intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Những vấn đề chung về kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa; Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh; Kế toán thuế tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NINH THUẬN --------- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành theo Quyết định số: QĐ/CĐN ngày …tháng …năm của hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận Năm 2019
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Giáo trình “KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ” được biên soạn là tài liệu thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI NÓI ĐẦU Môn học kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa là một trong những môn học chuyên ngành giới thiệu đến Học sinh – Sinh viên chuyên ngành Kế toán. Để phục vụ việc giảng dạy và học tập trong nhà trường và nhu cầu nghiên cứu của cán bộ kế toán các doanh nghiệp. Vì vậy Khoa Kinh tế Tổng hợp - Trường Cao đẳng Nghề Ninh Thuận xin giới thiệu giáo trình này. Giáo trình này được xây dựng để hỗ trợ người đọc và học trong việc học và tìm hiểu về các doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa. Sự khác biệt của thông tư số 133 và thông tư 200. Nội dung của giáo trình này đã căn cứ vào Luật kế toán, hệ thống chuẩn mực kế toán, hệ thống tài khoản theo Thông tư số 133 và các chính sách kế toán của Việt Nam đã ban hành trong thời gian qua để tổng hợp và biên soạn nên giáo trình “Kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” với các chương như sau: Chương I: Những vấn đề chung về kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa Chương II: Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh Chương III: Kế toán thuế tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả Chương IV: Báo cáo tài chính Mặc dù trong quá trình Biên soạn đã có nhiều cố gắng phù hợp với Chương trình đào tạo, song không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của bạn đọc và đồng nghiệp để tài liệu giảng dạy được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn mọi ý kiến đóng góp của đọc giả! Ninh Thuận, ngày tháng năm 2019 Người biên soạn Lê Thị Ngọc 2
  4. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Mã số môn học: MĐ28 I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC: - Vị trí: Môn Kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa được học sau các môn Lý thuyết kế toán, kế toán doanh nghiệp và là kiến thức bổ trợ cho môn học thực hành kế toán tại các cơ sở. - Tính chất: Môn Kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa là một môn học thông qua kiến thức chuyên môn về kế toán tại các doanh nhiệp nhỏ và vừa, người học thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế toán tại doanh nghiệp nhỏ và vừa đây là loại hình rất phổ biến ở nước ta. II. MỤC TIÊU MÔN HỌC: - Kiến thức: Trang bị cho sinh viên nội dung cơ bản các công việc thuộc từng phần kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên cơ sở đã học xong các học phần của môn học kế toán tài chính. - Kỹ năng: Giúp sinh viên có khả năng thực hành công tác kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa . Hỗ trợ sinh viên trong việc học tập, nghiên cứu công tác tài chính, thuế,… - Thái độ: Từ những kiến thức được học, sinh viên có niềm đam mê, chủ động nghiên cứu, coi hoạt động kế toán là một nghề và định hướng được nghề nghiệp trong tương lai. III. NỘI DUNG MÔN HỌC: Thời gian (giờ) Thực hành, Số Tên chương, mục Tổng Lý Thảo Kiểm TT số thuyết luận, tra bài tập Những vấn đề chung về kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa I 4 3 1 Đặc điểm kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa Đặc điểm kế toán Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp II Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 24 5 18 1 Kế toán chi phí sản xuất chung Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh Kế toán thuế tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả III Kế toán tiêu thụ 20 5 14 1 Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo tài chính Quy định chung Bảng cân đối kế toán IV Kết quả hoạt động kinh doanh 12 2 9 1 Lưu chuyển tiền tệ Thuyết minh báo cáo tài chính Tổng 60 15 42 3 3
  5. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................................. 2 CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA............................................................................................................................................ 6 1. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................................................... 6 1.1. Khái niệm. ........................................................................................................................... 6 1.2. Đặc điểm. ............................................................................................................................ 7 1.3. Vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. ......................................................................... 7 2. Đặc điểm kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................................... 8 2.1. Các văn bản pháp quy về chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. ................................. 8 2.2. Vận dụng chuẩn mực kế toán.............................................................................................. 9 2.3. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. .............................................................................. 11 2.4. Vận dụng chế độ chứng từ kế toán. .................................................................................. 11 2.5. Vận dụng chế độ kê sổ kế toán. ........................................................................................ 11 2.6. Vận dụng chế độ báo cáo tài chính. ................................................................................. 12 CHƯƠNG II : KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT ....................................................................... 13 1. Kế toán nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. .................................................................................... 13 1.1. Chi phí sản xuất. ............................................................................................................... 13 1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí. .............................. 13 1.3. Kế toán nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.............................................................................. 14 1.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. ...................................................................... 15 1.5. Ví dụ thực hành................................................................................................................. 16 2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. ........................................................................................ 17 2.1. Khái niệm. ......................................................................................................................... 17 2.2. Tài khoản kế toán. ............................................................................................................ 17 2.3. Phương pháp hạch toán.................................................................................................... 18 2.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương. .... 19 2.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo định mức chi phí ................................... 20 2.6. Ví dụ thực hành................................................................................................................. 20 3. Kế toán chi phí sản xuất chung. ............................................................................................... 21 3.1. Khái niệm. ......................................................................................................................... 21 3.2. Tài khoản kế toán. ............................................................................................................ 21 3.3. Phương pháp hạch toán.................................................................................................... 22 3.4. Lưu ý. ................................................................................................................................ 23 3.5. Ví dụ thực hành................................................................................................................. 24 4. Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh..................................................................................... 25 4.1. Đối tượng kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................... 25 4.2. Phương pháp tổng hợp chi phí sản xuất. .......................................................................... 26 4.3. Phương pháp hạch toán.................................................................................................... 27 5. Tính giá thành sản phẩm. ......................................................................................................... 27 5.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm. ................................................................................. 27 5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm............................................................................. 28 5.3. Ví dụ thực hành................................................................................................................. 31 6. Kế toán chi phí sản xuất ở doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. ........................................................................................................................................ 31 6.1. Tài khoản kế toán ............................................................................................................. 31 6.2. Phương pháp kế toán ........................................................................................................ 32 CHƯƠNG III : KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ. ...................... 34 I. KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA, THÀNH PHẨM. ......................................................... 34 1. Khái niệm và phương thức tiêu thụ ......................................................................................... 34 1.1. Khái niệm .......................................................................................................................... 34 1.2. Phương thức tiêu thụ ........................................................................................................ 34 4
  6. 2. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm. .................................................................. 35 3. Nguyên tắc hạch toán .............................................................................................................. 35 4. Chứng từ và tài khoản kế toán ................................................................................................. 36 4.1. Chứng từ kế toán .............................................................................................................. 36 4.2. Tài khoản kế toán ............................................................................................................. 36 5. Phương pháp kế toán hoạt động tiêu thụ thành phẩm theo một số phương thức tiêu thụ. ...... 37 5.1. Kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp. .................................................................... 37 5.2. Kế toán tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận. .................................... 38 5.3. Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi. ...................................... 39 5.4. Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. .................................................. 41 5.5. Kế toán tiêu thụ nội bộ. .................................................................................................... 42 5.6. Kế toán tiêu thụ theo phương thức đổi hàng .................................................................... 44 6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ................................................................................... 47 II. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. ......................................................... 48 1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ......................................................................................... 48 1.1. Khái niệm chi phí quản lý kinh doanh .............................................................................. 48 1.2. Phân loại chi phí quản lý kinh doanh ............................................................................... 49 1.3. Tài khoản kế toán ............................................................................................................. 49 1.4. Phương pháp hạch toán.................................................................................................... 50 1.5. Ví dụ. ................................................................................................................................. 51 2. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính ................................................................... 52 2.1. Chi phí và doanh thu hoạt động tài chính ........................................................................ 52 2.2. Tài khoản kế toán ............................................................................................................. 52 2.3. Phương pháp hạch toán.................................................................................................... 53 2.4.Ví dụ. .................................................................................................................................. 53 3. Kế toán thu nhập và chi phí khác ............................................................................................ 54 3.1. Thu nhập và chi phí khác .................................................................................................. 54 3.2. Tài khoản kế toán ............................................................................................................. 54 3.3. Kế toán các khoản thu nhập khác ..................................................................................... 55 3.4. Kế toán các khoản chi phí khác ........................................................................................ 57 4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................................... 58 4.1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................................ 58 4.2. Tài khoản kế toán ............................................................................................................. 58 4.3. Phương pháp hạch toán.................................................................................................... 58 5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................................... 59 5.1. Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................. 59 5.2. Tài khoản kế toán ............................................................................................................. 59 5.3. Phương pháp hạch toán.................................................................................................... 60 CHƯƠNG IV: BÁO CÁO TÀI CHÍNH ...................................................................................... 62 1. QUY ĐỊNH CHUNG .............................................................................................................. 62 1.1. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính: ........................................................ 71 1.2. Nơi nhận báo cáo tài chính năm được quy định như sau: ................................................ 71 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................................................................................................ 71 2.1. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo tài chính ................................................................ 71 2.2. Lập và trình bày Báo cáo tình hình tài chính ................................................................... 71 2.3. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 - DNN) ................................................................................................................................................. 89 2.4. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 - DNN) ............... 93 2.5. Phương pháp lập và trình bày Thuyết minh BCTC (Xem Mẫu số B09 - DNN) ............. 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………………...119 5
  7. CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Lời giới thiệu: Luật doanh nghiệp thì doanh nghiệp là những đơn vị tồn tại trước hết vì mục đích kinh doanh, tức vì mục đích sinh lời. Điều đó có nghĩa là, những đơn vị, thực thể pháp lý, kể cả khi chúng tồn tại trên thương trường, nhưng không lấy kinh doanh, sinh lời làm mục tiêu chính cho hoạt động của mình thì không phải là doanh nghiệp. Mục tiêu: - Trình bày được kiến thức cơ bản về kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Trình bày được phương pháp kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Trung thực, nghiêm túc, tuân thủ chế độ kế toán hiện hành. Nội dung: 1. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1. Khái niệm. Căn cứ vào quy mô của doanh nghiệp thì doanh nghiệp nhỏ và vừa được chia thành ba loại: - Doanh nghiệp siêu nhỏ - Doanh nghiệp nhỏ - Doanh nghiệp vừa Theo tiêu chí của Ngân hàng thế giới (WB), doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số người lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, doanh nghiệp vừa có số lượng lao động từ 50 đến 300 lao động. Tuy nhiên với mỗi một quốc gia có nền kinh tế phát triển khác nhau thì lại có những tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ở Việt Nam, không phân biệt lĩnh vực kinh doanh thì doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định như sau: Theo Nghị định số 56/2009/NÐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 06 năm 2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, tại Điều 3 của Nghị định này định nghĩa như sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: Quy mô Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Số lao Tổng Số lao Tổng nguồn Số lao động Khu vực động nguồn vốn động vốn I. Nông, lâm nghiệp 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 và thủy sản trở xuống trở xuống người đến đồng đến người đến 6
  8. 200 người 100 tỷ đồng 300 người từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 II. Công nghiệp và 10 người 20 tỷ đồng người đến đồng đến người đến xây dựng trở xuống trở xuống 200 người 100 tỷ đồng 300 người từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 III. Thương mại và 10 người 10 tỷ đồng người đến đồng đến 50 người đến dịch vụ trở xuống trở xuống 50 người tỷ đồng 100 người 1.2. Đặc điểm. - Về tổ chức sản xuất: Số lượng vật tư đầu vào có số lượng nhỏ hoặc không đa dạng nhiều loại vật tư, sản phẩm sản xuất ít loại mặt hàng hoặc có giá trị thấp, không bao gồm nhiều phân xưởng sản xuất; - Về tổ chức nhân lực: Số lượng lao động ít, bố trí nhân lực cho các phòng ban gọn nhẹ. Ví dụ: Phòng kế toán tại doanh nghiệp nhỏ và vừa chỉ có 2 cán bộ kế toán, trong khi đối với doanh nghiệp lớn có thể có từ 5 đến 6 cán bộ kế toán và mỗi người đảm nhận một phần hành kế toán. - Đa số các doanh nghiệp nhỏ và vừa do vốn đầu tư nhỏ nên việc đầu tư, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh không bằng so với các doanh nghiệp lớn. 1.3. Vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể giữ những vai trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò tương đồng như sau: - Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp (Ở Việt Nam chỉ xét các doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ lệ này là trên 95%). Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản lượng và tạo việc làm là rất đáng kể. - Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: ở phần lớn các nền kinh tế, các doanh nghiệp nhỏ và vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa được ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế. - Làm cho nền kinh tế năng động: vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động. - Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh. - Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu như doanh nghiệp lớn thường đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa lại có mặt ở khắp các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản lượng và tạo công ăn việc làm ở địa phương. 7
  9. 2. Đặc điểm kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa 2.1. Các văn bản pháp quy về chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. * Bộ Tài Chính đã ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua các Quyết định - Quyết định 1177-TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” - Quyết định 144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về việc “Bổ sung, sửa đổi chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” - Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về việc thay thế QĐ 1177 và QĐ 144. - Thông tư số 133/2016/TT – BTC ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Bộ tài chính - Những quy định khác về kế toán không quy định trong Quyết định này được thực hiện theo Luật Kế toán và Nghị định 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004. Theo Điều 4 của Thông tư số 133/2016/TT – BTC thì các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư số 200/2014/TT – BTC phải thông báo cho cơ quan Thuế quản lý doanh nghiệp và phải thực hiện ổn định ít nhất trong vòng 2 năm. Trường hợp chuyển đổi trở lại áp dụng Chế độ kế toán theo Thông tư số 133/2016/TT – BTC thì phải thông báo lại cho cơ quan Thuế. * Đối tượng áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa Kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa được áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước bao gồm: - Công ty trách nhiệm hữu hạn - Công ty cổ phần - Công ty hợp danh - Doanh nghiệp tư nhân và hợp tác xã * Đối tượng không áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa - Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, hợp tác xã nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng; - Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa là công ty con sẽ thực hiện chế độ kế toán theo quy định của công ty mẹ; - Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như: Điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán… được áp dụng chế độ kế toán đặc thù do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành; - Công ty TNHH, công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường Chứng khoán, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân có quy mô lớn (áp dụng Chế độ kế toán Thông tư số 200/2014/TT – BTC ). * Đối tượng kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa Theo Luật Kế toán thì đối tượng kế toán trong các doanh nghiệp gồm: - Tài sản cố định, tài sản lưu động; - Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; - Các khoản doanh thu, chi phí kinh doanh, chi phí khác và thu nhập; - Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước; - Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh; - Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán. 8
  10. 2.2. Vận dụng chuẩn mực kế toán. Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa được xây dựng trên cơ sở áp dụng đầy đủ 7 chuẩn mực kế toán thông dụng, áp dụng không đầy đủ 12 chuẩn mực kế toán và không áp dụng 7 chuẩn mực kế toán do không phát sinh ở doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc do quá phức tạp không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các chuẩn mực kế toán áp dụng đầy đủ: STT Số hiệu và tên chuẩn mực 1 CM số 01 - Chuẩn mực chung 2 CM số 05 - Bất động sản đầu tư 3 CM số 14 - Doanh thu và thu nhập khác 4 CM số 16 - Chi phí đi vay 5 CM số 18 - Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng 6 CM số 23 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm 7 CM số 26 - Thông tin về các bên liên quan Các chuẩn mực kế toán áp dụng không đầy đủ STT Số hiệu và tên chuẩn mực Nội dung không áp dụng 1 CM số 02 - Hàng tồn kho Phân bổ chi phí sản xuất chung cố định theo công suất bình thường máy móc thiết bị 2 CM số 03 - TSCĐ hữu hình Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao 3 CM số 04 - TSCĐ vô hình 4 CM số 06 - Thuê tài sản Bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động 5 CM số 07 - Kế toán và các Phương pháp vốn chủ sở hữu khoản đầu tư vào công ty liên kết 6 CM số 08 - Thông tin tài chính - Phương pháp vốn chủ sở hữu về những khoản vốn góp liên - Trường hợp bên góp vốn liên doanh góp vốn bằng doanh tài sản, nếu bên góp vốn liên doanh đã chuyển quyền sở hữu tài sản thì bên góp vốn liên doanh chỉ được hạch toán phần lãi hoặc lỗ có thể xác định tương ứng cho phần lợi ích của các bên góp vốn liên doanh khác 9
  11. - Trường hợp bên góp vốn liên doanh bán tài sản cho liên doanh: Nếu bên góp vốn liên doanh đã chuyển quyền sở hữu tài sản và tài sản này được liên doanh giữ lại chưa bán cho bên thứ ba độc lập thì bên góp vốn liên doanh chỉ được hạch toán phần lãi hoặc lỗ có thể xác định tương ứng cho phần lợi ích của các bên góp vốn liên doanh khác. Nếu liên doanh bán tài sản này cho bên thứ ba độc lập thì bên góp vốn liên doanh được ghi nhận phần lãi, lỗ thực tế phát sinh từ nghiệp vụ bán tài sản cho liên doanh. 7 CM số 10 - Ảnh hưởng của việc Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi chuyển đổi báo cáo thay đổi tỷ giá hối đoái tài chính của cơ sở ở nước ngoài 8 CM số 15 - Hợp đồng xây dựng Ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng trong trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch 9 CM số 17 - Thuế thu nhập Thuế thu nhập hoãn lại doanh nghiệp 10 CM số 21 - Trình bày báo cáo Giảm bớt các yêu cầu trình bày trong báo cáo tài chính 11 CM số 24 - Báo cáo lưu chuyển Chỉ khuyến khích áp dụng chứ không bắt buộc tiền tệ 12 CM số 29 - Thay đổi chính sách Áp dụng hồi tố đối với thay đổi chính sách kế toán kế toán, ước tính kế toán và các sai sót Các chuẩn mực kế toán không áp dụng STT Số hiệu và tên chuẩn mực 1 CM số 11 - Hợp nhất kinh doanh 2 CM số 19 - Hợp đồng bảo hiểm 3 CM số 22 - Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự. 4 CM số 25 - Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con 10
  12. 5 CM số 27 - Báo cáo tài chính giữa niên độ 6 CM số 28 - Báo cáo bộ phận 7 CM số 30 - Lãi trên cổ phiếu 2.3. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. Hệ thống tài khoản kế toán là bộ phận cấu thành trong chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Việc quy định thống nhất về nội dung, kết cấu và phương pháp phản ánh, ghi chép trên các tài khoản của hệ thống tài khoản kế toán nhằm đảm bảo việc lập chứng từ, ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu và lập báo cáo tài chính được thống nhất, cung cấp thông tin cho mọi đối tượng sử dụng chính xác, đầy đủ và kịp thời. 2.4. Vận dụng chế độ chứng từ kế toán. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, gồm: - Chứng từ kế toán ban hành theo CĐKT doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm 5 chỉ tiêu: + Chỉ tiêu lao động tiền lương; + Chỉ tiêu hàng tồn kho; + Chỉ tiêu bán hàng; + Chỉ tiêu tiền tệ; + Chỉ tiêu TSCĐ. - Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác (Mẫu và hướng dẫn lập áp dụng theo các văn bản đã ban hành). Chứng từ kế toán phải có đầy đủ các yếu tố sau đây: - Tên và số hiệu của chứng từ kế toán; - Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán; - Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán; - Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán; - Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; - Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ; - Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán; Những chứng từ dùng làm căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán phải có thêm chỉ tiêu định khoản kế toán. Chứng từ kế toán phải được lập đầy đủ số liên theo quy định. Việc ghi chép chứng từ phải rõ ràng, trung thực, đầy đủ các yếu tố, gạch bỏ phần để trống, không được tẩy xoá, sửa chữa trên chứng từ. Trường hợp viết sai cần huỷ bỏ, không xé rời ra khỏi cuống. 2.5. Vận dụng chế độ kê sổ kế toán. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể lựa chọn các hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung; - Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái; 11
  13. - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; - Hình thức kế toán trên máy vi tính. 2.6. Vận dụng chế độ báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính áp dụng tại doanh nghiệp nhỏ và vừa - Bảng Cân đối kế toán - Mẫu số B01-DNN - Bảng Cân đối tài khoản - Mẫu số F01-DNN - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DNN - Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DNN - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DNN 12
  14. CHƯƠNG 2 : KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT Lời giới thiệu: Quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là một quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm. Tổng hợp toàn bộ các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ đó là chi phí sản xuất. Để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường thì hoạt động sản xuất kinh doanh ít nhất phải bù đắp được chi phí sản xuất. Do đó, trong quá trình SXKD của mình, các DN cần phải hạch toán chi phí đầu vào một cách hợp lý, tìm ra các biện pháp tốt nhất để giảm chi phí không cần thiết nhằm tránh gây lãng phí. Đây cũng chính là những vấn đề nằm trong Chương II “KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT”. Mục tiêu: - Trình bày được kiến thức cơ bản và nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp nhỏ và vừa – Hợp tác xã - Trình bày được phương pháp kế toán chi phí sản xuất kinh doanh. - Vận dụng kiến thức làm được bài thực hành ứng dụng về kế chi phí sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp nhỏ và vừa – Hợp tác xã - Xác định được các chứng từ kế toán chi phí sản xuất kinh doanh. - Trung thực, nghiêm túc, tuân thủ chế độ kế toán hiện hành. Nội dung: 1. Kế toán nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. 1.1. Chi phí sản xuất. - Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Để tiến hành hoạt động sản xuất doanh nghiệp cần phải có ba yếu tố cơ bản: - Tư liệu lao động (nhà xưởng, máy móc thiết bị, những tài sản cố định khác) - Đối tượng lao động (nguyên liệu, vật liệu…) - Sức lao động của con người 1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí. - Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chi thành các khoản chi phí sau: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm. Không tính vào khoản mục này những chi phí nguyên vật liệu sử dụng vào mục đích chung và những hoạt động ngoài sản xuất. + Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền lương, tiền ăn ca, số tiền trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất. + Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung 13
  15. ở các phân xưởng, đội trại sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí trực tiếp trên. 1.3. Kế toán nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên). 1.3.1. Tài khoản kế toán. Kế toán sử dụng tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tập hợp chi phí sản xuất. - Nội dung: Tài khoản 154 phản ánh việc tập hợp chi phí sản xuất và kết chuyển chi phí sản xuất khi nhập kho thành phẩm, hoặc xuất tiêu thụ trực tiếp và trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ - Kết cấu: + Bên Nợ: Tập hợp các chi phí liên quan phát sinh trong kỳ như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung liên quan đến sản xuất sản phẩm và thực hiện dịch vụ. + Bên Có: ▪ Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế biến xong nhập kho hoặc chuyển đi bán; ▪ Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được; ▪ Trị giá nguyên vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho; ▪ Phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường không được tính vào giá thành. + Số dư bên Nợ: Phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh dở dang còn lại cuối kỳ Tài khoản 154 có thể chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. 1.3.2. Phương pháp hạch toán. (1) Tập hợp giá trị nguyên vật liệu: Sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ: - Nếu xuất kho vật liệu phục vụ sản xuất, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi: Nợ TK 154 (chi tiết theo đối tượng): Tập hợp chi phí thực tế. Có TK 152 (chi tiết theo đối tượng): Giá thực tế vật liệu xuất dùng. - Nếu nhận vật liệu về không nhập kho mà xuất dùng trực tiếp, căn cứ vào hóa đơn GTGT, nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 154 (chi tiết theo đối tượng): Giá mua chưa có thuế GTGT 14
  16. Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán. (2) Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho hay chuyển kỳ sau Nợ TK 152 (chi tiết vật liệu) Có TK 154 (chi tiết theo đối tượng): Ghi giảm chi phí. (3) Xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường Số vượt này không được tính vào giá thành mà ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ kế toán: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán. Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. 1.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm đở dang. 1.4.1. Khái niệm. - Sản phẩm dở dang là sản phẩm đang trong quá trình chế biến, đang trên dây chuyền sản xuất hoặc đã hoàn thành một vài giai đoạn của quy trình công nghệ nhưng vẫn phải tiếp tục gia công chế biến mới trở thành thành phẩm. - Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang đang phải gánh chịu. - Trị giá của sản phẩm dở dang ảnh hưởng trực tiếp đến tính trung thực hợp lý của chỉ tiêu giá thành sản phẩm, nhưng việc tính toán trị giá sản phẩm dở dang là một công việc hết sức phức tạp, mang nặng tính chủ quan, độ hợp lý của sản phẩm dở dang và tính toán phụ thuộc vào hai yếu tố: + Việc kiểm kê sản phẩm dở dang và đánh giá mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang. + Mức độ hợp lý khoa học của phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang mà doanh nghiệp áp dụng. 1.4.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính hoặc chi phí trực tiếp. - Nội dung: Theo phương pháp này chỉ tính vào giá trị sản phẩm dở dang các chi phí nguyên vật liệu chính hoặc các chi phí trực tiếp như vật liệu và tiền lương. Các chi phí còn lại được tính vào giá thành sản phẩm hoàn thành. Phương pháp này tuy giản đơn nhưng mức độ chính xác thấp, chỉ nên áp dụng phương pháp này ở những doanh nghiệp mà các 15
  17. chi phí trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, có ít sản phẩm dở dang và số lượng sản phẩm dở dang giữa các tháng tương đối đồng đều. Công thức tính như sau: Dđk + Cn Dck = x Qd Qsp + Qd Trong đó: - Dđk, Dck là chi phí của sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ - Cn là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ - Qsp, Qd là sản lượng của sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ. - Nhận xét: Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có ưu điểm là tính đơn giản, khối lượng công việc ít. Tuy nhiên phương pháp này có nhược điểm là kết quả không chính xác cao vì chỉ có một khoản mục chi phí, còn các chi phí khác tính hết cho sản phẩm hoàn thành. - Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp có chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản phẩm dở dang ít và không biến động nhiều giữa cuối kỳ và đầu kỳ. 1.5. Ví dụ thực hành. Ví dụ 1 : Trong DN có các số liệu kế toán sau. Số lượng sản phẩm dở dang đầu kì : 60 trong đó chi phí nguyên vật liệu chính là 200, chi phí nguyên vật liệu phụ 100. Chi phí phát sinh trong kì của sản phẩm như sau : - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 300 - Chi phí nhân công trực tiệp 250 - Chi phí sản xuất chung là 100 Cuối kì hoàn thành nhập kho 110 sản phẩm, dở dang 65 sản phẩm. Yêu cầu: Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu trực tiếp. Ví dụ 2: Tại một doanh nghiệp có một phân xưởng sản xuất chính tiến hành sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Chi phí phát sinh trong kì như sau : (đvt : 1.000đ) - Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm A là 230.000, sản phẩm B là 190.000 - Xuất kho vật liệu phụ để chế tạo sản phẩm A là 80.000, sản phẩm B là 50.000 16
  18. - Mua vật liệu Q, tổng giá thanh toán là 50.000 (chưa gồm thuế GTGT 10%) đã thanh toán 50% bằng tiền mặt. Toàn bộ vật liệu Q xuất thẳng dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm A, B. - Sau khi sử dụng, 1/3 giá trị vật liệu Q sử dụng không hết đem nhập lại kho. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Ví dụ 3 : Tại một doanh nghiệp có một phân xưởng sản xuất chính tiến hành sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y. Chi phí phát sinh trong kì như sau : (đvt : 1.000đ) - Xuất kho vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm là 400.000, trong đó sản xuất sản phẩm X là 240.000, Y là 160.000 - Xuất kho vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm là 50.000, trong đó sản xuất sp X là 30.000, Y là 20.000 - Mua vật liệu A số lượng 40.000kg, đơn giá mua là 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển bốc dỡ toàn bộ vật liệu trên trả bằng tiền tạm ứng là 44.000, gồm 10% thuế GTGT. Vật liệu A nhập kho 10.000kg, còn lại xuất thẳng dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm X, Y. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 2.1. Khái niệm. - Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền lương, tiền ăn ca, số tiền trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất. 2.2. Tài khoản kế toán. Kế toán sử dụng tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tập hợp chi phí sản xuất. - Nội dung: Tài khoản 154 phản ánh việc tập hợp chi phí sản xuất và kết chuyển chi phí sản xuất khi nhập kho thành phẩm, hoặc xuất tiêu thụ trực tiếp và trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ - Kết cấu: 17
  19. + Bên Nợ: Tập hợp các chi phí liên quan phát sinh trong kỳ như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung liên quan đến sản xuất sản phẩm và thực hiện dịch vụ. + Bên Có: ▪ Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế biến xong nhập kho hoặc chuyển đi bán; ▪ Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được; ▪ Trị giá nguyên vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho; ▪ Phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường không được tính vào giá thành. + Số dư bên Nợ: Phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh dở dang còn lại cuối kỳ Tài khoản 154 có thể chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. 2.3. Phương pháp hạch toán. (1) Phản ánh tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ: Nợ TK 154 (chi tiết theo đối tượng): Tập hợp chi phí thực tế. Có TK 334: Tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho CNTTSX. (2) Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định Nợ TK 154 (chi tiết theo đối tượng): Tập hợp chi phí thực tế. Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389): KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN. - Kể từ ngày 1/1/2014 theo quyết định số 1111/QĐ- BHXH ngày 25/10/2011 của BHXH Việt Nam quy định các khoản trích theo lương cụ thể như sau : + Bảo hiểm xã hội : đối với doanh nghiệp (tính vào chi phí) 17,5%, đối với người lao động (trừ vào lương) 8%, tổng cộng là 25,5%. + Bảo hiểm y tế : đối với doanh nghiệp (tính vào chi phí) 3%, đối với người lao động (trừ vào lương) 1,5%, tổng cộng là 4,5%. + Bảo hiểm thất nghiệp: đối với doanh nghiệp (tính vào chi phí) 1%, đối với người lao động (trừ vào lương) 1%, tổng cộng là 2%. + Kinh phí công đoàn : đối với doanh nghiệp (tính vào chi phí) 2%, đối với người lao động (trừ vào lương) 0%, tổng cộng là 2%. (3) Tính trước chi phí tiền lương nghỉ phép phải trả trong năm cho công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi: 18
  20. Nợ TK 154(chi tiết theo đối tượng): Chi phí nhân công nhân trực tiếp. Có TK 335: Chi phí phải trả. (4) Khi tính lương nghỉ phép thực tế phải trả công nhân sản xuất, kế toán ghi: Nợ TK 335: Chi phí phải trả. Có TK 334: Phải trả công nhân viên. (5) Chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường Số vượt sẽ không được tính vào giá thành sản phẩm mà ghi tăng giá vốn hàng bán Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán theo số vượt định mức. Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. 2.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương. - Nội dung: Với phương pháp này căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ và mức độ chế biến hoàn thành để tính ra khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Sau đó, lần lượt tính toán từng khoản mục chi phí nằm trong sản phẩm dở dang theo nguyên tắc sau: + Với chi phí bỏ vào một lần ngay từ đầu quy trình công nghệ thì ta tính cho một sản phẩm hoàn thành và một sản phẩm dở dang là như nhau; + Với chi phí bỏ vào theo mức độ gia công chế biến thì tính cho sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương. - Công thức tính: + Đối với chi phí sản xuất bỏ vào một lần ngay từ đầu quá trình sản xuất như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí vật liệu chính trực tiếp sản xuất, thì tính cho sản phẩm dở dang theo công thức: Dđk + C Dck = x Qd (1) Qsp + Qd + Đối với chi phí bỏ dần vào quá trình sản xuất theo mức độ chế biến như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung thì tính cho sản phẩm dở dang theo công thức: Dđk + C Dck = x Q’d (2) Qsp + Q’d 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2