Giáo trình Ngữ âm tiếng Hán (Ngành: Tiếng Trung Quốc) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
lượt xem 12
download
(NB) Khi học xong Giáo trình Ngữ âm tiếng Hán này, sinh viên có thể đọc và phát âm đúng được tất cả các phiên âm trong tiếng Hán, hiểu được cách biến âm, biến điệu theo đúng quy tắc. Sinh viên có thể nghe viết, nhận biết các phiên âm chữ Hán.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Ngữ âm tiếng Hán (Ngành: Tiếng Trung Quốc) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
- UBND TỈNH LÀO CAI TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: NGỮ ÂM TIẾNG HÁN NGHỀ: TIẾNG TRUNG QUỐC TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo quyết định số: /QĐ.......ngày..........tháng..........năm......... của Hiệu trưởng Trường Cao đảng Lào Cai) Lào Cai, năm 2019 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
- 前言 《汉语语音教程》是为老街高等学校中文专业的学生编写的。本教材 是学生在一年级第一学期学习的。本文为学生提供现代汉语语音的各个相关 问题,是学生继续学习相关的其他专业课的前提。 参考材料是从中文书籍资源、网站引用的,以确保语言内容和学校培 训计划的准确性。 《汉语语音教程》编辑了 4 篇专业课题。 其中第一篇是语音理论概述; 接下来的三篇的内容以提供有关普通话语音的声母、韵母、声调知识和操练 练习。 在教学过程中,教师根据学生的表现水平,运用合理的训练方法并根 据时间进行调整,可以减少或扩大练习的内容。学生在学习过程中需要多了 解、掌握,多练听、练读、记载有关其领域的知识 。 由于时间有限,教材中疏漏或错误之处在所难免。本人期待着来自各 方面的意见。 老街,2019 年 9 月 日 编者 阮氏秋青 3
- 目录 第一课 绪论 ...................................................... 6 一、声音 ......................................................... 8 二、什么是语音,语音从哪里来? .................................. 12 三、国际音标和记音符号 .......................................... 16 四、元音 ........................................................ 18 五、辅音 ........................................................ 21 六、因素,音位,音位变体 ........................................ 24 七、思考及练习 .................................................. 26 第二课 声母 ....................................................... 26 一、声母简介 .................................................... 27 二、声母的发音过程 .............................................. 27 三、声母的分类 .................................................. 28 四、练习 ........................................................ 30 第三课 韵母 ....................................................... 32 一、单韵母和发音方法 ............................................ 32 二、复韵母和发音方法 ............................................ 33 三、鼻韵母 ...................................................... 34 四、训练 ........................................................ 35 第四课 声调 ....................................................... 39 一、声调概念 .................................................... 39 四、声调的标法 .................................................. 39 写汉字的规则 ...................................................... 42 Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 44 4
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Ngữ âm tiếng Hán Mã môn học: MH09 Vị trí, tính chất của môn học - Vị trí: Là môn học cơ sở của ngành tiếng Trung Quốc, học phần giúp sinh viên làm quen với tiếng Trung. Giới thiệu cho người học những nội dung kiến thức cơ bản về ngữ âm, tạo cơ sở tiền đề cho sinh viên học các học phần tiếp theo. - Tính chất: Giúp sinh viên nghe hiểu, nghe viết, phận biệt và nhận biết phiên âm để thực hiện giao tiếp ở mức đơn giản nhất. - Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: Kiến thức về ngữ âm rất cần cho việc dạy và học tiếng Hán. Khi người dạy cung cấp những kiến thức vững chắc về ngữ âm thì người học cũng có những khái niệm tối thiểu về môn học này và kết quả học tập sẽ tốt hơn, bởi vì người học không đơn thuần "bắt chước" lối phát âm của người nước ngoài mà tiếp thu nó một cách có ý thức, dựa trên sự so sánh cấu âm của tiếng ngoại quốc với tiếng mẹ đẻ của mình. Bởi vậy, môn học Ngữ âm tiếng Hán có vai trò và ý nghĩa lớn, tạo cơ sở nền tảng để sinh viên học các môn chuyên ngành tiếng Hán. Mục tiêu môn học - Về kiến thức: Khi học xong học phần này, sinh viên có thể đọc và phát âm đúng được tất cả các phiên âm trong tiếng Hán, hiểu được cách biến âm, biến điệu theo đúng quy tắc. Sinh viên có thể nghe viết, nhận biết các phiên âm chữ Hán. - Về kỹ năng: Sinh viên nắm được cách phiên âm chữ Hán, đọc và viết chính xác lượng từ vựng cơ bản của HSK cấp 1, giúp sinh viên nghe hiểu và thực hiện giao tiếp ở mức đơn giản nhất. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có ý thức tự giác và có thể tự nghiên cứu tiếp cận các vấn đề được nêu trong môn học một cách khoa học, tích cực và chủ động. Có thái độ tôn trọng đối với các giá trị về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội …. của người Trung Quốc. 5
- NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 第一课 绪论 普通话教学的基础是掌握标准的普通话和语音。这就对语音教学提出 了更高更严的要求。语音又是口语的表达训练的基础。没有能说标准的普通 话就谈不上会话,独白,演讲,辩论等高层次的口语表达。 语音教学在整个现代汉语专业教学中也是一个特殊的内容,它不仅要 求讲授现代汉语语音知识,而且还要训练学生的听说普通话。这一课,针对 现代汉语语音的声音,语音,语音的分类,元音,辅音,因素,音位等这些 内容。 学习目标 为学生提供普通话中的声音,语音,元音和辅音的基本知识,从而学 生掌握这些基本知识并将其应用于汉语专业课。 汉语语音述语 1.标准的普通话以北京语音为标准音,以北方话为基础方言,以典范 (dianfan)的现代白话文著作为语法规范。 2.振动产生声波。当声波经过空气的传递,被人的耳朵接受到时,我们 就听见了声音。 3.任何声音都有音长、音强、音质、音高等四个方面的特点,即声音四 要素。 4.“语音”就是“言语的声音”,是由发音器官发出的、表达一定的意思、 能用来与别人交流的声音。 5.声带与舌头是非常重要的发音器官。 发音时,上颚常常充当舌头活动的参照点。 6
- 我们学得是现代汉语的语音。所以,让我们先了解一下什么是“现代汉 语”,什么是“语音”? “现代汉语” 曾经有人问一个学汉语的留学生:“什么是汉语?”他不加思考地回 答:“汉语就是 CHINESE,就是中国人说的语言、中国人说的话。”然而,大 家知道,中国是个多民族的国家,各个民族都有自己的语言,他们说的 “话”,特别是各民族内部的人说的“话”,虽然是“中国人说的话”,就并不能 叫做“汉语”。 顾名思义,从字面来看,“汉语”应当是“汉族人的语言、汉族人说的 话”;而“现代汉语”就是“汉族人现代的语言”或者说“现代的汉族人说的话”。 有人可能会问:那么我们现在学习的“现代汉语”是不是连上海话、广 东话都要学呢?(因为上海人、广东人差不多都是汉族人呀!)当然不是。然 而这是一个非常好的的问题。实际上,人们常说的“现代汉语”有两种解释。 一种就是上面所说的“汉族人现代的语言”,包括大多数上海人、广东人、福 建人、湖南人、江西人、北京人... ...说的话;这个范围比较大。还有一种范 围较小的解释,指的是现代汉民族的“共同话”,也就是可以在现代汉民族中 普遍通行的、共同的的语言——“普通话”。因为普通话说的人最多,流行地 区最广,也最具有代表性,所以一般人说的“现代汉语”指的就是“普通话”。 当然普通话还有一个标准不标准的问题。股难于这一点,中国的专门 机构已经在 1955 年确定:现代汉民族的标准语(或者说标准共同语)是“以 北京语言为标准语,以北方话为基础方言,以典范的现代白话文著作为语法 规范的普通话”。所谓,“以北京语言为标准语”指的是把北京话整齐的语言 系统作为普通话的语音标准,这里并不包括北京方言土语中的一些语音成 分;所谓“以北方话为基础方言”主要是指词汇一北方话的基础基本词汇为基 础,至于“以典范的现代白话文著作为语法规范”,是说把现代的一些著名作 7
- 家的著名作品和政府公告以及重要的政论文章作为普通话的语法标准。 现在可以准确的回答前面提的问题了。我们要学的“现代汉语”并不是 一般的现代汉语,而是标准的普通话。 一、声音 (一)什么是声音?声音是怎样产生的? 让我们来做一个小小的实验: 试试(一):一只手放在桌子上,零一只手敲桌子。 这时我们能听到什么?我们的手哟什么感 觉?——大家已预订听到了“声音”,同时放在桌 上的手也感到了振动。一般来说,静止的东西是 不会发生声音的,只有当它受到某种力量的影响 而振动的时候才会发出声音来。那么,是不是有 了振动,就一定会有声音呢?科学家做过这样的 一个实验:把一个正在响的电铃放在一个玻璃罩 里,慢慢抽出罩子里的空气... ...结果声音越来越 小,最后什么都听不见了。由此我们知道,正常 情况下,声音还需要有一种东西来传递,比如“空 气”。 那么空气是怎样来传递声音的呢?请看下 面的两个图: 8
- 图 1.3 是一个汉叉,当我们对它敲打或弹拨, 它就会振动,这种振动有 影响到它周围的空气。空气中有许多我们看不见的微小的粒子,它们随着这 种振动开始了像图 1.4 显示的那种变化。于是振动好像波浪一样被传递出去, 我们把它叫做“声波”。当声波被我妈妈的耳朵接受到时,我们就听到了声音。 一句话,声音是物体振动通过空气传递出来的、人耳朵可以感觉到的 一种波。 (二)声音的特点 世界上声音的各种各样,有的好听——它们的波形在一定时间内有一 定的规律,我们称之为“乐音”;有的难听——它们的波形没有什么规律,我 们称之“噪音”。但是,任何声音都有下面的四个要素: 1.音长。就是声音的长短,一般由物体整栋的时间决定。例如我们敲音 叉时,如果敲一下以后很快又把它按出,声音听起来就很短,消失得很快; 如果不按它,声音听起来就比较长,消失得比较慢。 在语言中,音长有很重要的作用。在词的范围内,音长的县哪个队变 化常常会改变意义。笔汉语为例,“试试(shìshi)”与“逝世(shìshì)”、“东西 (dōngxi)”与“东西(dōngxī)”、“帘子(liánzi)”与“莲子(liánzǐ)”,它们在语 9
- 音上的主要差别就是前面一个词第二个字的音长比后面一个词短。在句子范 围内,音长的变化会改变语气或被用来适应不同的场合——比如体育报道和 平常说话时字/词/句的长短、快慢就明显不同。 2.音高。就是呻吟的高低,它有振动的快慢决定。而振动体的大小、长 短、松紧、厚薄、粗细都影响着振动的快慢。比如竖琴(见图 1.6)主要就是 通过不同长度的弦来谈凑出不同的音符。在其他条件相同时,小、短、紧、 薄、细的物体振动得快,声音因此也就高。相反的情况下,声音就低。 人们说话时,声音的高低同声带振动有关(关于声带的介绍见下一 节)。小孩的声音一般比成人的高(口语有人用“尖”这个字来形容),女子 的声音一般比男子的高/尖,为什么呢?原因就在于前者的声带比后者的短、 薄。 音高在言语交流中起着很重要的作用。它是声调和语调主要的表现形 式。不过需要说明的是,这种在言语中起作用的音高是“相对音高”而不是“绝 对音高 (即每秒振动的次数)”。每一个人都会发出高低不同的音,因为人 们发音时能控制自己声带的松紧。比如说,有个男子平常说话时的音高范围 在 80 – 160 赫兹,有个女子的音高范围在 160 – 320 赫兹,如果他们都说汉语 的“一”,那么男子的音高可能是 160 赫兹,女子的音高可能是 320 赫兹。两 10
- 个人的“绝对音高”相差一倍,但是他们的“相对音高”却是一样的,他们各自 都发了自己平常最高的音。要是那个女子把“yi”也发成 160 赫兹,听起来可 能就不是“一”而是“椅子”了。 3.音质。也叫音色,指的是声音的特色,它由振动体的材料、振动的方 法及共鸣腔的状态决定。比如同是一个“do”“re” “mi”的“do”。 编钟的声音与磬的声音不一样,主要原因就在于振动体的材料不同: 编钟是金属做的,磬是玉石做的:同是小提琴的弦,拉和弹声音也不一样, 主要是因为共鸣腔不同。 认知所以能发出许多不同的声音,有三个原因:一是因为我们能控制 自己的声带,有时让他振动,有时不让它振动,这就造成了发音体的不同; 二是因为我们能用不同的发音方法来发音:第三因为我们的一些发音器官可 以互相配合,形成各种各样不同形状的“乐器(共鸣腔)”。具体的内容请大 家看后面的章节。 4.音强。就是恒银的强弱,它由振动的大小——振幅(zhenfu)决定。 在其他条件相同的情况下,使物体振动的力越大,物体振动的幅度就越大, 声音也就越响。如果我们用力地拔一下琴弹,就会发现:随着琴弹振动的幅 度越来越小。当人们呼叫时,男子的声音一般要比女子响,主要就是因为男 子用的力气比女子大。不过,在正常的言语交流中,音强很少独立地起作用, 11
- 它往往要和音长、音高、音色共同起作用。 二、什么是语音,语音从哪里来? 世界上的声音各种各样,我们每天都被它们包围着。但到底什么是“语 音”呢?有人说“语音”是人发出的声音。但拍手、跺脚能说是语音吗?有人说 “语音”是人的嘴里发出的声音。但咳嗽、打喷嗽也不是语音... ...其实,顾名 思义,“语音”就是“言语的声音”。换句话说,语言是人们“说话”的声音,是 由发音器官发出来的。那么人的发音器官包括哪些?它们是怎样发出不同的 声音来的呢? (一)肺和器官。肺和器官本来是人类的呼吸器官。但是呼吸器官也 是发音器官的重要组成部分,正式呼吸的的气流给人类的发音提供了动力。 呼吸主要是靠收缩和扩张肺来进行的。呼吸时,肺部扩张,空气从外面经过 口、鼻、咽喉、气管进入肺;呼气时,肺部收缩,气流从肺部气管、咽喉、 口、鼻呼出。 12
- 声音就是气流在出入上面这些管道 的某个部位时,发生冲击或摩擦而 产生的。人类已知的语言,绝大多 数是用肺里呼出的气流作为动力来 发音的。根据测算,人们在平静呼 吸时,呼气和吸气的时间大约是相 等的。在说话时,这种情况发生了 变化,吸气时间缩短而呼气时间大 大延长。这里因为此时呼气多了一 项任务:为说话提供动力。此外, 每次从肺部呼出气流的多少与声音 的强调关系密切。每当我们大声说 话时,就要呼出更多气流。 试一试(一):试试在吸气或呼完一口气时说“你好”,看看结果如 何。这说明了什么? 试一试(二):那一张纸放在嘴的前面,先小声说“酷(ku)”,在大 声说“酷(ku)”,结果有什么不同? (二)喉头和声带。气管的上面是喉头,它由几块软骨以及与其相连 的肌肉和韧带(rendai)组成(见图 1.10)。猴头内还有一对又薄又小的肌肉, 两条肌肉的边上各有宇哥颜色发白的韧带,那就是真正的发音器官,除了发 音没有别的作用。如果一个人的声带坏了,就不能说话。 13
- 图 1.10 声带的状况 图中:a、自喉镜下现状况;b、声带开合示意。 1、咳嗽前 2、呼吸时 3、耳语时 4、发声时 (选自罗常培、王均,1981;《普通话音学》 两条声带的两头链接在三块软骨上,随着肌肉和软骨的运动而打开或关 上、紧张或放松(见图 1.10)。在平静呼吸时,声带之间一般会形成一个三 角形,空气可以自由出入,不会发生声音。当人们说话时,声带常常要闭 合,同时空气不断从肺部流出,致使声带产生振动,发出声波。声带和音高 的关系最为密切。就像乐趣的弦一样,声带振动得越快,声音就越高。普通 话的四个声调就是由声带振动的快慢变化而形成的。 试一试(三):把手放在喉部,先正常地呼吸,然后说“啊”,再耳 语,感觉有什么不同。 试一试(四):把手放在喉部,分别发“妈”、“马”、“骂”、 “麻”,看看有什么效果,手指是否感到振动的不同变 化? (三)声腔。喉头以上的发音器官是声腔(也叫声道),包括喉腔、 口腔唇腔和鼻腔(见图 1.9),它们共同组成了人类发声“乐器”的共鸣腔。其 中,口腔的变化最丰富,并且常常影响到别的腔体。可以说,口腔是人们控 制语音共鸣系统的关键。那么,为什么会这样呢?这与口腔的构造有关。 我们来看看口腔里都有什么? 口腔主要分为两个部分(见图 1.11 和图 1.12): 14
- 口腔的上面一部分包括上唇、上齿、(上)齿音(也叫“牙床”)、硬 腭、软腭和小舌,它们好像一块板把口腔和鼻腔分成了两层。软腭和小舌口 译上下活动,当它们下垂时,空气就可能既进入口腔又进入鼻腔(比如我们 正常呼吸以以及发[m]、 [n]时):当它们向上活动并抵住咽壁,空气就只能 进入口腔而不能进入鼻腔(比如当我们发汉语拼音 a、t、l 时)。 口腔的下面以部分包括下唇、下齿、(下)齿龈和特别重要的“舌头”。 人的舌头非常灵活,任何别的动物在这一点上都无法与人相比。在有的国家 “舌头”与“语言”可以是同一个词(如英语中的“tongue”)。汉语中也有许多用 “舌”来表示“说话”的词语,例如“学舌”、“拙口笨舌”、“三寸不烂之舌”等等。 专家们发现,与舌头的运动有关的 组织十分复杂,不但整个舌头可以上下前 后地移动,而且各个部分(包括舌尖、舌叶、舌面和舌根)都可以独立运动; 而上颚常常充当它们运动的参照点或目标,如同第一排(上齿)、第二排 (齿龈)、第三排(前硬腭)... ...正式由于舌头的灵活变化才形成了多种多 样的语音的共鸣腔,并由此产生出不同的声音。 试一试(五):准备一面镜子,张大嘴,看看能否见到口腔上部 的小舌,再试着像漱口(shukou)一样让它振动。 试一试(六):看着镜子,张大嘴,先平静地呼吸,然后发“啊 15
- (a)”。你有什么发现? 思考与练习 一、我们学习的现代汉语指的是什么? 二、作为标准语的普通话有哪些标准? 三、什么是声音四要素? 四、什么是语音? 五、人类的发音器官包括哪些?你觉得什么最重要?为什么? 六、按顺序独处下面这些字的正确读音,并体会第 14 页(试一试(四) 的结果。 三、国际音标和记音符号 (一)记音符号 因为汉字不是拼音文字,不能从字形中看出读音来,所以需要记音符号 给汉字注音。 传统的汉字注音方式主要有直音法、反切法、字母注音法三种。 直音法为最古老的注音法,即用一个汉字给另一个汉字注音,如“难,音 南”。 反切法使用两个汉字给一个汉字注音。 反切法的规则是:反切上字与被切字同声母,反切下字与被切字同韵母 和声调。如: “唐,徒郎切” 反切上字“徒”与被切字“唐”同为 t 声母(古代同为“定”母); 16
- 反切下字“郎”与被切字“唐”同为 ang 韵母阳平(古代同为“唐”韵平声)。 字母注音法是使用专门设计的表音字母来给汉字注音,比如“五四”运动 时期的“注音字母”、“国语罗马字拼音法式”等。 我们最常用的记音符号系统主要有下两个方法:《汉语拼音方案》和国 际音标。 1.《汉语拼音方案》*(脚注) 2. 国际音标 国际音标是国际学会制定的标引符号。在这套体系里,各种语言常用的 音都有适当的符号来表示,基本做到了“一音一符,一符一音”。[ ] 是常用的 国际音标的标志。 国际音标表 17
- (二)语音的分类 语音学家常常把语音分成元音和辅音两种。 发前元音时舌的最高部位移向口腔前部并稍许拱起。后元音发音时舌后 部向软腭抬起。舌面的位置和唇的形状是元音分类的一个标准。 发辅音时,气流在口腔内总会遇到某些障碍,阻碍的部位和解除阻碍的 方法不同,发出的辅音也就不同。一般来说,普通话中的辅音有 22 个。 音系是从自然的话语中切分出来的最小的语音单位。因为是能够区别最 小的语音单位。音系记录的是实际的发音,音位则是对音系归纳;从音位的 角度来看音系,可以把音系称作音位变体。归纳音位有一定的原则。 四、元音 18
- 学习要点:了解音节的基本特点,掌握音素分析法:熟悉区分元音和辅 音的标准以及现代汉语元音和辅音的发音特征。 元音的构成 每个完整的元音,它的发音过程可以分为三个阶段: 每个完整的元音, 它的发音过程可以分为三个阶段: 1、音首 发音器官安放到适当的位置,这 就是说, 发音器官安放到适当的位置,这就是说, 、 我们发音的主动器官, 声带、 软腭、 我们发音的主动器官,如:声带、舌、唇、软腭、 小舌、下 颚骨各部门的动作适当的配合起来, 小舌、下颚骨各部门的动作适当的配合 起来,准 备好发音姿势 2、音干 、 这时从肺部呼出的气流经过喉头的声带 振动之后,从口腔或者从口腔鼻腔同时流出, 振动之后,从口腔或者从口腔 鼻腔同时流出,继 续一个必要的时间 3、音尾 发音器官恢复原来的位置, 、 发音器官恢复原来的位置,也就是引的 终结。 终结。 元音,又称母音,是音素的一种,与辅音相对。元音是在发音过程中气 流通过口腔而不受阻碍发出的音。 发元音时声带不振动,听起来清楚、响亮。舌头位置的高低、前后以及 嘴唇的圆展情况发生改变时,就会发出不同的元音。 发元音时,气流从肺部通过声门冲击声带,使声带发出均匀震动,然后 震音气流不受阻碍地通过口腔,通过舌、唇的调节而发出不同的声音。发元 音时声带必然震动的叫浊元音。有些语言发元音时声带不振动,发出清元 音。 从发音语音学的观点看,元音按舌头的位置和双唇的形状而分类,但有 时也按空气是否自由通过鼻腔来分类(气流亦通过鼻腔时即鼻化元音),如 在法语中就有鼻化元音。高元音发音时舌面拱起,紧靠上腭。低元音发音时 舌的部位相对地低平,舌面与上腭的距离稍大。中元音发音时舌的位置处于 中间状态。高、中、低元音也可按前后列分类。 19
- 汉语中普通话的元音分为单元音(10 个)和复元音(13 个)两类。 现代汉语普通话的元音共有 10 个。元音分为三类:舌面元音,舌尖元 音,卷舌元音。 元音舌位图。 元音 [i, e, ɛ, a] 的舌位图 图 1.13 舌面元音的描述 舌位前后 舌位高低 唇的圆展 a[A]:央、低、不圆唇舌面元音; o[o]:后、半高、圆唇舌面元音; e[γ]:后、半高、不圆唇舌面元音; i [ i ]:前、高、不圆唇舌面元音; u[u]:后、高、圆唇舌面元音; ü[y]:前、高、圆唇舌面元音; ê[E][ε]:前、半低、不圆唇舌面元音。 元音的分类 二、按舌头部位的前后分类: 按舌头部位的前后分类: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Tiếng Hoa (Dành cho người tự học) - NXB Đại học Sư phạm
100 p | 1798 | 719
-
Giáo trình tự học tiếng Hàn cho mọi người - Phần trung cấp part 1
22 p | 1509 | 715
-
Giáo trình Hán ngữ: Tập 1 (Quyển Hạ) - Trần Thị Thanh Liêm (chủ biên)
213 p | 2451 | 605
-
Giáo trình tự học tiếng Hàn cho mọi người part 1
31 p | 999 | 470
-
Giáo trình Hán ngữ - Tập 2 (Quyển Thượng) - Trần Thi Thanh Liêm (biên dịch)
255 p | 1006 | 338
-
các nguyên tắc phát âm và luyện phát âm tiếng Hàn phần 1
10 p | 623 | 268
-
Giáo trình Tự học tiếng Hàn cho mọi người (phần sơ cấp) - Lê Hoàng Phương
199 p | 636 | 262
-
các nguyên tắc phát âm và luyện phát âm tiếng Hàn phần 2
10 p | 517 | 226
-
các nguyên tắc phát âm và luyện phát âm tiếng Hàn phần 3
10 p | 377 | 191
-
các nguyên tắc phát âm và luyện phát âm tiếng Hàn phần 4
10 p | 331 | 180
-
các nguyên tắc phát âm và luyện phát âm tiếng Hàn phần 5
10 p | 315 | 166
-
các nguyên tắc phát âm và luyện phát âm tiếng Hàn phần 6
10 p | 292 | 160
-
các nguyên tắc phát âm và luyện phát âm tiếng Hàn phần 7
10 p | 303 | 154
-
các nguyên tắc phát âm và luyện phát âm tiếng Hàn phần 8
12 p | 305 | 154
-
Giáo trình Tự học tiếng Hàn cho mọi người (Phần nâng cao)
306 p | 68 | 12
-
Những hạn chế trong dạy ngữ âm tiếng Anh đối với giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học tỉnh Sơn La
3 p | 13 | 6
-
Giải pháp phát âm chuẩn trong việc giảng dạy phát âm tiếng Hàn Quốc cho sinh viên chuyên ngữ Trường Đại học Thủ Dầu Một
8 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn