intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình quan hệ kinh tế quốc tế - TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI - WTO (BẢN 1)

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

144
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển: - Tiền thân của Tổ chức thương mại thế giới là Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch (The Geneval Agreement On Tariff And Trade – GATT). - GATT được thành lập năm 1947 với 23 nước sáng lập viên xây dựng các hiệp định về thuế quan và thương mại, có hiệu lực từ 11/1948 và đến hết 1994, GATT trải qua 8 vòng đàm phán với các nước sau: ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình quan hệ kinh tế quốc tế - TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI - WTO (BẢN 1)

  1. TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI - WTO (BẢN 1) nhượng bộ thuế quan dẫn đến việc 1. TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ cắt bỏ 25% so với năm 1948. GIỚI (WTO) + 1956, GATT-4 tại Genove giảm 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển: quan thuế trị giá 25 tỉ USD. - Tiền thân của Tổ chức thương mại thế giới là Hiệp định chung về thuế quan và + 1958, GATT-5 (vòng Dellen- tên mậu dịch (The Geneval Agreement On ngoại trưởng Mỹ thời đó) kéo dài đến tháng 01/1962 đạt 4400 nhượng Tariff And Trade – GATT). bộ quan thuế trị giá 4.9 tỉ USD (có - GATT được thành lập năm 1947 với 23 45 nước tham gia). nước sáng lập viên xây dựng các hiệp định về thuế quan và thương mại, có hiệu lực từ + 1964, GATT-6 (vòng Kennedy) 11/1948 và đến hết 1994, GATT trải qua 8 ký vào năm 1967, một hiệp định vòng đàm phán với các nước sau: giữa 50 nước chiếm 75% mậu dịch thế giới. + Vòng 1: từ 10/04 đến 30/11/1947 tại Geneva, GATT ra đời, 23 nước + 1973, GATT-7 tại Tokyo (99 sáng lập đã thỏa thuận 1 hiệp định nước ) kết thúc vào năm 1979, giảm cắt giảm thuế quan (nhập khẩu) quan thuế trị giá 300 tỉ USD, đạt 45.000 mặt hàng (1/5 lượng giao mức thuế quan trung bình (từ 0.7 dịch toàn cầu). đến 4.7 %) đối với các hàng chế tạo của 9 thị trường công nghiệp lớn + Vòng 2: năm 1949 tại Annecy nhất thế giới. (Pháp), có 33 nước tham gia, xác định giảm 35% thuế dành cho 5000 + 1982, Hội nghị Bộ trưởng GATT danh mục mặt hàng. tại Geneve khẳng định lại vị trí của các nguyên tắc GATT về cư xử + 1950, GATT-3 tại Torquay(Anh) trong thương mại quốc tế, đồng thời : trao đổi và nhượng bộ 8700 đưa ra một chương trình làm cơ sở
  2. để GATT tổ chức 1 vòng đàm phán mới. + 1986, GATT-8 tại Punta Del Este (Uruguay) đàm phán về thương mại hàng hóa và dịch vụ, vòng đàm phán kéo dài đến 1993 (123 nước tham gia), trị giá thương mại tăng lên nhờ kết quả của vòng đàm phán lên đến gần 4 ngàn tỷ USD. Sau vòng này mức thuế NK bình quân chỉ còn 3.9%. + 15/4/1994 tại Marrakesh (Maroc) các nước thành viên của GATT đã ký kết hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Như vậy, WTO đi vào hoạt động ngày 01/01/1995 là một tổ chức hoạt động độc lập với hệ thống Liên hợp quốc GATT WTO + Vòng đàm phán Doha 11/2001 – 07/2004: Vòng đàm phán Doha - Là một loạt các - Là 1 tổ chức được coi là vòng đàm phán thứ 9 kể quyết định, hiệp thường trú có ban từ khi Hiệp định GATT ra đời năm định, không có nền thư ký riêng với 1947, được phát động tại Hội nghị tảng về thể chế. Điều 450 nhân viên được Bộ trưởng WTO tại Doha của hành nó chỉ là một lãnh đạo bởi 1 TGĐ Quarta. ban thư ký nhỏ gắn và 4 PTGĐ nó với mục đích ban đầu là cố gắng thành 1.2 So sánh GATT và WTO lập tổ chức thương mại quốc tế vào * Khác nhau: - Mang tính cam
  3. nhưng năm 40 kết cố định và vĩnh viễn 1.3 Mục tiêu hoạt động: - Mang tình tạm thời, được thay đổi WTO với tư cách là một tổ chức bổ sung qua các thương mại của tất cả các nước trên thế cả - Bao hàm đàm phán vòng giới, thực hiện những mục tiêu đã được thương mại dịch vụ thương mại nêu trong Lời nói đầu của Hiệp định và các khía cạnh GATT 1947 là nâng cao mức sống của - Được áp dụng cho liên quan, như vấn nhân dân các thành viên, đảm bảo việc làm thương mại hàng đề sỡ hữu trí tuệ, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và thương hoạt động đầu tư hóa mại, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực - Bao gồm các cam của thế giới. Cụ thể WTO có 3 mục tiêu kết của các nước để sau: trở thành thành - Thúc đẩy tăng trưởng thương mại hàng - Đến những năm 80 viên đầy đủ. hóa và dịch vụ trên thế giới, phục vụ cho nhiều hiệp định mới sự phát triển ổn định, bền vững và bảo vệ được bổ sung có tính môi trường. chất đa phương, do - Hệ thống giải đó mang tính chọn quyết tranh chấp - Thúc đẩy sự phát triển của các thể chế thị lọc tự nhiên nhanh hơn, tự động trường, giải quyết các bất đồng và tranh hóa hơn, ít bị tắt chấp thương mại giữa các nước thành viên - Chậm hơn nghẽn, việc thực trong khuôn khổ của hệ thống thương mại hiện các phán quyết đa phương, phù hợp với các nguyên tắc cơ về giải quyết tranh bản của Công pháp quốc tế, bảo đảm cho chấp cũng dễ dàng các nước đang phát triển đặc biệt là những bảo đảm hơn. nước kém phát triển nhất được thụ hưởng những lợi ích thực sự từ sự tăng trưởng của thương mại quốc tế, phù hợp với nhu cầu * Giống nhau: phát triển kinh tế của các nước này và khuyến khích các nước này ngày càng hội - Là một công cụ đa biên. nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới. - Tổ chức quốc tế duy nhất quản lý luật lệ - Nâng cao mức sống, tạo công ăn, việc giữa các các quốc gia trong hoạt động làm cho người dân các nước thành viên, thương mại quốc tế.
  4. bảo đảm các quyền và tiêu chuẩn lao động mạnh, bình đẳng giữa các sản phẩm trong tối thiểu được tôn trọng. nước và sản phẩm nhập khẩu. 1.4 Các nguyên tắc hoạt động: 1.4.3 Nguyên tắc xây dựng môi trường kinh doanh dễ dự đoán 1.4.1 Nguyên tắc không phân biệt đối xử: thể hiện qua 2 quy chế Với nguyên tắc này, chính phủ của các nước thuộc thành viên WTO không - Quy chế đãi ngộ Tối huệ quốc (Most thay đổi cơ chế chính sách kinh tế, trong Favoured Nation - MFN) : là quy chế mỗi đó có hàng rào thương mại một cách tùy nước thuộc WTO phải dành cho sản phẩm tiện gây khó khăn cho các doanh nghiệp và nhập khẩu từ 1 quốc gia thành viên khác các nhà nhập khẩu trong việc thực hiện các đối xử không kém ưu đãi hơn so với sản chính sách, kinh doanh dài hạn của mình. phẩm nhập khẩu từ một nước thứ 3 khác. 1.4.4 Nguyên tắc tạo ra môi trường kinh - Quy chế đối xử quốc gia (National doanh mang tính cạnh tranh bình đẳng Treatment - NT): là quy chế mà thành viên mỗi nước thành viên của WTO không Với nguyên tắc này, chính phủ của giành cho sản phẩm nội địa (do các Doanh các nước thuộc thành viên WTO ngoài nghiệp trong nước sản xuất) những ưu đãi việc thực hiện nghiêm chỉnh hai cơ chế hơn so với sản phẩm của nước ngoài ( ưu MFN và NT, thì còn phải giảm việc áp đãi về thuế, điều kiện vệ sinh, điều kiện dụng các biện pháp cạnh tranh không bình đẳng như: trợ giá, tài trợ xuất khẩu, … kinh doanh). hoặc áp dụng các biện pháp dành đặc 1.4.2 Nguyên tắc điều kiện hoạt động quyền đặc lợi trong kinh doanh cho một thương mại ngày càng thuận lợi, tự do nhóm doanh nghiệp (ví dụ như doanh hơn thông qua đàm phán nghiệp nhà nước). Đòi hỏi mỗi nước phải xây dựng lộ 1.4.5 Nguyên tắc giành một số ưu đãi về trình cắt giảm thuế và các biện pháp phi thương mại cho các nước đang phát triển thuế theo thỏa thuận đã thông qua ở các vòng đàm phán song phương và đa phương WTO áp dụng các nguyên tắc này để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tự thông qua các biện pháp: do hóa thương mại. Trong trường hợp này Giành ưu đãi về thuế nhập khẩu khi - phải xây dựng môi trường cạnh tranh lành thâm nhập vào thị trường các nước công nghiệp phát triển (GSP)
  5. Không phải thực hiện đầy đủ nghĩa phép, hạn ngạch và các biện pháp hạn chế - vụ của WTO như các nước công mậu dịch khác cần được bãi bỏ. nghiệp phát triển - Các nước thuộc WTO phải giảm thuế Thời gian quá độ để điều chỉnh quan và không tăng thuế nhập khẩu để tạo - chính sách kinh tế và thương mại điều kiện thuận lợi cho hoạt động thương phù hợp với quy định của WTO dài mại. Ví dụ trong lĩnh vực nông nghiệp các hơn nước công nghiệp phát triển cắt giảm bình quân 36% các dòng thuế và mỗi dòng cắt giảm 15% mức thuế. Với các nước đang phát triển con số tương ứng là 24 và 10. 1.5 Các hiệp định chính của WTO Thời gian thực hiện cắt giảm là 10 năm bắt Hiệp định GATT là một văn bản đồ sộ, đầu từ 01/1995. trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm nhiều lĩnh vực, những nội dung các nước phát triển cắt giảm 40% thuế và cốt lõi của Hiệp định bao gồm 4 vấn đề cơ đưa mức thuế nhập khẩu hàng công nghiệp bản, thể hiệp trong 4 Hiệp định từ 6,3% bình quân xuống còn 3,8%. Thời gian cắt giảm thuế đối với hàng công 1.5.1 Thương mại hàng hóa nghiệp đến 01/2000 phải thực hiện xong. - Thực hiện nguyên tắc đối xử Tối huệ - Về áp dụng các biện pháp hạn chế số quốc (MFN) đối với hàng hóa nhập khẩu lượng nhập khẩu (NK) có xuất xứ từ các nước khác nhau và nguyên tắc đối xử quốc gia (NT) đối với Các biện pháp phi thuế cần được bãi bỏ, hàng NK và hàng sản xuất trong nước – tuy nhiên trong trường hợp cần thiết vẫn tức là không có sự phân biệt đối xử về thuế có thể áp dụng như: đảm bảo an ninh quốc nội địa, về chính sách giá, các loại phí, các gia, bảo vệ văn hóa truyền thống, môi phương pháp tiếp cận thị trường, vận tải, trường, sức khoẻ cộng đồng… Nếu chính phân phối hàng hóa và lưu kho … giữa phủ vẫn duy trì biện pháp giấy phép nhập hàng hóa sản xuất trong nước và hàng NK. khẩu thì WTO quy định cấp giấp phép nhập khẩu phải đơn giản, rõ ràng và dễ dự - WTO thừa nhận thuế quan (thuế NK) là đoán. Các Chính phủ phải công bố thông biện pháp bảo hộ thị trường nội địa duy tin đầy đủ cho các nhà kinh doanh biết nhất được áp dụng vì đây là biện pháp bảo giấp phép được cấp như thế nào và căn cứ hộ mậu dịch mang tính minh bạch, ít bóp để cấp. Khi đặt ra các thủ tục cấp giấy méo thương mại nhất. Các hàng rào bảo hộ phép nhập khẩu mới hay thay đổi các thủ mậu dịch phi thuế quan như: hệ thống giấy
  6. tục hiện tại, các thành viên phải thông báo Khi bán phá giá ở nước nhập khẩu theo những quy định cụ thể cho WTO. gây ra cạnh tranh không công bằng Việc xét đơn nhập khẩu cũng phải tuân thủ gây thiệt hại cho sản xuất nội địa, các qui định chặt chẽ. trong trường hợp này WTO cho phép cho nước thành viên nhập - Công nhận quyền kinh doanh xuất nhập khẩu đó có quyền đưa ra loại thuế khẩu của các tổ chức và cá nhân không chống phá giá nhằm tạo nguồn tài phân biệt thành phần kinh tế của nước chính bù đắp thiệt hại do hiện tượng mình cũng như các tổ chức và cá nhân của bán phá giá gây nên. nước thành viên WTO trên lãnh thổ nước mình. Lưu ý: - Hạn chế trợ cấp tràn lan của Chính phủ Việc đưa thuế chống phá giá phải và chống phá giá làm sai lệch thương mại tuân thủ các quy chế rất chặt chẽ và công bằng. phức tạp do WTO đưa ra. - Qui định giá trị tính thuế quan và giá giao + Trợ cấp và thuế đối kháng : dịch thực tế chứ không phải là giá do các WTO cho phép các nước thành viên cơ quan quản lý nhà nước áp đặt … có thể trợ cấp cho các ngành sản - WTO cho phép các nước thành viên được xuất non trẻ phát triển, có khả năng duy trì Doanh nghiệp thương mại nhà nước chiếm lĩnh thị trường, tuy nhiên với điều kiện các doanh nghiệp này hoạt không cho phép trợ cấp nông sản. động hoàn toàn trên cơ chế thị trường. Và WTO cũng cho phép : nếu hàng xuất khẩu được trợ cấp gây thiệt hại - Các nước thuộc WTO được áp dụng biện cho ngành sản xuất công nghiệp ở pháp bảo vệ tạm thời để bảo vệ thị trường nước nhập khẩu thì nước này có thể nội địa , đó là các biện pháp: thuế chống áp dụng thuế đối kháng để hạn chế bán giá, thuế đối kháng , biện pháp tự vệ áp dụng thuế đối kháng để hạn chế khẩn cấp. do thiệt hại do trợ cấp gây nên. + Phá giá và thuế chống phá giá: Lưu ý: Phá giá xãy ra khi một công ty xuất WTO cho phép các nước đang phát khẩu một sản phẩm với giá thấp hơn triển có thu nhập bình quân đầu giá thông thường tại nước sản xuất. người dưới 1000USD/năm được
  7. phép duy trì các biện pháp trợ cấp - Hiệp định dệt may: ATC bị cấm như: trợ cấp xuất khẩu, trợ + Hiệp định đa sợi (MFA) ký kết 1974 cấp nông sản… nhưng không được là thực hiện đến trước thời điểm vòng đàm trợ cấp nhằm thay thế nhập khẩu. phán Urugoay đây là hiệp định điều chỉnh + Nhập khẩu ồ ạt và biện pháp tự vệ thương mại quốc tế về mặt hàng dệt may. khẩn cấp: Theo tinh thần của Hiệp định này các nước công nghiệp phát triển có quyền thiết lập Khi một mặt hàng nào đó được Quota để hạn chế nhập khẩu từ các nước nhập khẩu quá nhiều gây thiệt hại đang phát triển. cho sản xuất của một quốc gia thì WTO cho phép Chính phủ của quốc + Hiệp định dệt may (ATC) thay thế gia đó có thể khẩn cấp đưa ra các Hiệp định đa sợi được thảo luận ở vòng biện pháp tự vệ tạm thời kể cả biện đàm phán Urugoay và bắt đầu có hiệu lực pháp hạn chế số lượng để khắc phục từ 1995 và thực hiện xong vào năm thiệt hại do hàng nhập khẩu ồ ạt gây 31/12/2004. Nội dung chính của ATC là : các nước thành viên WTO thông qua 4 giai nên. đoạn giảm hạn ngạch và tiến tới xóa bỏ Lưu ý: hoàn toàn hạn ngạch vào đầu năm 2005.  WTO đòi hỏi nước áp dụng + Nếu Việt Nam là thành viên WTO thì biện pháp tự vệ khẩn cấp từ năm 2005 hàng dệt may Việt Nam xuất phải có nghĩa vụ thông báo khẩu sang các nước không bị hạn chế bởi các biện pháp mà mình áp các quy định về hạn ngạch xuất khẩu nữa. dụng với các mặt hàng bị ảnh hưởng . 1.5.2 Hiệp định chung thương mại dịch  Các biện pháp tự vệ khẩn cấp vụ – GATS – General Agreement on không được áp dụng khi sản Trade In Services xuất trong nước gặp khó khăn do năng lực cạnh tranh Hiệp định chung về thương mại kém có nguyên nhân từ trình dịch vụ được đưa ra thương thảo ở vòng độ quản lý kém, sử dụng đàm phán Urugoay và đã trở thành một công nghệ lạc hậu, giá thành hiệp định quan trọng của WTO. sản phẩm trong nước cao … - Mục tiêu của Hiệp định thương mại – DV
  8. Mở cửa thị trường dịch vụ để kích thích + Mức độ mở cửa thị trường thương cạnh tranh nhắm tạo ra nhiều dịch vụ sẵn mại dịch vụ của một quốc gia thành sàng hơn, rẽ hơn, chất lượng hoàn hảo hơn viên WTO tuỳ thuộc vào kết quả nhằm thoả mãn các nhu cầu kinh doanh đàm phán và các cam kết mà quốv sản xuất, thương mại, và nâng cao mức gia đó ký trng lĩnh vực dịch vụ. sống nhân dân. - Các nguyên tắc áp dụng trong mở cửa thị - Phạm vi áp dụng của Hiệp định thương trường thương mại dịch vụ: mại – dịch vụ của WTO: + Nguyên tắc tối huệ quốc (MFN) Ngoại trừ các dịch vụ được cung cấp thuộc Đây là nguyên tắc bắt buộc nhằm phạm vi các hoạt động chức năng của cơ tạo một “sân chơi” bình đẳng cho quan Chính phủ, cụ thể là việc cung cấp các nhà dịch vụ nước ngoài trên thị dịch vụ đó không mang tính chất thương trường của nước dịch vụ. mại và cạnh tranh với bất cứ nhà cung cấp nào – các loại dịch vụ khác đều thuộc Lưu ý: Nguyên tắc MFN áp dụng phạm vi điều chỉnh của Hiệp định thương không bao gồm các lĩnh vực được mại dịch vụ của WTO. nước nhập khẩu dịch vụ đưa vào danh mục loại trừ đãi ngộ tạm thời. + Các loại dịch vụ đựơc chia thành 12 ngành và 155 phân ngành. Theo + Nguyên tắc đối xử quốc gia (NT) GATS, việc cung cấp các loại dịch Nguyên tắc này trong lĩnh vực vụ này có thể tiến hành 1 trong 4 thương mại dịch vụ chỉ thực hiện phương thức hoặc kết hợp giữa các trên cơ sở kết quả của các cuộc đàm phương thức sau: phán và các cam kết về tiến trình tự * Cung cấp dịch vụ qua biên giới do hoá dịch vụ giữa các thành viên. Nguyên tắc này chỉ áp dụng đối với * Tiêu thụ dịch vụ ở nước ngoài các lĩnh vực và trong chừng mực đó * Cung cấp dịch vụ thông qua hiện cam kết thực hiện chứ không áp diện thương mại dụng đối với các lĩnh vực mà nước đó chưa cam kết. * Cung cấp dịch vụ thông qua sự hiện diện của thể nhân.
  9. hoặc miễn trừ áp dụng bảo hộ quyền sở 1.5.3 Quyền sở hữu trí tuệ có liên quan hữu trí tuệ liên quan đến hoạt động thương đến thương mại mại cho công dân của một quốc gia thì Hiệp định về quyền sở hữu trí tuệ có liên cũng phải giành những điều kiện tương tự quan đến thương mại (Hiệp định TRIPS) cho các công nhân của tất cả các nước bắt đầu có hiệu lực 1/4/1995 thành viên khác của WTO. - Đối tượng điều chỉnh của Hiệp định + Nguyên tắc đối xử quốc gia (NT) Trips-Agreement on Trade Related Với nguyên tắc này mổi nước thành viên Acpects of intelectual Property Right : WTO cho các công dân của các nước  Bản quyền và các quyền có thành viên khác những đối xử không kém liên quan thuận lợi hơn về bảo bộ quyền sở hữu trí tuệ có liên quan đến thương mại so với  Nhãn hiệu hàng hoá công dân của nước mình.  Chỉ dẫn địa lý Hai nguyên tắc kể trên có thể không phải áp dụng trong các trường hợp ngoại lệ  Kiểu dáng công nghiệp (quy định miễn trừ nghĩa vụ tuân thủ Hiệp  Sáng chế định Trips của WTO)  Thiết kế bố trí mạch thích Các trường hợp ngoại lệ được quy định cụ hợp thể trong:  Bí mật thông tin thương mại + Công ước Paris (về bảo hộ sở hữu công nghiệp)  Hạn chế các hoạt động chống cạnh tranh trong các hợp + Công ước Berne (về bảo hộ các đồng chuyển giao công nghệ tác phẩm văn học và nghệ thuật) - Các nguyên tắc chính của Hiệp định + Công ước Rome (về bảo hộ người Trips: biểu diễn, người sản xuất bản ghi âm và các tổ chức phát thanh truyền hình) + Nguyên tắc tối huệ quốc (MFN) + Hiệp ước Washington (về sở hữu Nguyên tắc này đỏi hỏi một nước thành trí tuệ trong lĩnh vực mạch tích hợp) viên của WTO giành những ưu đãi, ưu tiên
  10. - Thời hạn cần thiết để thực hiện chuyển Các biện pháp bắt buộc hay điều đổi hệ thống luật của quốc gia phù hợp với kiện về quy định một “tỷ lệ nội địa nội dung của Hiệp định Trips là: hóa” đối với các doanh nghiệp. + Các nước công nghiệp phát triển Các biện pháp “cân bằng thương 1 năm sau khi Hiệp định Trips có hiệu lực mại” buộc doanh nghiệp phải tự cân đối về khối lượng và trị giá cân đối + Các nước đang phát triển 5 năm về khối lượng và trị giá xuất nhập khẩu, về ngoại hối… + Các nước kém phát triển 11 năm - Thời hạn thực hiện TRIMS: + Các nước công nghiệp phát triển 1.5.4 Hiệp định các biện pháp đầu tư liên – 2 năm sau khi TRIMS có hiệu lực . – quan đến thương mại:(TRIMS Agreement on Trade Related Investment + Các nước đang phát triển 5 năm. Measures) + Các nước chậm phát triển 7 năm. - Đối tượng điều chỉnh của TRIMS: chỉ áp dụng các biện pháp có liên quan đến thương mại bằng hàng hóa. 2. VIỆT NAM VÀ WTO - Mục tiêu của TRIMS: tạo điều kiện thuận 2.1 Lịch sử gia nhập WTO của Việt lợi cho hoạt động đầu tư quốc tế. Nam - Nội dung cơ bản của TRIMS: 2.1.1 Tiến trình Việt Nam gia nhập WTO + Cho phép các nhà đầu tư nước phải trải qua 6 giai đoạn ngoài được hưởng nguyên tắc đối Giai đoạn 1: Nộp đơn gia nhập WTO xử quốc gia NT trong hoạt động đầu tư sang các nước thành viên thuộc Giai đoạn 2: Gởi “Bị vong lục về chế độ WTO. ngoại thương của quốc gia” đến ban thư ký của WTO + Loại bỏ (không áp dụng ) các biện pháp thương mại gây trở ngại cho Giai đoạn 3: Làm rõ chính sách thương hoạt động đầu tư: mại của quốc gia xin gia nhập
  11. Giai đoạn 4: Đưa ra các bản chào ban đầu - 24-08-1995: Việt Nam nộp Bị vong lục về thuế. Bản chào ban đầu về về chế độ ngoại thương Việt Nam và gửi lộ trình loại bỏ các hàng rào tới Ban thư ký WTO để luân chuyển đến phi thuế: hạn ngạch, giấy các thành viên của Ban công tác. phép; bản chào ban đầu về - Năm 1998-1999: Các phiên hỏi và trả lời mở cửa thị trường hàng hóa với Ban xem xét công tác xét duyệt. dịch vụ … để tiến hành đàm phán với từng nước thành - Đầu năm 2002: Việt Nam gửi bản chào viên có yêu cầu đàm phán về ban đầu về thuế quan và dịch vụ tới WTO từng nội dung hoặc toàn bộ và bắt đầu tiến hành đàm phán song nội dung nói trên cho tới khi phương với một số thành viên trên cơ sở kết quả đàm phán thỏa mãn bản chào ban đầu về thuế quan và dịch vụ. mọi yêu cầu của các nước - 09-10-2004: Việt Nam và EU đạt thỏa thành viên WTO. thuận về việc Việt Nam gia nhập WTO. Giai đoạn 5: Hoàn thành Nghị định thư gia - 09-06-2005: Việt Nam và Nhật Bản đạt nhập WTO. Nghị định thư được thỏa thuận cơ bản về vấn đề mở được xây dựng trên cơ sở kết đường cho Việt Nam sớm gia nhập WTO. quả đàm phán song phương và đa phương đã đạt được. - 12-06-2005: Việt Nam cử một phái đoàn đàm phán hùng hậu sang Washington Giai đoạn 6: 30 ngày sau khi Chủ tịch trước thềm chuyến thăm Mỹ chính thức nước hoặc Quốc hội phê chuẩn. của Thủ tướng Phan Văn Khải với quyết tâm đi đến kết thúc đàm phán song phương. 2.1.2 Các mốc đánh dấu chặng đường gia nhập WTO của Việt Nam - 18-07-2005: Việt Nam và Trung Quốc đạt được thỏa thuận về việc mở cửa thị - 04-01-1995: Đơn xin gia nhập WTO của trường để Việt Nam gia nhập WTO. Việt Nam được Đại hội đồng tiếp nhận. - 31-05-2006: Ký thỏa thuận kết thúc đàm - 31-01-1995: Ban xem xét công tác gia phán song phương với Mỹ – nước cuối nhập (WP) của Việt Nam được thành lập cùng trong 28 đối tác có yêu cầu đàm phán với chủ tịch là ông Eirik Glenne, đại sứ Na song phương. Uy tại WTO.
  12. - 26-10-2006: Việt Nam hoàn tất đàm phán và 21,0% sẽ là mức cắt giảm cuối cùng. đa phương tốt đẹp với các nước. Cuộc đàm Trong lĩnh vực nông nghiệp, Việt Nam sẽ phán trước đó diễn ra căng thẳng và tưởng được áp dụng cơ chế hạn ngạch thuế quan chừng không thể kết thúc được cho đến đối với 4 mặt hàng, gồm trứng, đường, thuốc lá lá, muối. phút chót. - Mức thuế trong hạn ngạch là tương đương mức thuế MFN hiện hành (trứng 2.2 Những cam kết lớn của Việt Nam 40%, đường thô 25%, đường tinh 50-60%, khi gia nhập WTO thuốc lá lá 30%, muối ăn 30%), thấp hơn nhiều so với mức thuế ngoài hạn ngạch. - Theo đó, Việt Nam sẽ cắt giảm thuế với khoảng 3.800 dịng thuế; rng buộc ở mức - Đối với lĩnh vực công nghiệp, mức cam thuế hiện hnh với khoảng 3.700 dịng v rng kết bình qun vo thời điểm gia nhập l buộc theo mức thuế trần - cao hơn mức 16,1%, v mức cắt giảm cuối cng sẽ l thuế suất hiện hành với 3.170 dịng thuế 12,6%. So snh với mức thuế MFN bình (chủ yếu l đối với các nhóm hàng như qun của hng cơng nghiệp hiện nay l 16,6% xăng dầu, kim loại, hóa chất, một số thì mức cắt giảm sẽ l 23,9%. phương tiện vận tải). Ngoài ra, những ngành mà Việt Nam cam - Thuế suất cam kết cuối cng của tất cả cc kết tham gia đầy đủ là sản phẩm công nghệ nhĩm hng cĩ mức bình qun giảm đi 23% so thông tin (ITA), dệt may và thiết bị y tế. với mức thuế bình qun hiện hnh (từ 17,4% Những ngành Việt Nam tham gia một phần xuống cịn 13,4%). Lộ trình thực hiện di là thiết bị máy bay, hóa chất và thiết bị xây nhất l 5-7 năm sau khi Việt Nam gia nhập dựng. Thời gian để thực hiện cam kết giảm WTO. thuế là 3-5 năm. - Một số mặt hàng đang có thuế suất cao từ trên 20%, 30% sẽ được cắt giảm thuế ngay khi gia nhập. Nhóm mặt hàng có cam kết 2.2.1 Cam kết đa phương cắt giảm thuế nhiều nhất gồm dệt may, cá Việt Nam đồng ý tuân thủ toàn bộ các hiệp và sản phẩm cá, gỗ và giấy, hàng chế tạo định và các quy định mang tính ràng buộc khác, máy móc thiết bị điện, điện tử. của WTO từ thời điểm gia nhập. Tuy - Đối với lĩnh vực nơng nghiệp, mức cam nhiên, do là nước đang phát triển ở trình kết bình qun l 25,2% vo thời điểm gia nhập độ thấp, lại đang trong quá trình chuyển
  13. 2.2.1.3 Trợ cấp phi nơng nghiệp: Ta đồng đổi nên Việt Nam đ yu cầu v WTO đ chấp nhận hưởng một thời gian chuyển đổi để ý bi bỏ hồn tồn cc loại trợ cấp bị cấm theo thực hiện một số cam kết có liên quan đến quy định WTO như trợ cấp xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), trợ cấp cho trợ cấp nội địa hóa. Tuy nhiên với các ưu phi nông nghiệp, quyền kinh doanh, v.v. đi đầu tư dành cho hàng xuất khẩu đ cấp Cam kết chính thức như sau: trước ngày gia nhập WTO, ta được bảo lưu thời gian quá độ là 5 năm (trừ ngành dệt 2.2.1.1 Kinh tế phi thị trường: Việt Nam may). chấp nhận bị coi là nền kinh tế phi thị 2.2.1.4 Trợ cấp nơng nghiệp: Ta cam kết trường trong 12 năm ( không muộn hơn 31/12/2018). Tuy nhiên, trước thời điểm không áp dụng trợ cấp xuất khẩu đối với trên, nếu chứng minh được với đối tác nào nông sản từ thời điểm gia nhập. Tuy nhiên đó là kinh tế Việt Nam đ hồn tồn hoạt ta bảo lưu quyền được hưởng một số quy động theo cơ chế thị trường thì đối tác đó định riêng của WTO dành cho nước đang sẽ ngừng áp dụng chế độ "phi thị trường". phát triển trong lĩnh vực này. Đối với loại Chế độ "phi thị trường" nói trên chỉ có ý hỗ trợ mà WTO quy định phải cắt giảm nghĩa trong cc vụ kiện chống bán phá giá. nhìn chung ta duy trì được ở mức không Các thành viên WTO không có quyền áp quá 10% giá trị sản lượng. Ngoài mức này, dụng cơ chế tự vệ đặc thù (là cơ chế khác ta cịn bảo lưu thêm một số khoản hỗ trợ với cơ chế chung trong WTO mà một số nữa vào khoảng 4.000 tỷ đồng mỗi năm.Có nước có nền kinh tế phi thị trường khi gia thể nói, trong nhiều năm tới, ngân sách của nhập WTO phải chịu) đối với hàng xuất nước ta cũng chưa đủ sức để hỗ trợ cho khẩu của Việt Nam, kể cả trong thời gian nông nghiệp ở mức này. bị coi là nền kinh tế phi thị trường. Cc loại trợ cấp mang tính chất khuyến 2.2.1.2 Dệt may: các thành viên WTO sẽ nơng hay trợ cấp phục vụ phát triển nông không được áp dụng hạn ngạch dệt may nghiệp được WTO cho phép nên ta được đối với Việt Nam khi vào WTO. Riêng áp dụng không hạn chế. trường hợp vi phạm quy định WTO về trợ 2.2.1.5 Quyền kinh doanh (quyền xuất cấp bị cấm đối với hàng dệt may thì một số khẩu, nhập khẩu hng hĩa): Tuân thủ quy nước có thể có biện pháp trả đũa nhất định. định WTO, ta đồng ý cho doanh nghiệp và Ngoài ra thành viên WTO cũng sẽ không cá nhân nước ngoài được quyền xuất nhập được áp dụng tự vệ đặc biệt đối với hàng khẩu hàng hóa như người Việt Nam kể từ dệt may của Việt Nam. khi gia nhập, trừ đối với các mặt hàng
  14. thuộc danh mục thương mại nhà nước như: ta trong lĩnh vực này là Nhà nước sẽ không xăng dầu, thuốc lá điếu, xì g, băng đĩa can thiệp trực tiếp hay gián tiếp vào hoạt hình, bo chí v một số mặt hng nhạy cảm động doanh nghiệp Nhà nước. Tuy nhiên, khc m ta chỉ cho php sau một thời gian Nhà nước với tư cách là một cổ đông được chuyển đổi như gạo và dược phẩm. can thiệp bình đẳng vào hoạt động của doanh nghiệp như các cổ đông khác. Ta Ta đồng ý cho phép doanh nghiệp và cá cũng đồng ý cch hiểu mua sắm của doanh nhân nước ngoài không có hiện diện tại nghiệp Nh nước không phải là mua sắm Việt Nam được đăng ký quyền xuất nhập Chính phủ. khẩu tại Việt Nam. Quyền xuất khẩu chỉ l 2.2.1.8 Tỷ lệ cổ phần để thông qua quyết quyền đứng tên trên tờ khai hải quan để định tại doanh nghiệp: Điều 52 và 104 của làm thủ tục xuất nhập khẩu. Luật doanh nghiệp quy định một số vấn đề Trong mọi trường hợp, doanh nghiệp và cá quan trọng có liên quan đến hoạt động của nhân nước ngoài sẽ không được tự động công ty TNHH và công ty cổ phần chỉ tham gia vào hệ thống phân phối trong được phép thông qua khi có số phiếu đại nước. Các cam kết về quyền kinh doanh sẽ diện ít nhất làng 65% hoặc 75% vốn góp không ảnh hưởng đến quyền của ta trong chấp thuận. Quy định này có thể vô hiệu việc đưa ra các quy định để quản lý dịch hóa quyền của bên góp đa số vốn trong vụ phân phối, đặc biệt đối với sản phẩm liên doanh. Do vậy, ta đ xử lý theo hướng nhạy cảm như dược phẩm, xăng dầu, báo - cho phép các bên tham gia liên doanh được tạp chí... thỏa thuận vấn đề này trong điều lệ công ty. 2.2.1.6 Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu và bia: Các thành viên WTO đồng ý cho ta 2.2.1.9 Một số biện php hạn chế nhập thời gian chuyển đổi không quá 3 năm để khẩu: Ta đồng ý cho nhập khẩu xe máy điều chỉnh lại thuế tiêu thụ đặc biệt đối với phân phối lớn không muộn hơn ngày rượu và bia cho phù hợp với quy định 31/5/2007. Với thuốc lá điếu và xì g, ta WTO. Hướng sửa đổi là đối với rượu trên đồng ý bỏ biện pháp cấm nhập khẩu từ 20 độ cồn ta hoặc sẽ áp dụng một mức thời điểm gia nhập. Tuy nhiên sẽ chỉ có thuế tuyệt đối hoặc một mức thuế phần một doanh nghiệp Nhà nước được quyền trăm. Đối với bia, ta sẽ chỉ áp dụng một nhập khẩu toàn bộ thuốc lá điếu và xì g. mức thuế phần trăm. Mức thuế nhập khẩu m ta đàm phán được cho hai mặt hàng này là rất cao. Với ô tô 2.2.1.7 Doanh nghiệp Nhà nước / doanh nghiệp thương mại Nhà nước: Cam kết của
  15. cũ ta cho phép nhập khẩu các loại xe đ qua cịn 13,4% thực hiện dần trung bình trong sử dụng khơng qu 5 năm. 5-7 năm. Mức thuế bình qun đối với hàng nông sản giảm từ mức hiện hành 23,5% 2.2.1.10. Minh bạch hĩa: Ta cam kết ngay xuống cịn 20,9% thực hiện trong 5-7 năm. từ khi gia nhập sẽ công bố dự thảo các văn Với hàng công nghiệp từ 16,8% xuống cịn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, Ủy 12,6% thực hiện chủ yếu trong vịng 5-7 ban Thường vụ quốc hội và Chính phủ ban năm (xin tham khảo Biểu 1 kèm theo báo hành để lấy ý kiến nhn dn. Thời hạn dnh cáo). cho việc gĩp ý v sửa đổi tối thiểu là 60 2.2.2.1 Mức cam kết cụ thể: Có khoảng ngày. Ta cũng cam kết sẽ đăng công khai các văn bản pháp luật trên. hơn 1/3 số dịng thuế sẽ phải cắt giảm, chủ yếu l cc dịng cĩ thuế suất trn 20%. Cc mặt 2.2.1.11. Một số nội dung khc: Về thuế hng trọng yếu, nhạy cảm đối với nền kinh xuất khẩu ta chỉ cam kết sẽ giảm thuế xuất tế như nông sản, xi măng, sắt thép, vật liệu khẩu đối với phế liệu kim loại đen và màu xây dựng, ôtô - xe máy... vẫn duy trì được theo lộ trình, khơng cam kết về thuế xuất mức bảo hộ nhất định. khẩu của cc sản phẩm khc. Những ngành có mức giảm thuế nhiều nhất Ta cịn đàm phán một số vấn đề đa phương bao gồm: dệt may, cá và sản phẩm cá, gỗ khác như bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, đặc và giấy, hàng chế tạo khác, máy móc và biệt là sử dụng phần mềm hợp pháp trong thiết bị điện - điện tử. Ta đạt được mức cơ quan Chính phủ. Định giá tính thuế xuất thuế trần cao hơn mức đang áp dụng đối nhập khẩu, các biện pháp đầu tư liên quan với nhóm hàng xăng dầu, kim loại, hóa đến thương mại, các biện pháp hàng rào kỹ chất là phương tiện vận tải. thuật trong thương mại... Với nội dung này, ta cam kết tuân thủ các quy định của Ta cũng cam kết cắt giảm thuế theo một số WTO kể từ khi gia nhập. hiệp định tự do theo ngành của WTO giảm thuế xuống 0% hoặc mức thấp. Đây là hiệp định tự nguyện của WTO nhưng các nước mới gia nhập đều phải tham gia một số 2.2.2 Cam kết về thuế nhập khẩu ngành. Ngành mà ta cam kết tham gia là 2.2.2.1 Mức cam kết chung: Ta đồng ý rng sản phẩm công nghệ thông tin, dệt may và buộc mức trần cho tồn bộ biểu thuế thiết bị y tế. Ta cũng tham gia một phần (10.600 dịng). Mức thuế bình qun tồn biểu với thời gian thực hiện từ 3 – 5 năm đối được giảm từ mức hiện hành 17,4% xuống
  16. với ngành thiết bị máy bay, hóa chất và cụ thể mà những ngành như thế là không thiết bị xy dựng. nhiều. Ngoài ra, công ty nước ngoài tuy được phép đưa cán bộ quản lý vo lm việc Về hạn ngạch thuế quan, ta bảo lưu quyền tại Việt Nam nhưng ít nhất 20% cán bộ áp dụng với đường, trứng gia cầm, lá thuốc quản lý của cơng ty phải l người Việt lá và muối. Nam. Cuối cùng, ta cho phép tổ chức và cá nhân nước ngoài được mua cổ phần trong các 2.2.3 Cam kết về mở cửa thị trường dịch doanh nghiệp Việt Nam nhưng tỷ lệ phải vụ phù hợp với mức mở cửa thị trường ngành Về diện cam kết, trong BTA với Mỹ, ta đ đó. Riêng ngân hàng ta chỉ cho phép ngân cam kết 8 ngnh dịch vụ khoảng 65 phn hàng nước ngoài mua tối đa 30% cổ phần. ngnh. Trong thỏa thuận WTO, ta cam kết 2.2.3.2 Dịch vụ khai thc hỗ trợ dầu khí: Ta đủ 11 ngành dịch vụ, tính theo phân ngành đồng ý cho phép các doanh nghiệp n ước khoảng 110. Trong thỏa thuận WTO đi xa ngoài được thành lập công ty 100% vốn hơn BTA nhưng không nhiều. Với hầu hết nước ngoài sau 5 năm kể từ khi gia nhập các ngành dịch vụ, trong đó có những để đáp ứng các dịch vụ hỗ trợ khai thác ngành nhạy cảm như bảo hiểm, phân phối, dầu khí. du lịch... ta giữ được mức độ cam kết gần như trong BTA. Riêng viễn thông, ngân Tuy nhin, ta cịn giữ nguyn quyền quản lý hàng và chứng khoán, để sớm kết thúc cc hoạt động trên biển, thềm lục địa và đàm phán, ta đ cĩ một số bước tiến nhưng quyền chỉ định các công ty thăm dị, khai nhìn chung khơng qu xa so với hiện trạng thác tài nguyên. Ta cũng bảo lưu được một v đều phù hợp với định hướng phát triển đ danh mục các dịch vụ dành riêng cho các được phê duyệt cho các ngành này. doanh nghiệp Việt Nam như dịch vụ bay, dịch vụ cung cấp trang thiết bị và vật phẩm Nội dung cam kết của một số lĩnh vực chủ cho dàn khoan xa bờ... Tất cả các công ty chốt như sau: vào Việt Nam cung ứng dịch vụ hỗ trợ dầu 2.2.3.1 Cam kết chung cho cc ngnh dịch khí đều phải đăng ký với cơ quan Nhà vụ: Về cơ bản như BTA. Trước hết, công nước có thẩm quyền (hiện nay ta không có ty nước ngoài không được hiện diện tại chế độ đăng ký ny). Việt Nam dưới hình thức chi nhnh, trừ phi 2.2.3.3 Dịch vụ viễn thơng: Ta có thêm điều đó được ta cho phép trong từng ngành một số nhân nhượng so với BTA nhưng ở
  17. mức độ hợp lý, ph hợp với chiến lược phát nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, mở điểm triển của ta. Cụ thể là cho phép thành lập bán lẻ thứ hai trở đi phải được ta cho phép liên doanh đa số vốn nước ngoài để cung theo từng trường hợp cụ thể. cấp dịch vụ viễn thông khơng gắn với hạ 2.2.3.5 Dịch vụ bảo hiểm: về tổng thể, mức tầng mạng (phải thuê mạng do doanh độ cam kết ngang BTA, tuy nhiên, ta đồng nghiệp Việt Nam nắm quyền kiểm soát) và ý cho Mỹ thnh lập chi nhnh bảo hiểm phi nới lỏng một chút về việc cung cấp dịch vụ nhn thọ sau 5 năm kể từ ngày gia nhập. qua biên giới để đổi lấy giữ lại hạn chế áp dụng cho viễn thông cĩ gắn với hạ tầng 2.2.3.6 Dịch vụ ngn hng: Ta đồng ý cho mạng (chỉ các doanh nghiệp mà Nhà nước thành lập ngân hàng con 100% vốn nước nắm đa số vốn mới đầu tư hạ tầng mạng, ngoài không muộn hơn ngày 1/4/2007. nước ngoài chỉ được góp vốn đến 49% và Ngoài ra ngân hàng nước ngoài muốn cũng chỉ được liên doanh với đối tác Việt được thành lập chi nhánh tại Việt Nam Nam đ được cấp phép). nhưng chi nhánh đó không được phép mở chi nhánh phụ và vẫn phải chịu hạn chế về Như vậy, với dịch vụ có gắn với hạ tầng huy động tiền gửi bằng VND từ thể nhân mạng, ta vẫn giữ mức cam kết như BTA, Việt Nam trong vịng 5 năm kể từ khi ta gia một yếu tố quan trọng góp phần bảo đảm nhập WTO. Ta vẫn giữ được hạn chế về an ninh quốc phịng. mua cổ phần trong ngân hàng Việt Nam, 2.2.3.4 Dịch vụ phn phối: về cơ bản giữ không quá 30%. Đây là hạn chế đặc biệt có được như BTA, tức là khá chặt so với các ý nghĩa đối với ngnh ngn hng. nước mới gia nhập. Trước hết, về thời 2.2.3.7 Dịch vụ chứng khốn: Ta cho phép điểm cho phép thành lập doanh nghiệp thành lập công ty chứng khoán 100% vốn 100% vốn nước ngoài là như BTA vào nước ngoài và chi nhánh sau 5 năm kể từ 1/1/2009. Thứ hai, tương tự như BTA, ta khi gia nhập WTO không mở cửa thị trường phân phối xăng dầu, dược phẩm, sách báo, tạp chí, băng 2.2.3.8 Cc cam kết khc: Với cc ngnh cịn lại hình, thuốc l, gạo, đường và kim loại quý như du lịch, giáo dục, pháp lý, kế toán, xây cho nước ngoài. Nhiều sản phẩm nhạy cảm dựng, vận tải..., mức độ cam kết về cơ bản như sắt thép, xi măng, phân bón... ta chỉ không khác xa so với BTA. Ngoài ra mở cửa thị trường sau 3 năm. không mở cửa dịch vụ in ấn- xuất bản. Quan trọng nhất, ta hạn chế khá chặt chẽ Biểu 1: Diễn giải mức thuế bình qun cam khả năng mở điểm bán lẻ của doanh kết
  18. Thu Thu Th Mứ Ca Mức cắt uế c m giảm ế ế Bình qun giả kết thuế Biểu 2: Tổng hợp cam kết cắt giảm thuế suất suất suấ m WT chung tại chung v nhập khẩu trong đàm phán gia nhập MF cam t so O Vịng theo ngnh WTO đối với một số nhóm hàng quan N kết ca với của Uruguay trọng hiện khi m thu Tru hnh gia kết ng ế (%) nhậ vo MF Quố p cuố Cam kết với WTO c Nướ Nướ N WT i lộ c c hiệ O trì phát đan n (%) nh triể g hnh (% n phát (%) Thuế ) triể Ngnh STT suất Thuế n hng Thuế Thời MFN suất suất gian khi cuối thực gia cng hiện nhập Nơng sản 23,5 25,2 21, 10,6 16,7 giảm giảm 0 40% 30% Một số Hng cơng 16,6 16,1 12, 23,9 9,6 giảm giảm sản nghiệp 6 37% 24% phẩm I nơng nghiệp Chung mn 17,4 17,2 13, 23,0 10,1 biểu 4 20 20 14 - Thịt 5
  19. bị năm lá điếu năm - Thịt 5 5 30 30 15 Xì g 100 150 100 lợn năm năm - Sữa Thức 2 2 20 20 18 10 10 7 ăn gia nguyn năm năm liệu súc - Sữa Một số 5 sản thnh 30 30 25 năm phẩm phẩm 2. cơng nghiệp - Thịt 5 50 40 22 chế năm biến - Xăng 0-10 38,7 38,7 dầu - Bnh kẹo - Sắt (thuế 3- 5 thp 39,3 34,4 25,3 suất năm (thuế 5- 7 7,5 17,7 13 suất năm bình qun) bình qun) 5 Bia 80 65 35 năm - Xi 2 40 40 32 măng năm 45- 5- 6 Rượu 65 65 năm 50 - Phn 2 0,7 6,5 6,4 hố học năm (thuế 100 150 135 Thuốc 5
  20. suất với Mỹ bình qun) và EU - Giấy (thuế - Giy 5 5 50 40 30 suất năm 22,3 20,7 15,1 dp năm bình qun) - Xe ơtơ 5 con - Tivi 50 40 25 năm + Xe - Điều từ 3 50 40 25 năm hoà 2.500 12 cc trở 90 90 52 năm lên, - My 4 40 38 25 chạy giặt năm xăng Ngay + Xe khi từ gia 2.500 10 nhập 90 90 47 - Dệt cc trở năm (thực may ln, loại tế đ (thuế 2 cầu 37,3 13,7 13,7 thực suất hiện bình + Dưới theo qun) hiệp 2.500 7 90 100 70 định cc và năm dệt các loại may
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2