intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kế toán giá thành - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu

Chia sẻ: Ochuong_999 Ochuong_999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

103
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Sau khi học xong Giáo trình Kế toán giá thành này, học sinh – sinh viên có khả năng: Trình bày các đặc điểm vận động cơ bản của doanh nghiệp sản xuất (DNSX) cũng như quy trình vận động chi phí trong các DNSX; Trình bày được những cách phân loại chi phí SX và giá thành sản phẩm trong DNSX; Trình bày được đối tượng và phương pháp xác định giá thành sản phẩm;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kế toán giá thành - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN KẾ TOÁN GIÁ THÀNH NGHỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số:01/QĐ-CĐN, ngày 04 tháng 01 năm 2016 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế phát triển ngày càng năng động hơn, đây là tính tất yếu của xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa và hiện đang phát triển mạnh mẽ tác động đến toàn bộ lĩnh vực của đời sống xã hội. Đối với DN sản xuất sản phẩm hay kinh doanh dịch vụ thì giá thành luôn là yếu tố rất quan trọng để DN có thể tái sản xuất và tìm kiếm lợi nhuận. Giá thành chính là thước đo mức chi phí tiêu hao phải bù đắp sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Vì trước khi quyết định lựa chọn sản xuất bất kỳ một loại sản phẩm nào thì bản thân DN phải nắm bắt được nhu cầu thị trường, giá cả thị trường và điều tất yếu phải xác định đúng đắn mức chi phí sản xuất, tiêu hao sản phẩm mà doanh nghiệp phải đầu tư. Mặt khác, giá thành còn là công cụ quan trọng để DN có thể kiểm soát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức, kỹ thuật. Có thể nói giá thành là một tấm gương phản chiếu toàn bộ biện pháp, tổ chức quản lý kinh tế, liên quan đến tất cả các yếu tố chi phí trong sản xuất. Đảm bảo việc hạch toán giá thành chính xác, kịp thời, phù hợp với đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí ở từng doanh nghiệp là yêu cầu có tính xuyên suốt trong quá trình hạch toán. Do đó, giá thành với các chức năng vốn có đã trở thành mục tiêu kinh tế có ý nghĩa quan trọng trong quản lý hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh doanh. Điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải vận dụng các phương thức tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả để hạ thấp giá thành sản phẩm, giúp DN có thể tự tin, đứng vững trên thị trường trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Những kiến thức cơ bản về kế toán giá thành vẫn chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu của sinh viên, người biên soạn cố gắng trình bày nội dung kế toán giá thành và chuyển những nội dung cơ bản này thành những kỹ năng thông qua những ví dụ ứng dụng để sinh viên hiểu hơn về modul này. Mặc dù có rất nhiều cố gắng, song giáo trình này khó có thể tránh khỏi những khiếm khuyết, thiếu sót nhất định. Người biên soạn rất mong muốn tiếp nhận những ý kiến đóng góp chân tình của sinh viên, của thầy cô và đồng nghiệp nhằm xây dựng giáo trình ngày một tốt hơn. Chân thành cảm ơn.
  4. Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 02 tháng 01 năm 2016 Biên soạn GV: Nguyễn Thị Hằng
  5. MỤC LỤC TỔNG QUAN VỀ ................................................................................................... 3 1. Chi phí sản xuất: .................................................................................................. 3 2. Phân loại chi phí: ................................................................................................. 3 2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế:.......................................................... 3 2.2. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí: ...................................................... 4 3. Giá thành sản phẩm: ............................................................................................ 4 4. Phân loại giá thành: ............................................................................................. 5 5. Nhiệm vụ của kế toán .......................................................................................... 5 BÀI 2: ...................................................................................................................... 7 1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: ...................... 7 2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất: ............................................ 8 3. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: ......................... 11 4. Bài tập ứng dụng: ............................................................................................. 15 BÀI 3: .................................................................................................................... 16 1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT): ...................................... 17 2. Tài khoản sử dụng: ............................................................................................ 17 3. Trình tự hạch toán: ............................................................................................ 17 4. Sơ đồ hạch toán: ................................................................................................ 19 5. Bài tập ứng dụng: .............................................................................................. 20 BÀI 4: .................................................................................................................... 23 1 . Nội dung chi phí nhân công trực tiếp: .............................................................. 23 2. Tài khoản sử dụng: ............................................................................................ 23 3. Trình tự hạch toán: ........................................................................................... 23 4. Sơ đồ hạch toán: ................................................................................................ 25 5 . Bài tập ứng dụng: ............................................................................................. 25 BÀI 5: .................................................................................................................... 29 1 . Nội dung chi phí sản xuất chung:..................................................................... 30 2. Tài khoản sử dụng: ............................................................................................ 30 3. Trình tự hạch toán: ............................................................................................ 31 4. Sơ đồ hạch toán: ................................................................................................ 33 5. Bài tập ứng dụng: .............................................................................................. 33 BÀI 6: .................................................................................................................... 35 1 . Tài khoản sử dụng: ........................................................................................... 36 2. Trình tự hạch toán: ............................................................................................ 36 3. Sơ đồ hạch toán: ................................................................................................ 38 4. Bài tập ứng dụng: .............................................................................................. 38 BÀI 7: .................................................................................................................... 42 1 . Khái niệm sản phẩm dở dang ........................................................................... 42 2. Khái niệm chi phí nguyên vật liệu chính .......................................................... 43 3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính ...................... 43 3.1 Đối tượng áp dụng và đặc điểm của phương pháp ......................................... 43
  6. 3.2 Ưu điểm và nhược điểm: ................................................................................. 43 4. Công thức tính toán ........................................................................................... 43 5. Bài tập ứng dụng: .............................................................................................. 47 BÀI 8: .................................................................................................................... 52 1. Đối tượng áp dụng và đặc điểm của phương pháp ........................................... 52 2. Ưu điểm và nhược điểm: ................................................................................... 52 3. Công thức tính toán ........................................................................................... 53 3.1 Chi phí vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu của quá trình sản xuất. ........................... 53 3.2 Chi phí vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất: ........................................ 53 4 . Bài tập ứng dụng: ............................................................................................. 59 BÀI 9: .................................................................................................................... 62 1. Đặc điểm của phương pháp:............................................................................. 62 2 . Công thức tính toán: ......................................................................................... 62 2.1 Chi phí vật liệu phụ bỏ 1 lần vào quá trình sx ............................................... 63 2.2 Chi phí vật liệu phụ bỏ dần trong quá trình sản xuất. ..................................... 63 3. Bài tập ứng dụng ............................................................................................... 69 BÀI 10: .................................................................................................................. 71 1 . Phương pháp giản đơn: .................................................................................... 71 1.1 Đặc điểm của phương pháp ............................................................................. 71 1.2 Công thức ........................................................................................................ 71 2. Bài tập ứng dụng: .............................................................................................. 75 BÀI 11: TÍNH GIÁ THÀNH THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ .......................... 79 1. Đối tượng áp dụng:............................................................................................ 79 2. Công thức áp dụng: ........................................................................................... 79 3 .Bài tập ứng dụng: .............................................................................................. 82 BÀI 12: TÍNH GIÁ THÀNH THEO PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ .......................... 86 1. Đối tượng áp dụng:............................................................................................ 86 2. Công thức: ......................................................................................................... 86 BÀI TẬP TỔNG HỢP .......................................................................................... 92 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN ................................................................ 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 106
  7. MÔ ĐUN: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH Mã mô đun: MĐ 19 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: Mô đun kế toán giá thành là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế tài chính, được học sau các mô đun kế toán thanh toán, kế toán kho, kế toán TSCD, kế toán tiền lương là cơ sở để học các mô đun báo cáo tài chính và thực hành kế toán. Mô đun kế toán giá thành cung cấp những kiến thức về nghiệp vụ kế toán. Thông qua kiến thức chuyên môn về kế toán giá thành, người học thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế toán. Mô đun kế toán giá thành có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Mục tiêu của mô đun: Sau khi học xong mô đun này, học sinh – sinh viên có khả năng : - Trình bày các đặc điểm vận động cơ bản của doanh nghiệp sản xuất (DNSX) cũng như quy trình vận động chi phí trong các DNSX; - Trình bày được những cách phân loại chi phí SX và giá thành sản phẩm trong DNSX; - Trình bày được đối tượng và phương pháp xác định giá thành sản phẩm; - Trình bày được các mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được áp dụng trong doanh nghiệp; - Trình bày được mục tiêu, đặc điểm của 03 mô hình kế toán chi phí SX và tính giá thành: theo chi phí thực tế, theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính, theo chi phí định mức; - Trình bày các nguyên tắc cơ bản và cách tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của 03 phương pháp tính giá thành trên; - Trình bày được các bút toán ghi nhận và xử lý chênh lệch; - Phân biệt được chi phí SX và giá thành sản phẩm, từ đó giải thích được cách thức phân loại chi phí và giá thành sản phẩm phù hợp với từng mục đích quản lý; 1
  8. - Giải thích được quy trình vận động chi phí và xác định được đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu của công tác quản lý; - Xác định được các chứng từ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm; - Lập và phân loại được chứng từ kế toán về tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm, thẻ tính giá thành;. - Thực hiện được các nghiệp vụ kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm; - Vận dụng các mô hình kế toán chi phí SX và tính giá thành trong các tình huống thực tiễn; - Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc, tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp; - Cần mẫn, có đạo đức nghề nghiệp, yêu nghề, có trách nhiệm với công việc; - Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học và tự học để đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp trong điều kiện của xã hội hiện nay; Nội dung của mô đun: 2
  9. BÀI 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Giới thiệu: Bài này giúp người học hiểu được một cách tổng quan về những chi phí liên quan trong quá trình sản xuất sản phẩm và biết được giá thành là gì, gồm bao nhiêu loại… Mục tiêu: - Trình bày được chi phí sản xuất; - Trình bày được đặc điểm các loại chi phí; - Trình bày được giá thành sản phẩm; - Phân biệt được các loại giá thành; - Nghiêm túc, tích cực nghiên cứu tài liệu trong quá trình học; 1. Chi phí sản xuất: Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. 2. Phân loại chi phí: 2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế: Được phân thành 5 yếu tố:  Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế…xuất dùng cho sản xuất kinh doanh. Tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản lí chỉ tiêu này có thể chi tiết theo từng loại nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ…  Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho người lao động như: Tiền lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp có tính chất lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT,KPCĐ, BHTN…).  Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là phần giá trị hao mòn của tài sản cố định chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. 3
  10.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm tất cả các khoản phải trả cho nhà cung cấp như chi phí về điện nước, điện thoại, thuê mặt bằng…  Chi phí khác bằng tiền: Là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa được phản ánh trong các chi phí trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí tiếp khách, hội nghị… 2.2. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí: Gồm 03 khoản mục chi phí: - Nguyên vật liệu trực tiếp. - Chi phí nhân công trực tiếp. - Chi phí sản xuất chung. + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ các chi phí về nguyên liệu, vật liệu tham gia trực tiếp vào việc sản xuất và chế tạo sản phẩm. + Chi phí nhân công trực tiếp: Là bao gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản chi phí được trích theo tỷ lệ tiền lương cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất và chế tạo sản phẩm. + Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí sản xuất còn lại trong phạm vi phân xưởng bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng trong sản xuất và quản lí sản xuất, chi phí sửa chữa bảo trì, chi phí quản lí phân xưởng,… 3. Giá thành sản phẩm: - Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho khối lượng sản phẩm hoàn thành. - Giá thành đơn vị sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một đơn vị thành phẩm. - Chi phí sản xuất tính từng kỳ nhất định liên quan đến hai bộ phận khác nhau là sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ và sản phẩm dỡ dang cuối kỳ. - Giá thành sản xuất chỉ tính cho những sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ gồm chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ sau khi đã trừ đi giá trị sản phẩm dỡ dang cuối kỳ. 4
  11. 4. Phân loại giá thành:  Căn cứ vào cơ sở số liệu để tính thì chỉ tiêu giá thành được chia làm 2 loại: - Giá thành kế hoạch. - Giá thành thực tế. + Giá thành kế hoạch (ZKH): Được tính trên cơ sở xác định định mức không biến đổi trong kỳ kế hoạch các dự toán chi phí như: chi phí sửa chữa tài sản cố định, chi phí quản lý DN… + Giá thành thực tế (ZTT ): Là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc chế tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh được tính toán dựa trên cơ sở số liệu kế toán.  Căn cứ vào phạm vi các chi phí tính nhập vào giá thành sản phẩm thì chia giá thành thành 2 loại: - Giá thành sản xuất - Giá thành toàn bộ + Giá thành sản xuất (ZSX): Là giá thành được tính trên cơ sở các chi phí sản xuất phát sinh trong phạm vi phân xưởng như: CPNVLTT, CPNCTT và CPSXC… + Giá thành toàn bộ (ZTB): Là giá thành được tính trên cơ sở toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. 5. Nhiệm vụ của kế toán - Tính toán và phản ánh một cách chính xác, kịp thời tình hình phát sinh chi phí ở các bộ phận sản xuất. - Tính toán chính xác kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm được sản xuất. - Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự toán chi phí nhằm phát hiện kịp thời hiện tượng lãng phí và sử dụng sai mục đích. - Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Tham gia, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và đề xuất các biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành sản xuất. 5
  12. Yêu cầu đánh giá - Trình bày chi phí sản xuất; - Trình bày đặc điểm các loại chi phí; - Trình bày giá thành sản phẩm; - Phân biệt các loại giá thành; 6
  13. BÀI 2 NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Giới thiệu: Bài học này giúp người học hiểu được nội dung quy trình tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm Mục tiêu: - Xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành; - Trình bày được phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất; - Trình bày được trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành; - Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành; - Có ý chủ động, cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn. 1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: 1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất - Xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định một phạm vi giới hạn nhất định để tập hợp chi phí nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí và giá thành sản phẩm. Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, quy trình sản xuất, cũng như đặc điểm về sản phẩm mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng... - Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất nhằm giới hạn địa điểm phát sinh chi phí cần được tập hợp để phục vụ cho việc quản lý chi phí sản xuất và xác định giá thành sản phẩm. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất có thể từng phân xưởng, đội, tổ sản xuất, từng giai đoạn nhất định của quy trình công nghệ, từng sản phẩm hoặc từng chi tiết của sản phẩm, lao vụ… - Xuất phát từ nguyên tắc bù đắp chi phí sản xuất để thực hiện quá trình tái sản xuất, dòi hỏi xí nghiệp sản xuất sản phẩm gì, lao vụ gì thì phải tính giá thành sản phẩm, lao vụ đó. 7
  14. 1.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm dịch vụ lao vụ hoàn thành nhất định mà doanh nghiệp cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Xác định đôi tượng tính giá thành chính là xác định phạm vi giới hạn cần tổng hợp, điều này có nghĩa là phải dựa trên đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu tổ chức, quản lý, trình độ và phương tiện kế toán,... Đối tượng tính giá thành là những sản phẩm, chi phí sản phẩm là lao vụ mà các chi phí sản xuất được tập hợp và phân bổ vào đó. Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết để doanh nghiệp tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Kỳ tính giá thành có thể là kỳ tính theo tháng, quý, năm, theo thời vụ, theo đơn đặt hàng,.... Kết cấu giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu biểu hiện thành phần, nội dung từng khoản mục chi phí cấu thành trong giá thành sản phẩm. Thông thường kết cấu giá thành sản phẩm gồm : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Tuy nhiên, trong lĩnh vực xây lắp, do chi phí máy thi công chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất chung cũng như trong cấu thành sản phẩm, chính vì vậy, chi phí máy thi công được tách riêng ra khỏi chi phí sản xuất chung và hình thành một khoản mục chi phí máy thi công. 2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất: 2.1 Tập hợp chi phí sản xuất - Đối với những chi phí cơ bản có quan hệ trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng. Tập hợp chi phí đó gọi là phương pháp tập hợp trực tiếp. - Đối với những chi phí cơ bản có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí khác nhau mà không thể chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí riêng thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp, tức là kế toán phải tập hợp toàn bộ chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau theo khoản mục chi phí, sau 8
  15. đó chọn tiêu thức phân bổ thích hợp để phân bổ chi phí này cho các đối tượng có liên quan. Cụ thể: + Những chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp vào tài khoản "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" (Ghi bên Nợ tài khoản 621). + Những chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp vào tài khoản "Chi phí nhân công trực tiếp" (Ghi bên Nợ tài khoản 622). + Chi phí sản xuất chung là chi phí phát sinh ở phân xưởng sản xuất bao gồm chi phí phát sinh phục vụ cho công việc tổ chức, quản lý điều hành quá trình sản xuất. Ví dụ: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu dùng sửa chữa, bảo dưỡng, chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ và các chi phí bằng tiền khác. Những chi phí sản xuất chung này được tập hợp vào tài khoản "Chi phí sản xuất chung" (ghi Nợ tài khoản 627) và phân bổ cho các đối tượng liên quan (hay các sản phẩm liên quan) Các loại chi phí phát sinh một cách thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó luôn vận động, thay đổi trong quá trình tái sản xuất, tính đa dạng của nó luôn được biểu hiện cụ thể gắn liền với sự đa dạng, phức tạp của các loại hình sản xuất khác nhau, của các giai đoạn công nghệ sản xuất khác nhau, cùa sự phát triển không ngừng của tiến bộ khoa học kỹ thuật. 2.2 Phân bổ chi phí sản xuất Công việc này được tiến hành vào cuối kỳ kế toán, các chi phí trưc tiếp được tổng hợp lại theo đối tượng tập hợp chi phí hoặc đối tượng tính giá thành. Chi phi sản xuất chung được lựa chọn tiêu thức thích hợp (tiền công, chi phí trực tiếp...) để phân bổ hợp lý cho từng đối tượng. Trong thực tế có các tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung được sử dụng chủ yếu nhất là : 9
  16. - Chi phí nhân công trực tiếp, thời gian lao động trực tiếp. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, hoặc chi phí nguyên vật liệu chính. - Phân bổ theo số giờ máy chạy. Tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung được thực hiện trong trường hợp một phân xưởng sản xuất hai hay nhiều sản phẩm. Khi tập hợp được chi phí xuất chung, sau đó căn cứ vào các tiêu thức trên mà chọn một trong các tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp hoặc tiêu thức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (chi phí nguyên vật liệu chính), hoặc số giờ máy chạy tùy thuộc tỷ trọng chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí khấu hao trong tổng chi phí phát sinh thực tế tại doanh nghiệp. Doanh nghiệp áp dụng các công thức sau để tính toán và phân bổ cho các đối tượng có liên quan: Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ Hệ số phân bổ chi phí = sản xuất chung Tổng tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung Mức phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng: Tiêu thức phân bổ Mức phân bổ = Hệ số phân bổ chi phí * của từng đối tượng Trên cơ sở hệ số phân bổ, kế toán xác định được phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng sử dụng. Ví dụ minh họa: Công ty TNHH Minh Tiến có một phân xưởng sản xuất, sản xuất 2 loại sản phẩm là Quần tây và áo sơ mi. Trong tháng CPSXC phát sinh cho cả 2 sản phẩm này tại phân xưởng kế toán tập hợp được là 50.000.000 đồng Yêu cầu: Tính CPSXC cho từng sản phẩm, Biết: - Phân bổ CPSXC cho 2 sản phẩm Quần tây và áo sơ mi theo tỷ lệ tiền lương CNTTSX. - Tiền lương của CNTTSX Quần tây là 15.000.000 đồng. 10
  17. - Tiền lương của CNTTSX áo sơ mi là 5.000.000 đồng. Lời giải đề nghị: Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung: 50.000.000 / 20.000.000 = 2,5 Mức phân bổ chi phí sản xuất chung cho Quần Tây: 2,5 * 15.000.000 = 37.500.000 đồng Mức phân bổ chi phí sản xuất chung cho áo sơ mi: 2,5 * 5.000.000 = 12.500.000 đồng 3. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Xuất phát từ mục đích sản xuất và nguyên tắc kinh doanh trong nền kinh tế thị trường thì mọi sản phẩm khi được tạo ra luôn được các doanh nghiệp quan tâm đến hiệu quả do sản phẩm đó mang lại. Để sản xuất và tiêu thụ một sản phẩm thì doanh nghiệp phải tốn hết bao nhiêu chi phí, các loại chi phí và tỷ trọng của từng loại chi phí, khả năng để hạ thấp các loại chi phí này. Chỉ tiêu thỏa mãn được những thông tin mang nội dung trên chính là giá thành sản phẩm. Từ mối quan hệ với chi phí sản xuất, loại bỏ những đặc điểm ngành và các loại sản phẩm khác nhau, công thức để xác định giá thành của sản phẩm tại DN thường trãi qua 04 bước cơ bản sau:  Bước 1: Tập hợp chi phí phát sinh theo 03 khoản mục: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC.  Bước 2: Tổng hợp các khoản chi phí phát sinh, phân bổ CPSXC cho các đối tượng có liên quan và kết chuyển sang tài khoản tính giá thành.  Bước 3: Tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và đánh giá sản phẩm dỡ dang.  Bước 4: Tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ. Theo công thức: 11
  18. Chi phí Phế Tổng giá Chi phí sản Chi phí sản sản liệu thu thành sản xuất dở xuất phát xuất dở hồi phẩm hoàn = dang đầu + sinh trong - - dang (nếu thành trong kỳ kỳ cuốỉ kỳ có) kỳ Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ Giá thành đơn vị sản phẩm ( Z) = Số lượng sản phẩm hoàn thành Sau khi tính giá thành sản phẩm, kế toán lập phiếu tính giá thành sản phẩm Phiếu tính giá thành (Z) sản phẩm CPNVL CPNC Tổng Chỉ tiêu CPSXC TT TT cộng Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Phế liệu Tổng Z Z đơn vị Ví dụ minh họa: Tại 1 doanh nghiệp sản xuất và thương mại Thăng Long có các số liệu liên quan đến tình hình sản xuất của doanh nghiệp như sau : - Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 4.000.000 đồng. - Tình hình phát sinh trong tháng: - Xuất kho 50.000.000 đồng vật liệu sử dụng cho : - Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 42.000.000 đồng 12
  19. - Phục vụ ở phân xưởng sản xuất: 4.000.000 đồng - Bộ phận bán hàng 1.500.000 đồng - Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 2.500.000 đồng 2. Tiền lương phải thanh toán cho CNV là : 16.000.000 đồng, trong đó: - Công nhân trực tiếp sản xuất: 9.000.000 đồng - Nhân viên phân xưởng: 2.000.000 đồng - Nhân viên bán hàng: 2.000.000 đồng - Nhân viên QLDN: 3.000.000 đồng 3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, và BHTN theo tỷ lệ quy định để tính vào chi phí. 4. Khấu hao TSCĐ là : 10.000.000 đồng, phân bổ cho : - Phân xưởng sản xuất: 6.000.000 đồng - Bộ phận bán hàng: 1.500.000 đồng - Bộ phận QLDN: 2.500.000 đồng 5. Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm, đã nhập kho thành. Cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 3.200.000 đồng. Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Tính giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành. - Lập phiếu tính giá thành Lời giải đề nghị: 1/ Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất và kinh doanh Nợ 621 42.000.000 Nợ 627 4.000.000 Nợ 641 1.500.000 Nợ 642 2.500.000 Có 152 50.000.000 2/ Tiền lương phải trả 13
  20. Nợ 622 9.000.000 Nợ 627 2.000.000 Nợ 641 2.000.000 Nợ 642 3.000.000 Có 334 16.000.000 3/ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định: Nợ 622 2.160.000 Nợ 627 480.000 Nợ 641 480.000 Nợ 642 720.000 Có 338 3.840.000 4/ Khấu hao TSCĐ Nợ 627 6.000.000 Nợ 641 1.500.000 Nợ 642 2.500.000 Có 214 10.000.000 5/ Kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm: Nợ 154 65.640.000 Có 621 42.000.000 Có 622 11.160.000 Có 627 12.480.000 Tổng giá thành nhập kho: Tổng Z = 4.000.000 + 65.640.000 – 3.200.000 = 66.440.000 Giá thành đơn vị sản phẩm: Z đơn vị = 66.440.000/ 1.000 = 66.440 đồng/ sản phẩm 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0