Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
lượt xem 9
download
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được khái niệm và nhiệm vụ, chức năng của kế toán HCSN; Trình bày được khái niệm và nhiệm vụ, chức năng, phương pháp hạch toán và ghi sổ kế toán của kế toán vốn bằng tiền, hàng tồn kho; kế toán tài sản cố định, xây dựng cơ bản và đầu tư tài chính; kế toán các khoản thanh toán; kế toán nguồn kinh phí và các khoản thu chi;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày ..... tháng.... năm 20…. của Trường Cao đẳng Cơ Giới Ninh Bình Ninh Bình, năm 2021
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
- LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp được tổ chức biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung chương trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình. Giáo trình gồm 8 bài đã thể hiện được những kiến thức cơ bản và cập nhật về kế toán hành chính sự nghiệp trong điều kiện áp dụng Luật kế toán ở lĩnh vực kế toán nhà nước và cơ chế quản lý tài chính ở các đơn vị hành chính sự nghiệp đang có những biến đổi sâu sắc. Giáo trình đã được Hội đồng khoa học của trường đánh giá và cho phép xuất bản để làm tài liệu phục vụ công tác giảng dạy, học tập ở trường, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo thiết thực cho các nhà khoa học, nhà quản lý và những người quan tâm đến lĩnh vực này. Nhằm cập nhật, bổ sung các kiến thức về lý luận cũng như thực tiễn, mà đặc biệt là cập nhật theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 sửa đổi bổ sung chế độ Kế toán hình chính sự nghiệp theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC, chúng tôi tái bản lại giáo trình, đảm bảo nội dung giáo trình sát với thực tiễn hơn. Mặc dù các tác giả đã rất cố gắng khi biên soạn cuốn giáo trình này, xong không thể tránh khỏi các thiếu sót. Chúng tôi hoan nghênh những ý kiến đóng góp, phê bình để trong lần tái bản sau, giáo trình sẽ được hoàn thiện hơn. Ninh Bình, ngày….. tháng.... năm……. Biên soạn An Thị Hạnh Đào Thị Thủy Nguyễn Thị Tâm 3
- MỤC LỤC MÔ ĐUN: KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP Mã mô đun: MĐ37 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun Kế toán Hành chính sự nghiệp là một trong những mô đun thuộc hệ thống kế toán quốc gia, được bố trí giảng dạy sau khi học xong các môn học cơ sở; - Tính chất: Mô đun kế toán Hành chính sự nghiệp là một mô đun chuyên ngành bắt buộc có chức năng thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động kinh tế tài chính phát sinh trong đơn vị hành chính sự nghiệp. Mục tiêu của mô đun: - Về kiến thức: + Trình bày được khái niệm và nhiệm vụ, chức năng của kế toán HCSN; + Trình bày được khái niệm và nhiệm vụ, chức năng, phương pháp hạch toán và ghi sổ kế toán của kế toán vốn bằng tiền, hàng tồn kho; kế toán tài sản cố định, xây dựng cơ bản và đầu tư tài chính; kế toán các khoản thanh toán; kế toán nguồn kinh phí và các khoản thu chi - Về kỹ năng: + Tổ chức được công tác kế toán tại các đơn vị HCSN + Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán ; + Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp; + Lập được các báo cáo tài chính theo quy định + Sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán vào thực tiễn công tác kế toán. + Kiểm tra đánh giá được công tác kế toán tài chính trong đơn vị HCSN - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Tuân thủ các chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Nhà nước ban hành + Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật, sức khỏe giúp cho người học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm kiếm việc làm tại các đơn vị HCSN. Nội dung của mô đun: 4
- BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP Giới thiệu: Bài 1 nhằm trang bị cho người học những kiến thức về nhiệm vụ, chức năng của Kế toán Hành chính sự nghiệp. Hướng dẫn danh mục biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán; danh mục hệ thống tài khoản; mục lục ngân sách và các hình thức ghi sổ kế toán. Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm và nhiệm vụ, chức năng của kế toán HCSN - Trình bày được phương pháp tổ chức kế toán trong đơn vị HCSN - Phân biệt được mục lục ngân sách - Sử dụng được các tài khoản kế toán - Phân biệt được các hình thức ghi sổ kế toán - Sử dụng được mục lục ngân sách Nhà nước - Tuân thủ các quy định theo luật kế toán Nội dung chính: 1. Đối tượng, nhiệm vụ và chức năng của kế toán HCSN 1.1. Đơn vị HCSN Đơn vị HCSN là đơn vị do Nhà nước quyết định thành lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý Nhà nước về một hoạt động nào đó. Đặc trưng cơ bản của các đơn vị HCSN là được trang trải các chi phí hoạt động và thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao bằng nguồn kinh phí từ ngân quỹ Nhà nước hoặc từ quỹ công theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp. Các đơn vị HCSN gồm nhiều loại hình hoạt động trong nhiều lĩnh vực với các chức năng và nhiệm vụ khác nhau. Căn cứ lĩnh vực hoạt động người ta chia các đơn vị sự nghiệp thành đơn vị sự nghiệp y tế, đơn vị sự nghiệp giáo dục, đơn vị sự nghiệp văn hoá.... Căn cứ vào quan hệ với chủ sở hữu người ta chia các đơn vị sự nghiệp thành các đơn vị sự nghiệp công lập và các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập. 5
- - Các đơn vị công lập là những đơn vị thuộc sở hữu Nhà nước, được Nhà nước cấp kinh phí khi mới thành lập, các viên chức lãnh đạo của các đơn vị này do cơ quan Nhà nước bổ nhiệm hoặc bãi miễn. - Các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập là những đơn vị do các tổ chức hoặc cá nhân góp vốn thành lập như các trường dân lập, tư thục, các bệnh viện... Căn cứ vào khả năng tự trang trải chi phí hoạt động, các đơn vị nghiệp có thu và các đơn vị sự nghiệp không có thu. Trong các đơn vị sự nghiệp có thu người ta lại chia ra các đơn vị đảm bảo 100% kinh phí hoạt động thường xuyên, các đơn vị đảm bảo được một phần kinh phí hoạt động và các đơn vị không có nguồn thu... Theo phân cấp quản lý ngân sách người ta chia các đơn vị sự nghiệp thành: - Các đơn vị sự toán cấp I là các đơn vị trực tiếp nhận và quyết toán kinh phí với cơ quan quản lý ngân sách cấp trung ương như các bộ, UBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương... - Các đơn vị dự toán cấp II là các đơn vị nhận và quyết toán kinh phí được ngân sách cấp với các đơn vị dự toán cấp I và trực tiếp quản lý. 1.2. Đối tượng hạch toán trong đơn vị HCSN a. Cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN: - Các cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thu, chi NSNN các cấp - Văn phòng quốc hội - Văn phòng Chính phủ - Tòa án nhân dân các cấp - Viện kiểm soát nhân dân các cấp - Các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân - Các đơn vị quản lý quỹ dự trữ Nhà nước, quỹ dự trữ các ngành, các cấp, quỹ tài chính khác của Nhà nước - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân, UBND các cấp - Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội, xã hội - nghề nghiệp có sử dụng kinh phí NSNN - Các tổ chức quản lý tài sản quốc gia - Ban quản lý dự án đầu tư có nguồn kinh phí NSNN - Các hội, liên hiệp hội, tổng hội, các tổ chức khác được Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động 6
- b. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí NSNN bao gồm: - Đơn vị sự nghiệp tự cân đối thu chi - Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập - Tổ chức phi chính phủ - Các hội, liên hiệp hội, tổng hội tự cân đối thu chi - Các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp tự thu, chi - Các tổ chức khác không sử dụng kinh phí NSNN. 1.3. Chức năng Phục vụ cho kiểm tra, kiểm soát tình hình thu và sử dụng các nguồn kinh phí trong đơn vị HCSN, góp phần kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vật tư, tài sản theo đúng chế độ quy định. Kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp phải phản ánh tất cả các hoạt động kinh tế tài chính liên quan đến tài sản và nguồn kinh phí của đơn vị 1.4. Nhiệm vụ - Phản ánh đầy đủ, trung thực, kịp thời các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến các hoạt động thu và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách cấp, các khoản thu sự nghiệp của đơn vị. - Cung cấp thông tin phục vụ cho kiểm tra, kiểm soát, quản lý, sử dụng các khoản kinh phí, khoản thu sự nghiệp theo đúng chế độ hiện hành và theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Góp phần kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vật tư, tài sản, nguồn kinh phí của đơn vị theo đúng chế độ pháp luật hiện hành 2. Tổ chức kế toán trong đơn vị HCSN 2.1. Nội dung công tác kế toán trong đơn vị HCSN - Kế toán tiền và các khoản tương đương tiền phản ánh tình trạng và sự biến động của các khoản tiền và tương đương tiền trong đơn vị HCSN như tiền Việt Nam, ngoại tệ, các loại chứng khoán được mua về để bán trong thời gian không quá 3 tháng... - Kế toán vật tư và tài sản phản ánh tình trạng và sự biến động của các loại vật tư, tài sản trong quá trình hoạt động của đơn vị HCSN. - Kế toán nguồn kinh phí, quỹ phản ánh tình trạng và sự biến động của các nguồn kinh phí, các khoản quỹ, vốn của đơn vị HCSN. - Kế toán các khoản thanh toán phản ánh tình trạng và sự biến động của các khoản thanh toán phát sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị HCSN. 7
- - Kế toán khác bao gồm các khoản thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi liên quan đến hoạt động của đơn vị HCSN, lập báo cáo TC... 2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng Hệ thống tài khoản kế toán hiện hành áp dụng cho các đơn vị HCSN được quy định trong chế độ kế toán HCSN (Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ tài chính). Hệ thống tài khoản áp dụng cho đơn vị HCSN bao gồm: Các tài khoản trong bảng gồm tài khoản từ loại 1 đến loại 9, được hạch toán kép. Tài khoản trong bảng dùng để kế toán tình hình tài chính, áp dụng cho tất cả các đơn vị, phản ánh tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, thặng dư (thâm hụt) của đơn vị trong kỳ kế toán. Loại tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn. Các tài khoản ngoài bảng liên quan đến ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước (TK 004,006,008,009,012,013,014,018) phải được phản ánh theo mục lục ngân sách nhà nước, theo niên độ và theo các yêu cầu quản lý khác của ngân sách nhà nước. DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DÙNG CHO ĐƠN VỊ HCSN (Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp) SH TK Số SH TK cấp 2, Tên tài khoản Phạm vi áp dụng TT cấp 1 3 A CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG LOẠI 1 1 111 Tiền mặt Mọi đơn vị 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 2 112 Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Mọi đơn vị 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 3 113 Tiền đang chuyển Mọi đơn vị 4 121 Đầu tư tài chính Đơn vị sự nghiệp 5 131 Phải thu khách hàng Mọi đơn vị 6 133 Thuế GTGT được khấu trừ Mọi đơn vị 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng 8
- hóa, dịch vụ 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 7 136 Phải thu nội bộ Mọi đơn vị 8 137 Tạm chi Mọi đơn vị 1371 Tạm chi bổ sung thu nhập 1374 Tạm chi từ dự toán ứng trước 1378 Tạm chi khác 9 138 Phải thu khác Đơn vị có phát sinh 1381 Phải thu tiền lãi 1382 Phải thu cổ tức/lợi nhuận 1383 Phải thu các khoản phí và lệ phí 1388 Phải thu khác 10 141 Tạm ứng Mọi đơn vị 11 152 Nguyên liệu, vật liệu Mọi đơn vị 12 153 Công cụ, dụng cụ Mọi đơn vị 13 154 Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang Đơn vị sự nghiệp 14 155 Sản phẩm Đơn vị sự nghiệp 15 156 Hàng hóa Đơn vị sự nghiệp LOẠI 2 16 211 Tài sản cố định hữu hình Mọi đơn vị 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 21111Nhà cửa 21112Vật kiến trúc 2112 Phương tiện vận tải 21121Phương tiện vận tải đường bộ 21122Phương tiện vận tải đường thủy 21123Phương tiện vận tải đường không 21124Phương tiện vận tải đường sắt 21128Phương tiện vận tải khác 2113 Máy móc thiết bị 21131Máy móc thiết bị văn phòng 21132Máy móc thiết bị động lực 21133Máy móc thiết bị chuyên dùng 2114 Thiết bị truyền dẫn 2115 Thiết bị đo lường thí nghiệm Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc 2116 cho sản phẩm 2118 Tài sản cố định hữu hình khác 17 213 Tài sản cố định vô hình Mọi đơn vị 2131 Quyền sử dụng đất 2132 Quyền tác quyền 2133 Quyền sở hữu công nghiệp 2134 Quyền đối với giống cây trồng 9
- 2135 Phần mềm ứng dụng 2138 TSCĐ vô hình khác 18 214 Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ Mọi đơn vị Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố 2141 định hữu hình Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố 2142 định vô hình 19 241 Xây dựng cơ bản dở dang Đơn vị có phát sinh 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Nâng cấp TSCĐ 20 242 Chi phí trả trước Mọi đơn vị 21 248 Đặt cọc, ký quỹ, ký cược Mọi đơn vị LOẠI 3 22 331 Phải trả cho người bán Mọi đơn vị 23 332 Các khoản phải nộp theo lương Mọi đơn vị 3321 Bảo hiểm xã hội 3322 Bảo hiểm y tế 3323 Kinh phí công đoàn 3324 Bảo hiểm thất nghiệp 24 333 Các khoản phải nộp nhà nước Mọi đơn vị 3331 Thuế GTGT phải nộp 33311Thuế GTGT đầu ra 33312Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Phí, lệ phí 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3337 Thuế khác 3338 Các khoản phải nộp nhà nước khác 25 334 Phải trả người lao động Mọi đơn vị 3341 Phải trả công chức, viên chức 3348 Phải trả người lao động khác 26 336 Phải trả nội bộ Mọi đơn vị 27 337 Tạm thu Mọi đơn vị 3371 Kinh phí hoạt động bằng tiền 3372 Viện trợ, vay nợ nước ngoài 3373 Tạm thu phí, lệ phí 3374 Ứng trước dự toán 3378 Tạm thu khác 28 338 Phải trả khác Đơn vị có phát sinh 3381 Các khoản thu hộ, chi hộ 3382 Phải trả nợ vay 10
- 3383 Doanh thu nhận trước 3388 Phải trả khác 29 348 Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược Đơn vị sự nghiệp 30 353 Các quỹ đặc thù Đơn vị sự nghiệp 31 366 Các khoản nhận trước chưa ghi thu Mọi đơn vị 3661 NSNN cấp 36611Giá trị còn lại của TSCĐ 36612Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho 3662 Viện trợ, vay nợ nước ngoài 36621Giá trị còn lại của TSCĐ Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ 36622 tồn kho 3663 Phí được khấu trừ, để lại 36631Giá trị còn lại của TSCĐ Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ 36632 tồn kho 3664 Kinh phí đầu tư XDCB LOẠI 4 32 411 Nguồn vốn kinh doanh Đơn vị sự nghiệp 33 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái Mọi đơn vị 34 421 Thặng dư (thâm hụt) lũy kế Mọi đơn vị 4211 Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động hành chính, sự nghiệp 4212 Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động SXKD, dịch vụ Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động tài 4213 chính 4218 Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động khác 35 431 Các quỹ Mọi đơn vị 4311 Quỹ khen thưởng 43111NSNN cấp 43118Khác 4312 Quỹ phúc lợi 43121Quỹ phúc lợi 43122Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ 4313 Quỹ bổ sung thu nhập 4314 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 43141Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp 43142Quỹ PTHĐSN hình thành TSCĐ 4315 Quỹ dự phòng ổn định thu nhập Cơ quan nhà nước 36 468 Nguồn cải cách tiền lương Mọi đơn vị LOẠI 5 37 511 Thu hoạt động do NSNN cấp Mọi đơn vị 11
- 5111 Thường xuyên 5112 Không thường xuyên 5118 Thu hoạt động khác Đơn vị có nhận viện 38 512 Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài trợ, vay nợ nước ngoài 5121 Thu viện trợ 5122 Thu vay nợ nước ngoài Đơn vị có thu phí 39 514 Thu phí được khấu trừ, để lại được khấu trừ, để lại 40 515 Doanh thu tài chính Đơn vị sự nghiệp 41 531 Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ Đơn vị sự nghiệp LOẠI 6 42 611 Chi phí hoạt động Mọi đơn vị 6111 Thường xuyên Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí 61111 khác cho nhân viên Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử 61112 dụng 61113Chi phí hao mòn TSCĐ 61118Chi phí hoạt động khác 6112 Không thường xuyên Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí 61121 khác cho nhân viên Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử 61122 dụng 61123Chi phí hao mòn TSCĐ 61128Chi phí hoạt động khác Đơn vị có nhận viện Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ 43 612 trợ, vay nợ nước nước ngoài ngoài 6121 Chi từ nguồn viện trợ 6122 Chi từ nguồn vay nợ nước ngoài 44 614 Chi phí hoạt động thu phí Đơn vị có thu phí Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí 6141 khác cho nhân viên Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử 6142 dụng 6143 Chi phí khấu hao TSCĐ 6148 Chi phí hoạt động khác 45 615 Chi phí tài chính Đơn vị sự nghiệp 46 632 Giá vốn hàng bán Đơn vị sự nghiệp Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, 47 642 Đơn vị sự nghiệp dịch vụ 12
- Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí 6421 khác cho nhân viên Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử 6422 dụng 6423 Chi phí khấu hao TSCĐ 6428 Chi phí hoạt động khác Chi phí chưa xác định đối tượng chịu 48 652 Mọi đơn vị chi phí Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí 6521 khác cho nhân viên Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử 6522 dụng 6523 Chi phí khấu hao và hao mòn TSCĐ 6528 Chi phí hoạt động khác LOẠI 7 49 711 Thu nhập khác Mọi đơn vị Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài 7111 sản 7118 Thu nhập khác LOẠI 8 50 811 Chi phí khác Mọi đơn vị 8111 Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản 8118 Chi phí khác 51 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Đơn vị sự nghiệp LOẠI 9 52 911 Xác định kết quả Mọi đơn vị Xác định kết quả hoạt động hành chính, 9111 sự nghiệp Xác định kết quả hoạt động SXKD, dịch 9112 vụ 9113 Xác định kết quả hoạt động tài chính 9118 Xác định kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt động thanh lý, nhượng bán 91181 tài sản 91188Kết quả hoạt động khác B CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 1 001 Tài sản thuê ngoài 2 002 Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công 3 004 Kinh phí viện trợ không hoàn lại 0041 Năm trước 00411Ghi thu - ghi tạm ứng 00412Ghi thu - ghi chi 0042 Năm nay 00421Ghi thu - ghi tạm ứng 13
- 00422Ghi thu - ghi chi 4 006 Dự toán vay nợ nước ngoài 0061 Năm trước 00611Tạm ứng 00612Thực chi 0062 Năm nay 00621Tạm ứng 00622Thực chi 5 007 Ngoại tệ các loại 6 008 Dự toán chi hoạt động 0081 Năm trước 00811 Dự toán chi thường xuyên 008111Tạm ứng 008112Thực chi 00812 Dự toán chi không thường xuyên 008121Tạm ứng 008122Thực chi 0082 Năm nay 00821 Dự toán chi thường xuyên 008211Tạm ứng 008212Thực chi 00822 Dự toán chi không thường xuyên 008221Tạm ứng 008222Thực chi 7 009 Dự toán đầu tư XDCB 0091 Năm trước 00911Tạm ứng 00912Thực chi 0092 Năm nay 00921Tạm ứng 00922Thực chi 0093 Năm sau 00931Tạm ứng 00932Thực chi 8 012 Lệnh chi tiền thực chi 0121 Năm trước 01211Chi thường xuyên 01212Chi không thường xuyên 0122 Năm nay 01221Chi thường xuyên 01222Chi không thường xuyên 9 013 Lệnh chi tiền tạm ứng 0131 Năm trước 14
- 01311Chi thường xuyên 01312Chi không thường xuyên 0132 Năm nay 01321Chi thường xuyên 01322Chi không thường xuyên 10 014 Phí được khấu trừ, để lại 0141 Chi thường xuyên 0142 Chi không thường xuyên 11 018 Thu hoạt động khác được để lại 0181 Chi thường xuyên 0182 Chi không thường xuyên 2.3. Lựa chọn hình thức kế toán Các đơn vị HCSN có thể áp dụng hình thức kế toán thủ công hoặc các chương trình kế toán trên máy vi tính. Nếu áp dụng hình thức kế toán thủ công, các đơn vị HCSN có thể sử dụng một trong các hình thức sau: 2.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung Trong hình thức kế toán Nhật ký chung, tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh. Số liệu trên sổ Nhật ký chung được sử dụng để ghi vào sổ cái theo các tài khoản liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung có các loại sổ: Sổ nhật ký chung; Sổ cái; Các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung: 15
- Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 2.3.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ; Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; Sổ Cái; Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 16
- Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 2.3.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái * Đặc trưng cơ bản Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán: Nhật ký - Sổ Cái; Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ hình thức Nhật ký – Sổ Cái Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng 17
- Đối chiếu, kiểm tra 2.4. Vận dụng báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho đơn vị HCSN được ban hành theo quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm 2 phần: - Phần I: BCTC và báo cáo quyết toán áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp cơ sở - Phần II: BCTC tổng hợp và BC tổng hợp quyết toán áp dụng cho đơn vị kế toán cấp I, cấp II. Danh mục BCTC và báo cáo quyết toán áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp cơ sở Nơi nhận STT Ký hiệu Tên BC Kỳ hạn Tài Kho Cấp Thốn lập chính bạc trên g kê 1 B01-H Bảng cân đối tài khoản Quý, x x năm 2 B02-H Tổng hợp tình hình và Quý, x x x x quyết toán kinh phí đã sử năm dụng 3 F02-1H Báo cáo chi tiết kinh phí Quý, x x x x hoạt động năm 4 F02-2H BC chi tiết kinh phí dự án Quý, x x x x năm 5 F02- Bảng đối chiếu dự toán KP Quý, x x x 3aH NS tại kho bạc năm 6 F02- Bảng đối chiếu tình hình Quý, x x x 3bH tạm ứng và thanh toán tạm năm ứng KP NS tại kho bạc 7 B03-H Báo cáo thu chi hoạt động Quý, x x x sự nghiệp và hoạt động năm SXKD 8 B04-H Báo cáo tăng, giảm TSCĐ Năm x x x 9 B05-H BC số KP chưa sử dụng đã Năm x x X quyết toán năm trc chuyển sang 10 B06-H Thuyết minh BCTC Năm x x x Danh mục BCTC tổng hợp và BC tổng hợp quyết toán áo dụng cho đơn vị kế toán cấp I, cấp II: 18
- Kỳ hạn Nơi nhận STT Ký hiệu Tên BC lập Tài Kho Cấp Thốn chính bạc trên g kê 1 B02/CT BC tổng hợp tình hình KP Năm x x x x -H và quyết toán KP đã sử dụng 2 B03/CT BC tổng hợp thu chi hoạt Năm x x x x -H động sự nghiệp và hoạt động SXKD 3 B04/CT BC tổng hợp quyết toán NS Năm x x x x -H và nguồn khác của đơn vị 2.5. Tổ chức kiểm tra Kiểm tra kế toán là việc xem xét, đánh giá việc thực thi pháp luật về kế toán , sự trung thực, chính xác của thông tin số liệu kế toán Kiểm tra kế toán nhằm xác định tính hợp pháp của các nghiệp vụ kế toán phát sinh, tính chính xác của việc tính toán, ghi chép,tính hợp lý của các phương pháp kế toán được áp dụng. Nhằm thúc đẩy việc chấp hành chế độ, thể lệ kế toán, phát huy tác dụng của kế toán trong việc quản lý và sử dụng vật tư, lao động. 2.6. Tổ chức kiểm kê Kiểm kê tài sản là công việc gắn liền với công tác kế toán của đơn vị. Mục đích của kiểm kê tài sản là đảm bảo sự khớp đúng giữa số liệu trên sổ kế toán với giá trị thực tế của các loại vật tư, tài sản, tiền mặt, công nợ... Kiểm kê được tiến hành định kỳ hoặc bất thường. Kiểm kê bất thường được tiến hành trong trường hợp có thiên tai, lũ lut. Hỏa hoạt, bàn giao, sáp nhập công ty và khi có sự cố bất thường. 3. Mục lục ngân sách nhà nước 3.1. Khái niệm và phân loại 3.1.1. Khái niệm Mục lục Ngân sách Nhà nước là bảng phân loại thu, chi ngân sách theo những tiêu chuẩn nhất định nhằm phục vụ cho công tác quản lý kinh tế tài chính nói chung. (Hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước là bảng phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước theo hệ thống tổ chức Nhà nước, ngành kinh kế và các mục đích kinh tế do Nhà nước thực hiện, nhằm phục vụ cho công tác lập, điều hành, quản lý, kế toán và quyết toán cũng như phân tích các hoạt động tài chính thuộc khu vực Nhà nước.) 3.1.2. Phân loại 19
- Mục tiêu quản lý ngân sách nhà nước trong từng giai đoạn phát triển kinh tế – xã hội của đất nước đòi hỏi Hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước phải được xây dựng trên cơ sở của việc phân loại các nghiệp vụ kinh tế cơ bản để theo dõi, kiểm tra và phân tích thu, chi ngân sách nhà nước. Các giao dịch tài chính của Chính phủ phản ánh tổng hợp hai luồng tiền tệ (Thu và chi). Để đáp ứng các yêu cầu trên, Hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước phải được xây dựng theo các tiêu thức phân loại như sau: + Theo tính chất hoạt động – Ngành kinh tế quốc dân (gọi là Loại, Khoản):Loại được phân loại theo ngành kinh tế cấp I của hệ thống kinh tế quốc dân; Khoản là chi tiết của Loại được phân loại tương ứng với ngành kinh tế quốc dân cấp II và III. Phân loại theo tiêu thức này để trả lời câu hỏi thu ngân sách từ ngành kinh tế nào và chi ngân sách cho ngành kinh tế nào, đồng thời đáp ứng yêu cầu thông tin về thu, chi ngân sách theo chức năng của Nhà nước để so sánh được với các nước trong khu vực và thế giới theo yêu cầu của tổ chức quốc tế. + Theo nội dung kinh tế của thu, chi ngân sách nhà nước (gọi là Mục, Tiểu mục, Nhóm, Tiểu nhóm): Mục được phân loại theo nội dung kinh tế của khoản thu, chi ngân sách. Tiểu mục là chi tiết số thu, chi theo đối tượng quản lý. Tiểu nhóm gồm nhiều Mục có tính chất gần giống nhau. Nhóm gồm nhiều Tiểu nhóm có tính chất gần giống nhau để phục vụ phân tích, quản lý vĩ mô ngân sách nhà nước. Phân loại theo tiêu thức này để trả lời câu hỏi thu, chi ngân sách nhà nước theo nội dung kinh tế cụ thể nào. Ví dụ: Thu từ thuế GTGT hàng nhập khẩu; chi tiền lương, phụ cấp. + Theo tổ chức (gọi là Chương) và cấp quản lý: Phân loại này dựa vào tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước (gồm 4 cấp: Trung ương, tỉnh, huyện, xã) tương ứng với tổ chức của hệ thống chính quyền (gọi là cấp quản lý). Trong mỗi cấp chính quyền, có hệ thống tổ chức các đơn vị trực thuộc cấp chính quyền đó gọi là Chương (Ví dụ: Bộ Giáo dục Đào tạo, Sở Giáo dục Đào tạo, Phòng Giáo dục Đào tạo). Phân loại theo tiêu thức này để xác định trách nhiệm của các đơn vị thuộc mỗi cấp chính quyền trong việc quản lý ngân sách nhà nước theo phạm vi được giao. Ngoài 3 tiêu thức phân loại chủ yếu nêu trên của Hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước, để phục vụ yêu cầu quản lý còn có một số phân loại bổ trợ như sau: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM
346 p | 104 | 33
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp - Nghề: Kế toán doanh nghiệp (Cao đẳng) - CĐ Nghề Đà Lạt
366 p | 92 | 21
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
223 p | 82 | 17
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp - NXB Tài chính: Phần 1
176 p | 125 | 15
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
122 p | 32 | 14
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
148 p | 29 | 13
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2017)
182 p | 41 | 12
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên
148 p | 12 | 9
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp và thực hành (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
126 p | 13 | 9
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ CĐ/TC): Phần 1 - Trường Cao đẳng Nghề An Giang
93 p | 53 | 9
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
60 p | 12 | 8
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp 1 (Nghề: Kế toán hành chính sự nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
57 p | 16 | 7
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên
159 p | 11 | 6
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 1 - PGS. TS. NGƯT Phạm Văn Liên
299 p | 12 | 6
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
95 p | 7 | 5
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 2 - PGS. TS. NGƯT Phạm Văn Liên
273 p | 13 | 4
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
286 p | 4 | 1
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
284 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn