Giáo trình phân tích quy trình điều chế các loại thảo dược từ tuyến nội tiết của động vật p4
lượt xem 4
download
Tham khảo tài liệu 'giáo trình phân tích quy trình điều chế các loại thảo dược từ tuyến nội tiết của động vật p4', khoa học tự nhiên, nông - lâm phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình phân tích quy trình điều chế các loại thảo dược từ tuyến nội tiết của động vật p4
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Cho gia súc ăn th c ăn l ng, d tiêu hoá. - Dùng d u nóng xoa hai bên ng c. b. Dùng thu c đi u tr Dùng thu c gi m ho và long đ m (dùng 1 trong các thu c sau) Thu c Đ i gia súc (g) Ti u gia súc (g) L n (g) Chó (g) Chlorua amon 8 - 10 5-8 1-2 0,5 - 1 Natri carbonat 8 - 10 5-8 1-2 0,5 - 1 Codein phosphat 10 - 15 5 - 10 1-2 0,03 - 0,05 Hoà v i nư c s ch cho u ng ngày 1 l n N u gia súc s t cao, dùng kháng sinh đi u tr Dùng thu c tr s c, tr l c và nâng cao s c đ kháng: Cafeinnatribenzoat 20%; vitamin B1; vitamin C. 5.3. B NH VIÊM PH QU N PH I (Broncho pneumonia catarrhalis) 5.3.1. Đ c đi m B nh còn có tên g i là ph qu n ph viêm hay viêm ph i đ m. Quá trình viêm x y ra trên vách ph qu n và t ng ti u thuỳ ph i. Trong ph nang ch a d ch th m xu t (g m: b ch c u, h ng c u, t bào thư ng bì, niêm d ch). B nh thư ng x y ra vào th i kỳ giá rét, gia súc non và gia súc già hay m c. N u đi u tr không k p th i, b nh d chuy n sang viêm ph i ho i thư. 5.3.2. Nguyên nhân a. Nguyên nhân nguyên phát Do chăm sóc, nuôi dư ng gia súc kém → làm cho s c đ kháng c a cơ th gi m. Do v y, khi b nhi m l nh gia súc d b m c b nh. Do ph i b kích thích b i m t s khí đ c, hơi nóng, b i làm t n thương niêm m c ph qu n → nhi m khu n và viêm. Do ph i b t n thương cơ gi i (cho gia súc u ng nư c, thu c s c vào khí qu n) → nhi m khu n và viêm. b. Nguyên nhân k phát Do k phát t m t s b nh khác (b nh cúm, lao, viêm màng mũi th i loét, giun ph i hay do di hành c a u trùng giun đũa, b nh tim, huy t ph i). Do quá trình viêm lan: vi khu n t nơi viêm m t s khí qu n trong cơ th vào máu và đ n ph i gây b nh (viêm t cung hoá m , viêm vú, viêm d dày và ru t,...). 120
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 5.3.3. Cơ ch sinh b nh T t c các kích thích b nh lý thông qua ph n x th n kinh trung ương tác đ ng vào ph nang và ph qu n làm cho vách ph nang và m t s ti u thuỳ ph i b sung huy t, sau đó ti t d ch, d ch đ ng l i các ph qu n nh và ph nang và gây viêm. Khi d ch viêm b phân h y t o ra nh ng s n v t đ c, nh ng s n v t đ c này cùng v i đ c t vi khu n vào máu và gây r i lo n đi u hòa thân nhi t. Do v y, con v t s t cao. Do quá trình hô h p c a gia súc đã làm cho d ch viêm ph qu n và ph nang b viêm lan sang ph qu n và ph nang bên c nh chưa b viêm. Trong th i gian d ch viêm lan truy n thì cơ th không s t, nhưng khi d ch viêm đ ng l i và gây viêm thì cơ th l i s t. Do hi n tư ng viêm lan t ng ti u thuỳ ph i đã làm cho cơ th s t lên xu ng theo hình sine. N u quá trình viêm lan r ng ph i, làm gi m di n tích hô h p c a ph i → gia súc có hi n tư ng th khó ho c ng t th ch t. M t khác do gia súc s t cao và kéo dài làm cho quá trình phân hu protit, lipit, gluxit tăng trong cơ th tăng, hơn n a do thi u oxy mô bào, làm tăng s n v t đ c cho cơ th → gia súc b nhi m đ c ch t. 5.3.4. Tri u ch ng Con v t s t cao (nhi t đ tăng hơn bình thư ng t 1 - 20C) và s t lên xu ng theo hình sine, rũ, m t m i, kém ăn ho c không ăn. Th i kỳ đ u con v t ho khan và ng n. Sau đó ti ng ho ư t và dài, con v t có bi u hi n đau vùng ng c. Nư c mũi ít, đ c có màu xanh và thư ng dính vào hai bên l mũi. N u viêm ph i ho i thư, nư c mũi như m và có mùi th i (hình 5.5). Con v t khó th , t n s hô h p tăng. Niêm m c m t tím b m. Lúc đ u tim đ p nhanh sau đó y u d n. Gõ vào vùng ph i: gia súc có c m giác đau và có ph n x ho; vùng âm đ c c a ph i phân tán, xung quanh vùng âm đ c là âm bùng hơi. Nghe vùng ph i: th y âm ph qu n b nh lý, âm ran ư t ( th i kì đ u), âm ran khô, âm vò tóc ( th i kì cu i). N u vùng ph i b gan hoá th m chí không nghe đư c âm ph nang, nhưng Hình 5.5. Nư c mũi đ c xung quanh vùng gan hoá âm ph nang tăng. X quang ph i: Có vùng m r i rác trên m t ph i, nhánh ph qu n đ m. Xét nghi m máu: B ch c u trung tính non tăng, b ch c u ái toan và đơn nhân gi m Xét nghi m nư c ti u: xu t hi n protein. 121
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 5.3.5. B nh tích - H ch lâm ba d c ph qu n b sưng. - Trên m t ph i viêm có màu s c khác nhau (nơi m i viêm có màu đ th m, nhưng nơi viêm có có màu vàng ho c tr ng xám, th m chí còn có th th y các m , ho c b gan hóa) (hình 5.6). - Có hi n tư ng x p ph i hay khí ph t ng vùng. 5.3.6. Ch n đoán Căn c vào tri u ch ng: s t lên xu ng theo hình sine, vùng ph i có âm đ c phân tán, X - quang vùng ph i th y có vùng m r i rác, con v t khó th . C n ch n đoán phân bi t v i các b nh: viêm ph qu n cata c p tính, thuỳ ph viêm, viêm ph m c. 5.3.7. Tiên lư ng Hình 5.6. Viêm ph qu n ph i Tuỳ theo tính ch t c a b nh và s c đ kháng c a gia súc, b nh có th kéo dài trong 1 - 2 tu n và thư ng chuy n sang th m n tính. N u b nh n ng, kho ng 8 - 10 ngày con v t ch t. 5.3.8. Đi u tr a. H lý - Gi m cho gia súc, chu ng tr i s ch s , thoáng khí, chăm sóc nuôi dư ng t t, b sung thêm vitamin A, protein và gluxit vào kh u ph n ăn th c ăn. - Đ i v i loài nhai l i (n u con v t y u và n m) nên làm giá đ , ho c thư ng xuyên tr mình cho con v t. - Dùng d u nóng xoa vào vùng ng c. b. Dùng thu c đi u tr - Dùng thu c kháng sinh di t vi khu n: có th dùng m t trong các kháng sinh: Penicillin + Streptomycin Gentamycin Lincosin Genta - tylo Pneumotic Tiamulin Ampicilin Kanamycin Cephacilin - Dùng thu c tr l c, tr s c, nâng cao s c đ kháng, gi m d ch th m xu t và tăng cư ng gi i đ c c a cơ th 122
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Thu c Đ i gia súc (ml) Ti u gia súc (ml) Chó, l n (ml) Glucoza 20% 1000 - 2000 500 - 1 100 - 150 Cafeinnatribenzoat 20% 10 - 15 5 - 10 1-3 Canxi clorua 10% 50 - 70 20 - 30 5 - 10 Urotropin 10% 50 - 70 30 - 50 10 - 15 Vitamin C 5% 20 10 5 - 10 Tiêm ch m vào tĩnh m ch ngày 1 l n - Dùng thu c đi u tr ho long đ m: Đ i gia súc và ti u gia súc (dùng Chlorua amon hay Bicarbonatnatri, ho c b t r cây cam th o. Đ i v i chó (dùng Codein - phosphat ho c Tecpin - codein) - Dùng vitamin nhóm B đ kích thích tiêu hoá. - Dùng thu c gi m viêm và gi m kích ng vách niêm m c ph qu n (dùng Dexamethazol ho c Prednisolon) Chú ý: Đ i v i đ i gia súc và ti u gia súc có th dùng dung d ch Novocain 0,5% phong b h ch sao hay h ch c dư i, cách ngày phong b 1 l n. 5.4. B NH VIÊM PH I THUỲ (Pneumonia crouposa) 5.4.1. Đ c đi m B nh còn có tên g i là thùy ph viêm. Đây là m t th viêm c p tính, quá trình viêm x y ra nhanh trên thuỳ l n c a ph i và ti n tri n qua 3 giai đo n (giai đo n sung huy t ti t d ch; giai đo n gan hoá; giai đo n h i ph c) Trong d ch viêm còn có nhi u fibrin và thư ng đông đ c l i ph qu n và ph nang → ph i b xơ hóa. B nh phát ra đ t ng t, ti n tri n m nh nhưng cũng lui r t nhanh. B nh x y ra nhi u vào th i kỳ giá rét. L n và ng a hay m c. Trong nhân y, b nh đư c g i là ph viêm c p. 5.4.2. Nguyên nhân Có nhi u quan đi m khác nhau nhưng nhìn chung có hai quan đi m: Quan đi m 1: Quan đi m này cho r ng, đây là k t qu c a b nh truy n nhi m. Vì b nh đư c phát hi n trên m t s gia súc m c b nh truy n nhi m (b nh viêm ph m c truy n nhi m ng a, b nh s t phát ban hay viêm h ch truy n nhi m, b nh t huy t trùng trâu bò, b nh d ch t l n). Quan đi m 2: Quan đi m này cho r ng, đây hoàn toàn không là b nh truy n nhi m. Vì b nh x y ra do đi u ki n ngo i c nh b t l i đưa t i (như khi gia súc b c m, nhi m l nh đ t ng t, hít ph i m t s khí đ c, làm vi c quá s c,...). Do v y, đây là m t b nh n i khoa. 123
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Nhưng quan đi m chung hi n nay là không nên tách riêng hai quan đi m trên v i nhau. Vì d a vào cơ s lý lu n c a h c thuy t Pavlop thì ngo i c nh thay đ i s nh hư ng tr c ti p t i s r i lo n v th n kinh c a con v t, s c đ kháng c a con v t gi m sút s t o đi u ki n cho nh ng y u t sinh v t gây nên b nh. 5.4.3. Cơ ch sinh b nh M i kích thích b nh lý tác đ ng vào nhu mô ph i gây viêm ph qu n nh và t ch c m m c a ph i, quá trình viêm này lan r ng r t nhanh và thư ng ti n tri n qua 3 giai đo n: - Giai đo n sung huy t, ti t d ch: Th i kì này r t ng n (thư ng kéo dài t 12 - 24 gi ). Các mao qu n c a ph i ph ng to lên, trong ch a đ y máu và huy t tương, sau đó th m qua vách mao qu n đi vào các ph nang → làm cho ph i sưng to, màu đ th m, trên m t ph i có nh ng đi m xu t huy t, khi dùng dao c t ra thì th y máu ch y ra l n v i Hình 5.7. Ph i b gan hoá b t khí. - Giai đo n gan hoá (hình 5.7) Giai đo n này kéo dài t 4 - 5 ngày. Do d ch viêm có fibrin cho nên làm d ch viêm đông l i → làm cho ph i c ng như gan. Th i kì này còn chia làm hai giai đo n nh . Giai đo n gan hoá đ : x y ra 1 - 2 ngày đ u, trong ph nang ch a đ y fibrin, h ng c u, t bào thư ng bì → ph i c ng như gan và có màu đ th m. Khi c t ph i b xu ng nư c th y ph i chìm. Giai đo n gan hoá xám: Giai đo n này phát tri n trong 2 - 3 ngày. Trong ph nang ch y u là b ch c u, fibrin. Nhưng th i kì này b t đ u có s thoái hoá m c a d ch viêm → ph i b t c ng. Khi c t ph i n tay vào th y có m t ít nư c màu vàng xám. Giai đo n tiêu tan: Th i kì này kéo dài 2 - 3 ngày Do ch t men phân gi i protein c a b ch c u ti t ra phân gi i protein làm cho d ch th m xu t l ng ra và m t ph n theo đ m ra ngoài, còn ph n l n vào máu và đư c bài ti t ra ngoài theo đư ng ti t ni u→ ph nang d n d n đư c h i ph c, l p t bào thư ng bì vách ph nang tái sinh, ph nang d n d n ch a không khí, ph i d n d n tr l i bình thư ng. Trong quá trình phát tri n c a b nh do tác đ ng c a đ c t virut hay vi khu n cùng v i ch t đ c đư c sinh ra do phân gi i d ch viêm ng m vào máu, làm cho gia súc s t cao → gia súc m t m i. M t khác do ph i b m t cơ năng hô h p → gia súc khó th , th m trí ng t th ch t. 124
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng nguyên lý tích hợp trong điều chỉnh tối ưu của hệ thống p2
5 p | 78 | 6
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng tinh lọc tính dính kết trong quy trình tạo alit p7
5 p | 57 | 5
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng tinh lọc tính dính kết trong quy trình tạo alit p10
5 p | 46 | 5
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng nguyên lý tích hợp trong điều chỉnh tối ưu của hệ thống p5
5 p | 64 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng tinh lọc tính dính kết trong quy trình tạo alit p9
5 p | 63 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng tinh lọc tính dính kết trong quy trình tạo alit p8
5 p | 80 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng tinh lọc tính dính kết trong quy trình tạo alit p5
5 p | 56 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng tinh lọc tính dính kết trong quy trình tạo alit p4
5 p | 48 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng tinh lọc tính dính kết trong quy trình tạo alit p3
5 p | 55 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng tinh lọc tính dính kết trong quy trình tạo alit p1
5 p | 65 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng nguyên lý tích hợp trong điều chỉnh tối ưu của hệ thống p10
5 p | 72 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng nguyên lý tích hợp trong điều chỉnh tối ưu của hệ thống p4
5 p | 71 | 3
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng nguyên lý tích hợp trong điều chỉnh tối ưu của hệ thống p9
5 p | 56 | 3
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng tinh lọc tính dính kết trong quy trình tạo alit p6
5 p | 54 | 3
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng nguyên lý tích hợp trong điều chỉnh tối ưu của hệ thống p3
5 p | 62 | 3
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng nguyên lý tích hợp trong điều chỉnh tối ưu của hệ thống p8
5 p | 64 | 3
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng nguyên lý tích hợp trong điều chỉnh tối ưu của hệ thống p6
5 p | 79 | 3
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng tinh lọc tính dính kết trong quy trình tạo alit p2
5 p | 64 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn