Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p8
lượt xem 5
download
Tham khảo tài liệu 'giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p8', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p8
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k b. Nguyên nhân bên trong - Do gia súc ăn ph i nh ng th c ăn đ c, kém ph m ch t, th c ăn l . - Do gia súc táo bón lâu ngày. - Do s d ng thu c (b d ng thu c). - Do k phát t nh ng b nh truy n nhi m (đóng d u l n, viêm h ch truy n nhi m,...). - Do ch c năng gan b r i lo n. 9.7.3. Tri u ch ng - Giai đo n đ u trên da xu t hi n nhi u n t nh , tròn như đ ng xu, sau đó lan to d n, nh ng n t này có màu đ , s tay vào th y dày c m. - Gia súc ng a, khó ch u, kém ăn, có trư ng h p sưng mí m t, sưng môi, ch y nư c mũi, nư c dãi. N u b n ng con v t có th ch t. 9.7.4. Tiên lư ng B nh d h i ph c, gia súc có th kh i trong vài gi ho c vài ngày nhưng thư ng hay tái phát. 9.7.5. Đi u tr Nguyên t c đi u tr : lo i tr nh ng kích thích c a b nh nguyên, b o v cơ năng th n kinh trung ương và đi u tr c c b . a. H lý Đ gia súc nơi yên tĩnh, lo i b th c ăn kém ph m ch t và th c ăn l , gi m cho gia súc. b. Dùng thu c đi u tr - Dùng thu c an th n: Aminazin ho c Prozil,... - Dùng thu c làm gi m d ch ti t (tương d ch) và b n v ng thành m ch: vitamin C k t h p v i canxi clorua tiêm ch m vào tĩnh m ch. - Dùng thu c làm co m ch qu n và làm gi m d ch th m xu t: Adrenalin 0,1%. - Dùng thu c th i tr ch t ch a ru t: magiesulfat ho c natrisulfat - Dùng thu c tăng cư ng ch c năng và gi i đ c c a gan: dung d ch đư ng ưu trương và urotropin. - Đi u tr c c b : dùng nư c l nh phun vào n t phát ban, n i m n ho c dùng axit acetic 1%, trư ng h p phát ban do ong, ki n đ t dùng vôi đã tôi bôi lên v t thương. 200
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Chương 10 NG ĐC 10.1. Đ I CƯƠNG V CHÂT Đ C T xa xưa, con ngư i đã có nh ng hi u bi t và s d ng nhi u ch t đ c khác nhau trong đ i s ng săn b n và hái lư m. Nhi u di tích kh o c trên th gi i, nhi u tư li u thành văn và b t thành văn đã ch ng t đi u đó. Vì th , khoa h c v đ c ch t cũng đã hình thành t lâu đ i. Đ c ch t h c là môn h c nghiên c u v : - Đ c đi m lý - hóa h c c a các ch t đ c; - Phương pháp ki m tra đ nh tính và đ nh lư ng ch t đ c; - nh hư ng, tương tác gi a ch t đ c và cơ th sinh v t (Các quá trình h p thu, phân b , bi n đ i, tích lũy và th i tr ,...c a ch t đ c trong cơ th ). - Các phương pháp ch n đoán, d phòng và đi u tr ng đ c. ph m vi tài li u này, ch đ c p đ n đ c ch t h c Thú y, không đ c p đ n lĩnh v c đ c ch t h c ngư i, cây tr ng và các sinh v t khác. 10.2. KHÁI NI M V CH T Đ C Theo cách hi u thông thư ng, ch t đ c (poison) là nh ng ch t h u cơ và vô cơ có ngu n g c thiên nhiên hay t ng h p hóa h c, li u lư ng và n ng đ nh t đ nh, có th gây nên nh ng r i lo n ho t đ ng s ng c a cơ th . Các r i lo n này, có th nh hay n ng, có th ng n, lâu dài hay d n t i t vong là tùy thu c vào b n ch t c a ch t đ c và cũng tùy thu c c vào b n ch t đ c thù c a cơ th s ng b phơi nhi m b i ch t đ c. Vi t Nam, các ch t đ c m nh thư ng g p trong t nhiên là: - Th c v t: lá ngón, cây trúc đào, cây thông thiên, h t mã ti n, cây s ng trâu, n m lim, n m phân ng a,... Cây và c s n (khoai mỳ), m m c khoai tây,...cũng là nh ng th có đ c. - Đ ng v t: n c r n, b c p, m cóc, n c ong, r t, cá nóc (có 300 loài cá có đ c t trên th gi i),… - Khoáng v t: th ch tín (As), th n sa, chu sa (Selen) Th i c n đ i, khi các ngành k ngh hóa h c phát tri n, bên c nh các ch t đ c ngu n g c thiên nhiên, ngư i ta đã t ng h p đư c r t nhi u ch t đ c t các phòng thí nghi m. 201
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hi n nay trên th gi i, ư c tính có kho ng 4,5 tri u ch t đ c khác nhau. Bao g m c th r n, th l ng và th khí. M i năm, các nư c đã t ng h p ch ng 300 ngàn ch t đ c m i. Có nhi u ch t siêu đ c. Đ c l c c a chúng g p hàng ngàn l n các ch t đ c thiên nhiên, c đi n. Dioxin, Tabun,... là nh ng thí d trong s các ch t siêu đ c đó. Các ch t siêu đ c này đã đư c các th l c c m quy n nhi u nơi s d ng làm phương ti n gi t ngư i hàng lo t trong các cu c chi n tranh h y di t. Dioxin là 1 nhóm nh ng ch t siêu đ c. Hi n đã có 75 ch t Dioxin khác nhau đư c qu c t x p vào hàng các ch t đ c thư ng xuyên gây ô nhi m môi sinh. Chúng khó phân h y, t n t i lâu b n trong môi trư ng. Dioxin là 1 trong nh ng ch t gây nhi u h u qu nghiêm tr ng nh t cho con ngư i và v t nuôi khi b phơi nhi m. N u nhi m tr c ti p, 1 gam Dioxin đ gi t 10 tri u ngư i. Khoa h c đã kh ng đ nh: Dioxin là nguyên nhân gây ra 28 ch ng b nh khác nhau. Các ch ng b nh này đ u r t nguy hi m. Không (ho c chưa) c u ch a đư c. Không nh ng th , nó còn đ l i di ch ng cho nhi u th h con cháu đ i sau c a nh ng ngư i (và v t nuôi) b nhi m đ c. Trong chi n tranh Vi t Nam, M đã s d ng 175kg Dioxin, pha trong 1 tri u lít dung d ch đ r i t i các vùng căn c c a ta (B t đ u r i ngày 10/8/1961 và k t thúc 10/1971). T ng th ng M Clintơn đã th a nh n có trên 4 tri u ngư i Vi t Nam b nhi m đ c b i Dioxin c a M . * Theo quan đi m hi n đ i, có nhi u ch t và h p ch t, trư c đây không coi là ch t đ c, nay phát hi n ra nhi u tác h i c a chúng, nên cũng x p vào nhóm các ch t đ c, b c m s d ng. Thí d : nhi u thu c trư c đây dùng phòng tr b nh (Chloramphenicol, Furazolidon,…); nhi u ch t dùng trong b o qu n th c ph m, dư c ph m (Hàn the, lưu huỳnh,…); nhi u ch t dùng tr n vào th c ăn gia súc đ kích thích tăng tr ng (kháng sinh, hormon,…) và r t nhi u ch t khác n a nay đã b c m s d ng vì đ c tính trư ng di n nguy hi m, gây nên các b nh hi m nghèo cho ngư i tiêu dùng các s n ph m chăn nuôi (ung thư, quái thai,…) * Trên lâm sàng, nhi u ch t thông thư ng như: mu i ăn (NaCl), nư c u ng,... v i li u lư ng cao đư c đưa vào cơ th , trong th i gian ng n, cũng gây ng đ c. Thí d : N u nh m l n cho gà ăn b t cá c a l n; gà s ng đ c, ch t hàng lo t. N u cho trâu bò (nh t là bò s a) ăn nhi u th c ăn tinh, không đúng cách, cũng s gây ng đ c. * M t s ch t, bình thư ng là “trơ” nhưng trong nh ng đi u ki n nh t đ nh l i là nguyên nhân gây đ c h i cho cơ th . Thí d : Silicat, n u ngư i và v t nuôi thư ng xuyên hít th d ng b i m n silicat vào đư ng hô h p s gây ch ng ng đ c silicosis. B i than, tro cũng tương t . Các b i này còn mang theo các m m b nh vi sinh v t vào đư ng hô h p. Chúng đ ng th i cùng gây b nh (Pneumoconiosis) ph i. 202
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k * T t c các lo i thu c thú y, n u s d ng quá li u t i đa tác d ng (dosis tolerate Maxima) ho c dùng không đúng cách s gây ng đ c thu c. Đ c bi t các loài ho c các cá th có m n c m cao v i m t lo i thu c nào đó. M t ngành khoa h c m i, nghiên c u v “b nh do thu c” đã và đang đư c nhi u ngư i quan tâm. * M t lĩnh v c ng đ c r t quan tr ng, vì tính ph bi n c a nó đi u ki n khí h u nóng m và trình đ k thu t th p, t i các nư c đang phát tri n (trong đó có Vi t Nam) là ng đ c th c ăn. Khái ni m ng đ c th c ăn đây c n đư c hi u: Trong th c ăn t ch bi n t i trang tr i hay th c ăn công nghi p đ u có th có nh ng ch t đ c h i do vi sinh v t khu trú trong đó s n sinh ra. M t trong nh ng đ c t nguy hi m nh t hi n nay đã bi t là Aflatoxin, do n m Aspergillus flavus s n sinh ra. Nó gây ung thư gan cho v t nuôi; nó t n t i trong s n ph m chăn nuôi và gây ung thư cho ngư i tiêu dùng. 10.3. KHÁI NI M V NG Đ C M i bi n đ i r i lo n v cơ năng hay th c th c a các khí quan hay toàn thân, do tác đ ng c a ch t đ c, đư c g i là ng đ c. Ng đ c c p tính: ng đ c x y ra r t nhanh. Sau khi h p thu vào máu 1 - 2 phút đã có th gây ch t (hơi ng t qua đư ng hô h p, thu c qua đư ng tiêm) ho c 30 - 60 phút (ăn, u ng qua đư ng tiêu hóa), 1 - 2 gi ho c hơn (qua đư ng da và niêm m c). Có khi sau 1 - 2 ngày. Ng đ c á c p tính (bán c p) x y ra sau nhi m đ c nhi u ngày, có khi 1 - 2 tu n, lo i này không ch t nhanh nhưng sau đi u tr thư ng đ l i di ch ng th c p v i nh ng bi u hi n n ng n hơn. Thí d ng đ c khí clo. Có khi con v t chuy n sang d ng m n tính. Ng đ c mãn tính: ng đ c x y ra ch m nhưng kéo dài, th m chí di n ra h ng năm. Thư ng do nhi m đ c li u lư ng nh nhưng l i thư ng xuyên liên t c. Có hi n tư ng tích lũy ch t đ c trong cơ th . Thí d thư ng xuyên dùng nư c ng m ăn, u ng h ng ngày mà trong nư c này có ch a các kim lo i n ng như: As, Pb,... 10.4. NGU N G C NG Đ C 10.4.1. Ng đ c do ch t đ c n i sinh (Antacoid) Đây là nh ng ch t đ c đư c sinh ra ngay trong quá trình s ng c a cơ th . Do quá trình trao đ i ch t b r i lo n, t o ra. Bình thư ng, cơ th s chuy n hóa chúng, đào th i chúng ra ngoài. Trong đi u ki n b t thư ng (Thí d con v t b suy dinh dư ng, con v t có b nh gan, th n,…) các ch t đ c s tích t l i, gây ng đ c cho cơ th . Thí d : Urê huy t, xêton huy t, ng đ c ki m, ng đ c axit,… 203
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 10.4.2. Ng đ c do các ch t đ c ngo i lai T môi trư ng s ng xâm nh p vào cơ th (Senobiotic) a. T th c ăn nư c u ng có ch t đ c, ho c b v y nhi m ch t đ c Đây là con đư ng quan tr ng nh t, ph bi n nh t, hay g p trong chăn nuôi thú y. M t s trư ng h p c n quan tâm nư c ta: * C s n, lá s n (khoai mỳ), c ba lá, h t đ u mèo, c sudan (c còn non), h t lanh, h t đ u Java, c vòi voi,... có ch a glucozit lo i cyanogenetic. Khi ăn vào cơ th , các glucozit này th y phân cho ra axit cyanhydric (HCN) gây ng đ c. * Cây trúc đào, cây thông thiên đư c tr ng r t nhi u nơi trong nư c ta. Trong cây có ch a glucozit cư ng tim. Khi các lá này l n trong c , gia súc ăn ph i s b ng đ c n ng. M t con bò s a n ng 300 - 400kg, ăn t 30 - 40 lá đã có th ch t nhanh chóng, không c u ch a đư c. * M t s rau h ch th p (h rau c i) có ch a nhi u lo i thioglucozit, con v t ăn nhi u s b các r i lo n sau: - C u cái có ch a, ăn nhi u lá c i b p và c i dàu (Rapeceed) c u con sinh ra có th b ch t ho c d t t b m sinh. - Thai c a các loài gia súc khác b bư u c trư c khi sinh. - Gia súc l n ăn nhi u cây h ch th p s b dung huy t - tan máu (heamolysis), nư c ti u có màu đ c a Hemoglobin (s c huy t t ni u). * Cây rau mu i, cây h ch th p (rau c i) có hàm lư ng nitrat cao. N u lâu chưa dùng ngay (qua đêm) hàm lư ng nitrat càng tăng cao. D gây ng đ c nitrat, nitrit. * M m c khoai tây, v màu xanh c khoai tây có ch t solanin, gia súc ăn nhi u, trong cơ th , solalin s th y phân gi i phóng nhi u ch t solanidin gây ng đ c. * Cây dương x (rau d n), cây lác, cây năn, c medicago có ch a ch t đ i kháng v i vitamin B1. Gia súc ăn nhi u, thư ng xuyên kéo dài s m c ch ng thi u vitamin B1, có khi r t tr m tr ng. * Nhi u cây h đ u vùng nhi t đ i có ch a các axit amin b t thư ng không ph i protein (Non protein amino acid). Chúng có tác d ng đ i kháng v i các axit amin tương ng. N u con v t ăn nhi u, do tác đ ng c nh tranh thay th , chúng làm r i lo n quá trình trao đ i ch t, gây đ c h i cho cơ th . * Lá và h t cây keo d u, cây bình linh (leucaena) làm th c ăn b sung đ m cho v t nuôi ch a nhi u ch t mimosin có tác d ng c ch t ng h p Thyroxyn (T3 và T4) tuy n giáp tr ng, gây bư u c cho gia súc. Trong các loài v t nuôi, loài nhai l i (nh t là dê) ít m n c m hơn. Ngư c l i gà m n c m nh t v i mimosin. 204
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p7
5 p | 98 | 5
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p6
5 p | 71 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p5
5 p | 79 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p4
5 p | 75 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p3
5 p | 85 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p2
5 p | 71 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình sử dụng kháng sinh với triệu chứng của viêm kết mạc p10
5 p | 78 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình sử dụng kháng sinh với triệu chứng của viêm kết mạc p9
5 p | 59 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình sử dụng kháng sinh với triệu chứng của viêm kết mạc p8
5 p | 62 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình sử dụng kháng sinh với triệu chứng của viêm kết mạc p7
5 p | 53 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình sử dụng kháng sinh với triệu chứng của viêm kết mạc p5
5 p | 63 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình sử dụng kháng sinh với triệu chứng của viêm kết mạc p4
5 p | 59 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình sử dụng kháng sinh với triệu chứng của viêm kết mạc p3
5 p | 62 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình sử dụng kháng sinh với triệu chứng của viêm kết mạc p2
5 p | 58 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình sử dụng kháng sinh với triệu chứng của viêm kết mạc p1
5 p | 67 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p1
5 p | 79 | 3
-
Giáo trình hình thành quy trình sử dụng kháng sinh với triệu chứng của viêm kết mạc p6
5 p | 59 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn