết của các giảng viên, với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong nhà trường, những chuyên gia có nhiều kinh nghiệm về Sản Phụ Khoa đã biên soạn cuốn sách "Chăm sóc bà mẹ sau đẻ” Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Chương 1. Chăm sóc bà mẹ chảy máu sau đẻ Chương 2. Kỹ thuật rửa âm hộ âm đạo và chăm sóc vết khâu tầng sinh môn Chương 3. Kỹ thuật cắt - khâu tầng sinh môn Chương 4. Kỹ thuật tắm - chăm sóc rốn trẻ sơ sinh Chương 5. Quy trình hướng dẫn sản phụ thực hiện kỹ thuật vắt sữa bằng tay Chương 6. Theo dõi – chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh sau đẻ Là giáo trình được xuất bản lần đầu tiên nên còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến phản hồi từ quý độc giả, các thầy cô giáo, các sinh viên để chỉnh sửa và hoàn thiện. Trân trọng cảm ơn! Cà Mau, ngày 01 tháng 7 năm 2022 Nhóm biên soạn 1. Võ Thị Thu Thủy 2. Huỳnh Linh Út MỤC LỤC Trang
  4. 1. Chương 1. Chăm sóc bà mẹ chảy máu sau đẻ 2 2. Chương 2. Kỹ thuật rửa âm hộ âm đạo và chăm sóc vết khâu tầng 8 sinh môn 3. Chương 3. Kỹ thuật cắt - khâu tầng sinh môn 17 4. Chương 4. Kỹ thuật tắm - chăm sóc rốn trẻ sơ sinh 30 5. Chương 5. Quy trình hướng dẫn sản phụ thực hiện kỹ thuật vắt sữa 49 bằng tay 6. Chương 6. Theo dõi – chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh sau đẻ 54 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: CHĂM SÓC SAU ĐẺ 2. Mã môn học: MH59 3. Vị trí, tính chất của môn học 3.1. Vị trí: Là môn học bắt buộc trong nội dung chương trình đào tạo của nghề Cao đẳng Hộ sinh vừa làm vừa học, được bố trí giảng dạy ở học kỳ 1 của năm học thứ ba theo kế hoạch đào tạo của Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau.
  5. 3.2. Tính chất: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về những vấn đề khó khăn thuộc về người mẹ, thai nhi… trong thời kỳ hậu sản 3.3. Ý nghĩa, vai trò: Chăm sóc sản phụ thời kỳ hậu sản là một vấn đề vô cùng quan trọng tác động của quá trình theo dõi, chăm sóc, xử trí đúng lúc đến sức khoẻ bà mẹ và thai nhi trong quá trình chuyển dạ và sinh đẻ. Đồng thời, học phần cung cấp kỹ năng thực hành hộ sinh và chăm sóc toàn diện bà mẹ các tai biến có thể xảy ra để kịp thời xử lý an toàn cho mẹ và con. 4. Mục tiêu của môn học 4.1 Kiến thức A1. Trình bày được những khó khăn thuộc về người mẹ, thai nhi, phần phụ trong thời kỳ chuyển dạ A2. Trình bày tác động của quá trình theo dõi, chăm sóc bà mẹ và thai nhi trong quá trình chuyển dạ 4.2. Kỹ năng B1. Thực hiện y lệnh và trợ giúp bác sỹ thực hiện các kỹ thuật can thiệp trong chuyển dạ và đẻ khó. B2. Thực hiện và lập kế hoạch chăm sóc người bệnh trong chuyển dạ 4.3. Năng lực và tự chủ trách nhiệm C1. Yêu ngành, yêu nghề, tận tụy với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân, hết lòng phục vụ nguời bệnh. C2. Tôn trọng, đoàn kết, hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành. C3. Khiêm tốn học hỏi, tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. 5. Nội dung của mô đun Chương trình chi tiết môn học TÊN SỐ GIỜ TT BÀI HỌC TS LT TH Kiểm tra Chăm sóc bà 4 2 2 1 mẹ chảy máu 0 sau đẻ 2 Kỹ thuật rửa 4 2 2 0 âm hộ âm đạo và chăm
  6. sóc vết khâu tầng sinh môn Kỹ thuật cắt - 2 1 1 3 khâu tầng 1 sinh môn Kỹ thuật tắm 2 1 1 - chăm sóc 4 0 rốn trẻ sơ sinh Quy trình 4 2 2 hướng dẫn sản phụ thực 5 0 hiện kỹ thuật vắt sữa bằng tay Theo dõi – 2 1 1 chăm sóc bà 6 1 mẹ và trẻ sơ sinh sau đẻ Tổng số 30 15 15 3 6. Điều kiện thực hiện môn học 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá 7.1. Nội dung - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
  7. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Y Tế Cà Mau như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương Phương Hình Chuẩn đầu S Th pháp pháp thức ra đánh giá ố ời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra cột kiểm tra Thường Viết/ Tự A1, A2, 2 Sa xuyên Thuyết luận/ B1, B2, u 12 trình Trắc giờ. C1, C2, C3 nghiệm/ Báo cáo Định kỳ Viết/ Tự A3, B3, C3 2 Sa Thuyết luận/ u 24 giờ trình Trắc nghiệm/ Báo cáo Kết thúc Viết Tự A1, A2, A3, 1 Sa môn học luận và trắc B1, B2, B3, u 30giờ nghiệm C1, C2, C3,
  8. 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Điều Dưỡng chính quy 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
  9. 9. Tài liệu tham khảo: 1. Bộ Y tế (2017), Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản. Tr84. 2. Hướng dẫn Kiểm soát nhiễm khuẩn trong chăm sóc trẻ sơ sinh, (Ban hành kèm theo Quyết định số 5992 QĐ-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Y tế). 3. Công văn số 2609/SYT-NVY ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Sở Y tế TP. Hồ Chí Minh về việc triển khai Hướng dẫn kiểm soát nhiễm khuẩn trong chăm sóc trẻ sơ sinh; 4. Bệnh viện Từ Dũ Cập nhật Kỹ thuật Điều dưỡng năm 2021. Tr 330 – 336. 5. Bộ Y tế (2014), Chuẩn năng lực cơ bản của Hộ sinh Việt Nam, 2. Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh - Bộ môn Phụ sản (2011), Thực hành sản phụ khoa, Tr.115 – 117. 6. Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh - Khoa Điều dưỡng & Kỹ thuật Y học - Bộ môn Hộ sinh (2019), Quy trình thực hành đào tạo Hộ sinh. CHƯƠNG 1. CHĂM SÓC BÀ MẸ CHẢY MÁU SAU ĐẺ  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chảy máu sau sanh là một tai biến sản khoa thường gặp và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở sản phụ sau sinh. Đây là hiện tượng chảy máu kéo dài sau sinh cần được xem xét cẩn trọng và xử trí kịp thời, tránh hậu quả đáng tiếc xảy ra.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Trình bày được các dấu hiệu sinh lý của thời kỳ sau đẻ - Trình bày được 7 biến cố dễ gặp ở sản phụ trong thời kỳ sau đẻ.  Về kỹ năng: Xử trí và dự phòng chảy máu sau sanh.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Yêu ngành, yêu nghề, tận tụy với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân, hết lòng phục vụ nguời bệnh. - Tôn trọng, đoàn kết, hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành. - Thái độ cầu tiến rõ ràng, trung thực, khách quan cố gắng vươn lên để nâng cao trình độ chuyên môn.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1
  10. Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Giảng đường - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp  Điểm kiểm tra thường xuyên  Kiểm tra định kỳ * NỘI DUNG CHƯƠNG 1 A. CHĂM SÓC SAU ĐẺ 1. Chăm sóc cho bà mẹ thời kỳ sau đẻ 1.1. Sinh lý 1.1.1. Ngày đầu sau đẻ (24h đầu sau đẻ) - Khối cầu an toàn: xuất hiện trong vòng 2 giờ sau đẻ - Sự co bóp của tử cung - Tắc mạch sinh lý ở diện nhau bám - Sản dịch ra nhiều - Tiết sữa non
  11. - Rét run sau đẻ 1.1.2. Những tuần đầu sau đẻ - Sự co hồi tử cung - Sự co bóp tử cung - Sản dịch - Xuống sữa và tiết sữa thực sự - Vết khâu tầng sinh môn (nếu có) đau và có thể sưng nề gây khó khăn cho sản phụ trong việc đi lại, vệ sinh, chăm sóc con... - Sự thay đổi về trọng lượng cơ thể - Đại tiểu tiện có thể bị rối loạn - Có thể xuất hiện kinh non. 1.2. Bản thân sản phụ 1.2.1. Ngày đầu sau đẻ Có thể có những cảm nhận với những mức độ khác nhau về những thay đổi xuất hiện trong thời kỳ sau đẻ như: - Mệt mỏi, rét run sau đẻ - Đau (bụng, tầng sinh môn) - Máu ra âm đạo nhiều: lo lắng, hoảng sợ, lúng túng... - Khó khăn trong việc tự chăm sóc và chăm sóc con. - Tiết sữa non. - Bí đại, tiểu tiện. - Vui sướng, phấn khởi nếu cuộc đẻ an toàn, trẻ khỏe mạnh. Lo lắng, hoảng sợ, buồn rầu nếu biết cuộc đẻ khó khăn hoặc trẻ yếu, không phù hợp với ý muốn. 1.2.2. Những tuần đầu sau đẻ - Các dấu hiệu sau đẻ vẫn còn nhưng mức độ có thể thay đổi tùy thuộc ở mỗi người. Thông thường các dấu hiệu này sẽ giảm dần và trở về bình thường. - Có thể có nhu cầu về kế hoạch hóa gia đình. 1.3. Chăm sóc cho bà mẹ thời kỳ sau đẻ 1.3.1. Mục đích các chăm sóc thời kỳ sau đẻ - Giúp phục hồi sức khỏe cho bà mẹ nhanh chóng. - Làm tử cung co chắc hơn, giảm mất máu. - Giảm các biến động không có lợi cho bà mẹ (rét run, bí đái...) - Giúp sự xuống sữa nhanh hơn, gây tăng tiết oxytocin nội sinh, làm tử cung co tốt hơn, tăng tình cảm mẹ con. - Giảm nguy cơ bị các tai biến trong thời kỳ sau đẻ (chảy máu, nhiễm khuẩn...)
  12. - Chuẩn bị cho người mẹ một cách tốt nhất cho việc chăm sóc cho bản thân và đứa trẻ sau này. - Đảm bảo một cách tích cực cho bà mẹ trong việc chăm sóc cho bản thân và đứa trẻ. Xem xét tất cả những lo lắng hoặc sợ hãy của bà mẹ... - Tạo môi trường và bầu không khí thoải mái cho bà mẹ khi chăm sóc, theo dõi và tư vấn, hướng dẫn. 1.3.2. Hoạt động 1.3.2.1. Ngày đầu sau đẻ (24 h đầu sau đẻ) - Cho bà mẹ nằm đầu thấp trong 2 giờ đầu sau đẻ nếu không có chỉ định khác của bác sỹ, đảm bảo giấc ngủ, hướng dẫn vận động nhẹ sau 6 giờ. - Xin phép trước khi làm bất cứ động tác nào và phải thông báo kết quả thăm khám cho bà mẹ. - Nếu phát hiện các bất thường ở bà mẹ và trẻ, thông báo ngay cho bác sỹ. - Cho sản phụ nằm nghỉ tại phòng đẻ 6 giờ đầu sau đẻ. Sau đó đưa sản phụ về phòng sau đẻ. - Theo dõi toàn trạng, mạch, huyết áp, co hồi tử cung, máu ra âm đạo 15 – 30 phút/ lần trong 2 giờ đầu, 1h / lần trong những giờ sau. - Cho trẻ nằm cạnh mẹ. - Hướng dẫn và giúp đỡ bà mẹ cho con bú, cách chăm sóc vú, giờ đầu 15 phút/ lần, giờ thứ hai 30 phút/ lần. - Hướng dẫn và giúp đỡ bà mẹ ăn uống. - Hướng dẫn và giúp đỡ bà mẹ thay băng vệ sinh - Hướng dẫn cách tự theo dõi khối cầu an toàn và sự co hồi tử cung sau đẻ. Nếu thấy tử cung mềm, cần tự xoa nhẹ trên thành bụng để kích thích tử cung co lại. - Hướng dẫn người mẹ cách chăm sóc trẻ, theo dõi chảy máu rốn và các dấu hiệu bất thường khác ở trẻ: không khóc, không thở, tím tái, không bú... - Hướng dẫn cách tự nhận biết các dấu hiệu bất thường: đau bụng, chảy máu nhiều, nhức đầu, chóng mặt, choáng, khó thở, mệt lả, mót rặn, bí đái... 1.3.2.2. Tuần đầu sau đẻ - Cho sản phụ nằm nghỉ tại phòng sau đẻ. - Theo dõi toàn trạng, mạch, huyết áp, co hồi tử cung, sản dịch 2 lần / ngày. - Cho trẻ nằm cạnh mẹ - Hướng dẫn và giúp đỡ bà mẹ cho con bú, cách chăm sóc vú: Rửa đầu vú trước và sau khi cho trẻ bú, bú từng bên, vắt hết sữa thừa... - Hướng dẫn và giúp đỡ bà mẹ ăn uống đủ chất, no, uống nước đầy đủ, tránh kiêng khem vô lý. - Đảm bảo cho bà mẹ ngủ đầy đủ. - Hướng dẫn cách ăn mặc: rộng rãi, đủ ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè.
  13. - Hướng dẫn cách tắm rửa, vệ sinh thân thể. Nên tắm rửa hàng ngày bằng nước ấm, tắm bằng vòi nước, tránh ngâm mình. - Hướng dẫn và giúp đỡ bà mẹ thay băng vệ sinh. Vệ sinh bộ phận sinh dục hàng ngày: 3 lần / ngày bằng nước đun sôi để nguội. - Hướng dẫn và giúp đỡ bà mẹ chăm sóc vết khâu tầng sinh môn (nếu có). Sau mỗi lần đại tiểu tiện phải rửa sạch âm hộ, thấm khô, cắt chỉ ngày thứ năm sau đẻ, nếu có nhiễm khuẩn thì phải cắt chỉ sớm. - Hướng dẫn cách tự theo dõi sự co hồi tử cung sau đẻ. Nếu thấy tử cung mềm, cần tự xoa nhẹ trên thành bụng để kích thích tử cung co lại. - Hướng dẫn người mẹ cách chăm sóc trẻ, theo dõi chảy máu rốn và các dấu hiệu bất thường khác ở trẻ: không khóc, không thở, tím tái, không bú... - Hướng dẫn cách nhận biết các dấu hiệu bất thường: đau bụng, chảy máu nhiều, nhức đầu, chóng mặt, choáng khó thở, mệt lả, mót rặn, bí đái... - Tự vấn các biện pháp kế hoạch hóa gia đình. 2. Các biến cố dễ gặp trong thời kỳ sau đẻ 2.1. Ngay sau đẻ - Shock (choáng): do đau, mất máu, gắng sức trong quá trình đẻ, do các bệnh lý có sẵn... - Chảy máu: do đờ tử cung, sót nhau, chấn thương đường sinh dục khi đẻ... - Chấn thương đường sinh dục khi đẻ: rách tầng sinh môn, âm đạo, cổ tử cung máu từ đường sinh dục. Cách can thiệp: theo dõi sát, phát hiện sớm những bất thường, thông báo cho bác sỹ. 2.2. Những ngày sau đẻ - Thiếu máu: do mất máu, ăn uống kém, nhiễm khuẩn... - Nhiễm khuẩn: ở tầng sinh môn, âm đạo, chỗ khâu các vết cắt hoặc rách của bộ phận sinh dục, nhiễm khuẩn ở tử cung, phần phụ... - Sót nhau, gây chảy máu, nhiễm khuẩn. - Các bệnh lý tại vú - Cách can thiệp: theo dõi sát, phát hiện sớm những bất thường, thông báo cho bác sỹ. B. CHẢY MÁU SAU ĐẺ Băng huyết sau sanh hay băng huyết sau sổ thai hiện nay vẫn là một tai biến sản khoa hay gặp nhất và vẫn còn là một trong những nguyên nhân chính gây tử vong cho sản phụ. Tỷ lệ băng huyết sau sanh thay đổi từng nơi, từng lúc. Theo một số tác giả, tỉ lệ này khoảng 3% - 8% tổng số dân. 1. Định nghĩa Sau đẻ nếu lượng máu mất trên 300ml hoặc đã gây tình trạng choáng do mất máu, gọi là chảy máu sau đẻ (băng huyết sau sanh).
  14. 2. Nguyên nhân 2.1. Đờ tử cung - Chất lượng cơ tử cung kém do sanh nhiều lần, tử cung có sẹo, u xơ tử cung, tử cung dị dạng... - Tử cung quá căng do đa thai, đa ối, con to. - Chuyển dạ kéo dài hoặc giục sanh lâu với oxytocin. - Nhiễm trùng ối. - Sản phụ bị suy nhược, suy dinh dưỡng, thiếu máu nặng, huyết áp cao trong thai kỳ. 2.2. Tổn thương đường sinh dục - Bất thường của bánh nhau: Chiếm khoảng 6% các trường hợp băng huyết. - Sót nhau, sót màng: Ngoài ra còn có thể băng huyết do rối loạn đông máu. 2.3. Triệu chứng lâm sàng 2.3.1. Chảy máu 2.3.2. Tử cung tăng thể tích - Đáy tử cung lên cao dần. - Tử cung mềm nhão, không có khối cầu an toàn. 2.3.3. Triệu chứng thiếu máu cấp tính - Da niêm nhạt, tay chân lạnh, khát nước, vã mồ hôi, mạch nhanh, huyết áp giảm. 2.4. Tiến triển và tiên lượng - Nếu không phát hiện và điều trị kịp thời, sản phụ sẽ bị mất máu nhiều → trụy tim mạch, choáng nặng → tử vong. Ngoài ra nếu mất máu quá nhiều sẽ bị mất luôn các yếu tố đông máu dẫn đến rối loạn đông máu - Băng huyết sau sanh nặng còn có thể dẫn đến các biến chứng muộn như suy thận, hội chứng Sheehan (do hoại tử tuyến yên, dẫn đến suy nhược gầy ốm, rụng lông tóc, mất sữa, vô kinh), viêm tắc tĩnh mạch. - Băng huyết còn là một yếu tố thuận lợi cho nhiễm trùng hậu sản. 2.5. Xử trí 2.5.1 Nguyên tắc xử trí - Cầm máu - Hồi sức chống choáng - Tìm nguyên nhân gây băng huyết 2.5.2.Cách xử trí 2.5.2.1. Cầm máu - Xoa bóp tử cung qua thành bụng - Ấn động mạch chủ bụng
  15. - Thông tiểu nếu bàng quang căng - Hồi sức chống choáng: - Cho sản phụ nằm đầu thấp. - Thở oxy, sưởi ấm. - Truyền dịch: Lactate Ringer, Clorua Natri 9‰, Glucoza 5% (tốc độ truyền tùy thuộc vào tình trạng của sản phụ: mạch, huyết áp, lượng máu mất. - Truyền máu nếu do rối loạn đông máu - Xử trí theo nguyên nhân - Rách đường sinh dục → may lại - Đờ tử cung → xoa bóp tử cung, tiêm oxytocine, Ergometrin (buồng tử cung phải sạch), hoặc cytotec đặt hậu môn - Nhau không bong → bóc nhau nhân tạo Sót nhau → kiểm soát tử cung 2.5.3. Dự phòng - Tránh chuyển dạ kéo dài. - Khi làm thủ thuật giúp sanh phải bảo đảm nhẹ nhàng, đúng kỹ thuật, đúng chỉ định, đủ điều kiện - Đề phòng băng huyết sau sanh do đờ tử cung đối với những sản phụ có nguy cơ như đa sản, đa thai, đa ối, chuyển dạ kéo dài, tiền căn băng huyết ở những lần sanh trước. - Vận động sinh đẻ có kế hoạch. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: - Nguyên nhân chảy máu sau sinh - Dấu hiệu lâm sàng chảy máu sau sinh -Xử trí được chảy máu sau sinh CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 1. Nguyên nhân gây tử vong mẹ hàng đầu ở Việt Nam là A. Nhiễm khuẩn B. Chảy máu (băng huyết) C. Sản giật D. Uốn ván rốn 2. Dấu hiệu có giá trị nhất giúp phát hiện chảy máu sau đẻ (băng huyết sau sanh) A. Mạch > 90l/p B. Tử cung cao trên rốn, mềm nhão C. Huyết áp giảm D. Da xanh, nhợt nhạt 3. Động tác nào sau đây có thể giúp cầm máu
  16. A. Xoa đáy tử cung qua thành bụng B. Thông tiểu làm trống bàng quang khi bàng quang có nước tiểu C. Ấn động mạch chủ bụng D. Tất cả đều đúng 4. Băng huyết sau sanh nặng, có thể dẫn đến các biến chứng muộn A. Hội chứng tiền sản giật B. Hội chứng demonmes C. Hội chứng sheehan D. Hội chứng hellp 5. Thuốc dùng tăng co bóp tử cung, ngoại trừ A. Oxytocine B. Ergometrin C. Cytotec D. Spasmaverin CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT RỬA ÂM HỘ ÂM ĐẠO VÀ CHĂM SÓC VẾT KHÂU TẦNG SINH MÔN  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Tầng sinh môn cần được chăm sóc cẩn thận vì nó là cơ quan tiếp giáp với bộ phận sinh dục và hậu môn, nếu nhiễm trùng sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan này và làm chậm quá trình lành vết thương. Một số cách giúp giảm đau và cách nhanh lành vết khâu tầng sinh môn có thể giúp ích cho phụ nữ làm nhanh quá trình hồi phục vết thương.  MỤC TIÊU CHƯƠNG Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Trình bày được mục đích và chỉ định rửa âm hộ, âm đạo - Trình bày cách chuẩn bị cho một tình huống rửa âm hộ, âm đạo  Về kỹ năng: Thực hiện được các bước tiến hành rửa âm hộ, âm đạo  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
  17. - Yêu ngành, yêu nghề, tận tụy với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân, hết lòng phục vụ nguời bệnh. - Chủ động tích cực học tập, vận dụng kiến thức kỹ năng áp dụng thực tiển trên mô hình - Thái độ cầu tiến rõ ràng, trung thực, khách quan cố gắng vươn lên để nâng cao trình độ chuyên môn.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Giảng đường - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên  Kiểm tra định kỳ * NỘI DUNG CHƯƠNG 2 1. RỬA ÂM HỘ 1.1 Mục đích
  18. - Làm sạch âm hộ, tao cảm giác thoải mái cho bệnh nhân - Phòng ngừa nhiễm khuẩn đường sinh dục - Chăm sóc những tổn thương ở âm hộ và tầng sinh môn 1.2. Chỉ định - Khi âm hộ bẩn - Trước khi thực hiện các kỹ thuật , thủ thuật sản phụ khoa - Sản phụ những ngày đầu sau sinh, sau mổ 1.3. Chuẩn bị 1.3.1. Dụng cụ - Dụng cụ vô khuẩn: 1 kềm dài/ nhíp dài, gòn viên lớn - Dụng cụ sạch + Khay sạch, chai dung dịch rửa tay nhanh + Bồn hạt đậu + Tấm lót mông + Xô chứa dung dịch: Nước chin ấm hoặc pha nước rửa phụ khoa + Ca múc nước, ấm chứa nước rửa + Găng tay sạch. - Dụng cụ khác + Xô đựng dung dịch khử nhiễm ( ngâm dụng cụ dơ ) + Bô dẹt + Thùng đựng chất thải lây nhiễm. 1.3.2. Nhân viên y tế - Trang phục gọn gàng - Vệ sinh tay - Mang khẩu trang 1.3.3. Địa điểm - Tại buồng khám hoặc giường bệnh tùy theo từng trường hợp - Buồng khám phải kín đáo, giường bệnh phải có màn che - Đảm bảo đủ ánh sáng 1.3.4. Người bệnh - Nhận định bệnh nhân + Tổng trạng, da niêm, tri giác
  19. + Tiền sử dị ứn + Tâm lý và mức độ hợp tác - Thông báo và giải thích cho bệnh nhân biết việc mà cán bộ y tế sắp làm, giúp bệnh nhân yên tâm và hợp tác trong quá trình thực hiện - Hướng dẫn bệnh nhân nằm tư thế phụ khoa 1.4. Các bước tiến hành Tiến hành rửa âm hộ theo bảng kiểm Nội dung C Không Stt ó 1 Vệ sinh tay, mang găng tay sạch 2 Trải tấm lót dưới mông bệnh nhân 3 Giúp bệnh nhân vén váy cao khỏi mông, cởi quần lót 4 Bộc lộ vùng âm hộ, quan sát tính chất sản dịch 5 Đặt bô vẹt dưới mông bệnh nhân 6 Dùng tay xoa nhẹ vùng đáy tử cung giúp tống sản dịch ra 7 Ghi nhận số lượng, màu sắc, mùi sản dịch 8 Đặt bồn hạt đậu giữa hai chân bệnh nhân 9 Vệ sinh tay, măng gang tay vô khuẩn 10 Làm ướt âm hộ bằng dung dịch rửa âm hộ 11 Dùng kềm kẹp gòn rửa âm hộ từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài, bên xa trước , bên gần sau, liên tục , bắt đầu từ bờ trên xương vệ đến khe âm hộ, môi nhỏ, môi lớn, bẹn, tầng sinh môn và cuối cùng là hậu môn. 12 Xối nước cho sạch thay gòn khi dơ 13 Thấm khô âm hộ theo trình tự trên bằng gòn sạch 14 Quan sát , đánh giá vết khâu tầng sinh môn ( nếu có ) 15 Lấy bô vẹt ra khỏi mông bệnh nhân 16 Cho bệnh nhân nằm nghiêng, lau khô mông 17 Đặt băng vệ sinh mới, mặc quần lót, cho nằm bình thường.
  20. 18 Xử lý dụng cụ theo qui định 19 Thông báo kết quả sản dịch, vết khâu TSM ( nếu có), dặn dò hướng dẫn những điều cần thiết. 20 Ghi hồ sơ bệnh án, ngày giờ thực hiện, tình trạng âm hộ, vết khâu tầng sinh môn, tính chất sản dịch ở âm hộ. 2. KỸ THUẬT RỬA ÂM ĐẠO 2.1. Mục đích - Làm sạch âm đạo - Chống nhiễm khuẩn 2.2. Chỉ định - Nhiễm khuẩn âm hộ, âm đạo - Nhiễm trùng hậu sản ( Viêm ứ dịch lòng tử cung do sản phụ vận động kém, vệ sinh kém) 2.3. Chống chỉ định - Đang hành kinh - Viêm âm đạo, nấm âm đạo 2.4. Chuẩn bị 2.4.1. Dụng cụ - Bàn khám phụ khoa, tấm lót mông - Mâm đựng dụng cụ vô khuẩn + Săn vải vô khuẩn + mỏ vịt + 2 kềm Kelly dài + Chén đựng dung dịch + Gòn - Dung dịch sát khuẩn povidine 10% - Chai Natri Clorid 0,9% - Găng tay vô khuẩn 2.4.2. Dụng cụ khác Thùng đựng chất thải 2.4.3. Nhân viên y tế - Trang phục gọn gàng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2