Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p7
lượt xem 5
download
Tham khảo tài liệu 'giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p7', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p7
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k d. B nh tích Con v t thư ng có b nh tích da khô, lông xù, đôi khi xu t hi n thu thũng dư i h u, trư c ng c, âm nang. Khi m không th y l p m dư i da, th t tr ng b ch. Cơ tim nhão, l p m vành tim b thoái hoá keo. Ph i teo l i, có t ng đám b x p, gan b teo và nh t nh t. e. Phòng tr - C i thi n ch đ dinh dư ng cho con m . - Con con đ ra ph i cho bú s a đ u. - Gi cho nhi t đ chu ng nuôi m và s ch - T p cho gia súc non ăn s m. 185
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Chương 9 B NH V TRAO Đ I CH T, TH N KINH, B NH V DA (Disorder of metabolism, nervous diseases, skin diseases) Trao đ i ch t đ ng v t là d u hi u cơ b n c a s s ng. Cơ th đ ng v t sinh ra, phát tri n, s ng và ch t đi đ u là do k t qu c a s trao đ i v t ch t. S trao đ i ch t đ ng v t g m có hai quá trình cơ b n liên quan m t thi t v i nhau là đ ng hóa và d hóa Đ ng hóa là quá trình tiêu th các ch t dinh dư ng đưa t môi trư ng xung quanh vào cơ th đ ng v t. Đ đ m b o cho các quá trình ho t đ ng s ng đư c ti n hành bình thư ng cơ th c n có các ch t oxy, nư c, protein, lipit, gluxit, mu i khoáng và nhi u h p ch t khác. Trong quá trình ho t đ ng s ng, cơ th đ ng v t s bi n chúng thành các d ng d tiêu th và sau đó dùng vào vi c khôi ph c ho c đ i m i các b ph n cơ th c a mình ho c vào vi c t ng h p r t nhi u h p ch t h u cơ ph c t p s n có c a cơ th . D hóa là quá trình ngư c v i đ ng hóa. Nó th hi n s phân h y sâu s c các b ph n c a cơ th đ ng v t thành nh ng ch t gi n đơn sau đó th i ra môi trư ng xung quanh các s n ph m cu i cùng c a ho t đ ng s ng. Khi trao đ i ch t trong quá trình d hóa có s gi i phóng năng lư ng c n thi t đ th c hi n các ch c năng s ng c a cơ th đ ng v t. Khi đi u ki n s ng thay đ i đ ng v t thì đ c đi m trao đ i ch t cũng thay đ i và m c đ nh t đ nh nào đó s gây nên s r i lo n trao đ i ch t, t đó làm cho cơ th lâm vào tr ng thái b nh lý. Tùy theo s r i lo n các ch t trong cơ th mà gây nên nh ng tr ng thái b nh lý khác nhau. Ví d khi r i lo n trao đ i gluxit s gây nên ch ng xeton huy t. Khi r i lo n trao đ i canxi, phospho s gây nên hi n tư ng còi xương, m m xương. H th ng th n kinh th c hi n s th ng nh t ho t đ ng c a các khí quan, t ch c trong cơ th ; gi thăng b ng gi a cơ th và ngo i c nh. M t cơ th b b nh thì các cơ năng, nh t là cơ năng ph n x b o v c a h th n kinh r i lo n. B nh phát sinh và quá trình phát tri n c a b nh lý ít nhi u ph n ánh trong tr ng thái ho t đ ng c a h th n kinh. Khi h th n kinh b b nh thư ng d n đ n: -R i lo n cơ năng th n kinh trung khu -R i lo n ch c năng v n đ ng c a cơ th -R i lo n v ý th c -R i lo n v c m giác và ph n x . 186
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Da là m t t ch c bao b c cơ th nhưng nó có m i liên h ch t ch v i các khí quan bên trong và ch u s đi u ti t c a th n kinh trung ương. Do đó nh ng b nh tích trên da có th liên quan đ n m t s b nh c a cơ quan n i t ng khác và r i lo n hi n tư ng trao đ i ch t c a cơ th . Da có ch c năng ch ng các kích thích cơ gi i, nhi t và hoá h c, da giúp cơ th đi u ti t nhi t, hô h p và th i nh ng ch t c n bã ra ngoài. Khi b t n thương, l p bi u bì c a da có kh năng tái sinh r t nhanh đ hàn g n v t thương. 9.1. CH NG XETON HUY T (Ketonic) 9.1.1. Đ c đi m Ch ng xeton huy t là k t qu c a s r i lo n trao đ i lipit và protein. Trong máu và trong t ch c ch a nhi u th xeton gây tri u ch ng th n kinh con v t, đ ng th i hàm lư ng đư ng huy t gi m xu ng rõ r t. H u qu c a s tăng các axit xetonic trong máu là: - c ch s bài ti t axit uric máu theo th n d n đ n tăng axit trong máu. H u qu xu t hi n các cơn co rút cơ. - Làm nhi m axit chuy n hóa và gây m t nhi u cation trong nư c ti u d n đ n r i lo n hô h p và nhi m axit trong d ch não t y. - Làm gi m thu nh n oxy não và c ch m t cách t ng quát s thu nh n glucoza, axit pyruvat não d n đ n cơ th m t m i, rũ. - B nh thư ng x y ra bò s a có s n lư ng cao, thi u v n đ ng, th c ăn nhi u đ m, m . 9.1.2. Nguyên nhân Do ph i h p kh u ph n th c ăn chưa đúng. Trong kh u ph n th c ăn thi u gluxit, nhưng t l protein và lipit l i quá nhi u. Do k phát t ch ng đư ng ni u, do b nh gan, do thi u insulin nên s t ng h p glycogen kém, cơ th không gi đư c đư ng. 9.1.3. Cơ ch sinh b nh cơ th gia súc kho , trao đ i ch t ti n hành bình thư ng, hàm lư ng th xeton trong máu th p (1 - 2 mg%). Khi hàm lư ng đư ng không đ cung c p năng lư ng cho cơ th , trong khi đó th c ăn ch a nhi u đ m và m thì cơ th ph i dùng m và đ m làm ch t t o năng lư ng ch y u cho cơ th thì hàm lư ng xeton trong máu tăng lên r t nhi u (200 - 300 mg%), gây hi n tư ng xeton huy t (cơ th phân gi i nhi u lipit, protit, lư ng axetyl. Coenzym A s n sinh quá nhi u, chúng không hoàn toàn đi vào chu trình Krebs, lư ng còn th a s thành th xeton). Th xeton tăng trong máu ch y u là axit β- 187
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k oxybutyric; axit axetoacetic; axeton. Các th xeton mang tính ch t toan, n u tích nhi u trong máu s làm gi m đ d tr ki m gây nên trúng đ c toan, làm r i lo n sâu s c các quá trình sinh hoá c a cơ th , con b nh thư ng ch t trong tr ng thái hôn mê. Các th xeton trong máu vào ph i, th n, tuy n vú. Do v y, trong hơi th , s a, nư c ti u c a con v t b nh cũng có th xeton. 9.1.4. Tri u ch ng Trong giai đo n đ u (nh t là đ i v i bò s a có s n lư ng cao) con v t bi u hi n r i lo n tiêu hoá, thích ăn th c ăn thô xanh ch a nhi u nư c, con v t ăn d , ch y dãi, nhai gi , nhu đ ng d c gi m ho c li t, gi m nhai l i. Sau đó có hi n tư ng viêm ru t th cata, đi a ch y, phân đen, có ch t nh y, th nh tho ng đau b ng. Con v t g y d n, s n lư ng s a gi m. Giai đo n b nh ti n tri n: con v t rũ, m t m i, đi l i lo ng cho ng, thích n m lì, Hình 9.1. Bò li t do ch ng xeton huy t m t lim dim. Con v t có tri u ch ng th n kinh b t đ u b ng nh ng cơn điên cu ng, m t tr n ngư c, d a đ u vào tư ng, hai chân trư c đ ng b t chéo hay cho ng ra, lưng cong, cơ c và cơ ng c co gi t. Cu i th i kỳ b nh: con v t b li t hai chân sau, ph n x kém, n m lì m t ch , đ u g c vào mé ng c. Trong quá trình b nh nhi t đ cơ th thư ng gi m, th sâu và ch m, th th b ng, t n s m ch ít thay đ i nhưng khi suy tim thì t n s m ch tăng. Vùng âm đ c c a gan m r ng, khám vùng gan con v t có ph n ng đau, gan b thoái hoá m . Da r t nh y c m, khi ch m vào da con v t có c m giác đau đ n. Nư c ti u trong, t tr ng nư c ti u th p, có mùi xeton, lư ng xeton trong nư c ti u có th đ t t i 100 mg/l. 9.1.5. Tiên lư ng B nh thư ng th m n tính, kéo dài vài tu n. N u gia súc n m lì, ch a không k p th i thì tiên lư ng x u. 9.1.6. Ch n đoán Đi u tra kh u ph n th c ăn c a gia súc. N m v ng nh ng đ c đi m c a b nh là r i lo n tiêu hoá, li t d c , a ch y. Trong hơi th , s a, nư c ti u có mùi xeton. Con v t tê li t, n m lì g c đ u v phía ng c. Hàm lư ng xeton tăng trong máu và nư c ti u, còn hàm lư ng đư ng huy t gi m. 188
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Khi ch n đoán c n phân bi t v i nh ng b nh sau: - Li t sau khi đ : b nh x y ra ngay sau khi đ 1 - 3 ngày, trong nư c ti u không có mùi xeton. Dùng phương pháp bơm không khí vào vú có th ch a kh i. - Li t d c : b nh này không có xeton trong nư c ti u. 9.1.7. Đi u tr Nguyên t c đi u tr : C i thi n kh u ph n th c ăn cho gia súc. Cho ăn th c ăn d tiêu, gi m t l đ m m . Tăng cư ng s hình thành glycogen đ tránh nhi m đ c toan. a. H lý Cho gia súc ăn thêm các lo i th c ăn như cây ngô, ng n mía, bã đư ng, tăng cư ng h lý, chăm sóc, cho gia súc v n đ ng. b. Dùng thu c đi u tr Trư ng h p b nh n ng: - B sung đư ng glucoza vào máu - Dung d ch glucoza 20 - 40%, tiêm tĩnh m ch 200 - 300ml/con, vài gi tiêm m t l n. - Cho u ng nư c đư ng: hoà 200 - 400g đư ng v i 1 - 2 lít nư c m, cho u ng 2 - 3 l n trong ngày. - Đ phòng nhi m đ c toan: cho u ng bicarbonat natri t 50 - 100 g, cho u ng 3 - 4 gi m t l n. - Kích thích nhu đ ng d c và nhu n tràng: cho u ng natrisulfat ho c magiesulfat 300 - 500 g/con. Trư ng h p gia súc có tri u ch ng th n kinh: dùng thu c an th n. Trư ng h p b nh gây nên do thi u Insulin: tiêm Insulin (40 - 80 UI) k t h p v i dung d ch glucoza 20 - 40% (200 - 300ml), tiêm tĩnh m ch 2 ngày 1 l n. T t c các trư ng h p đ u c n dùng thu c tr s c, tr l c cho gia súc. 9.2. B NH CÒI XƯƠNG (Rachitis) 9.2.1. Đ c đi m B nh còi xương là m t lo i b nh gia súc non đang trong th i kỳ phát tri n, do tr ng i v trao đ i canxi, phospho và vitamin D gây ra. Do thi u canxi và phospho mà t ch c xương không đư c canxi hoá hoàn toàn nên xương phát tri n kém. B nh thư ng g p chó, l n, c u, bê, nghé. B nh phát tri n vào mùa đông và nh ng nơi có đi u ki n v sinh, chăn nuôi kém. 189
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p8
5 p | 83 | 5
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p6
5 p | 71 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p5
5 p | 79 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p4
5 p | 75 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p3
5 p | 85 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p2
5 p | 71 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình sử dụng kháng sinh với triệu chứng của viêm kết mạc p10
5 p | 78 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình sử dụng kháng sinh với triệu chứng của viêm kết mạc p9
5 p | 59 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình sử dụng kháng sinh với triệu chứng của viêm kết mạc p8
5 p | 62 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình sử dụng kháng sinh với triệu chứng của viêm kết mạc p7
5 p | 53 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình sử dụng kháng sinh với triệu chứng của viêm kết mạc p5
5 p | 63 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình sử dụng kháng sinh với triệu chứng của viêm kết mạc p4
5 p | 59 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình sử dụng kháng sinh với triệu chứng của viêm kết mạc p3
5 p | 62 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình sử dụng kháng sinh với triệu chứng của viêm kết mạc p2
5 p | 58 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình sử dụng kháng sinh với triệu chứng của viêm kết mạc p1
5 p | 67 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p1
5 p | 79 | 3
-
Giáo trình hình thành quy trình sử dụng kháng sinh với triệu chứng của viêm kết mạc p6
5 p | 59 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn