Giáo trình Thực hành chăm sóc chuyển dạ đẻ (Ngành: Hộ sinh - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau
lượt xem 0
download
Giáo trình "Thực hành chăm sóc chuyển dạ đẻ (Ngành: Hộ sinh - Trình độ: Cao đẳng)" bao gồm các bài sau: Bài 1: Ngôi, thế, kiểu thế, độ lọt; Bài 2: Quy trình hướng dẫn sản phụ thực hiện kỹ thuật vắt sữa bằng tay; Bài 3: Đỡ đẻ ngôi chỏm; Bài 4: Bong nhau và cách đỡ nhau; Bài 5: Kỹ thuật tắm - chăm sóc rốn trẻ sơ sinh. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm được nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Thực hành chăm sóc chuyển dạ đẻ (Ngành: Hộ sinh - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau
- UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: THỰC HÀNH CHĂM SÓC CHUYỂN DẠ ĐẺ NGÀNH: HỘ SINH TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG CHÍNH QUY Ban hành kèm theo Quyết định số 19/ QĐ – CĐYT ngày 25tháng 01 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau Cà Mau, năm 2022 (Lưu hành nội bộ) 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
- LỜI GIỚI THIỆU Sự hiểu biết cần có trước khi thực hành là điều tất yếu, vì sau những lần thực hành biết được nhiều về chuyên môn nên có thể tự mình tổng hợp những cái đúng, cái sai của từng việc nhỏ, việc lớn sẽ làm giàu thêm cho kiến thức. Nên có câu lý thuyết đi đôi với thực hành… Đấy là những lời khuyên quý giá cổ điển của các thầy cô ở bất kỳ thế hệ nào. Những tiến bộ chung của khoa học trên thế giới và trong nước đã thúc đẩy, tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho Bộ môn Sản phụ khoa Trường Cao Đẳng Y tế Cà Mau cố gắng soạn thảo “Thực hành chuyển dạ đẻ” mang tính khoa học, tiến bộ, sát với thực tế hiện nay tại trường. Mục tiêu của “Thực hành chuyển dạ đẻ” giúp trực tiếp cho những sinh viên cao đẳng điều dưỡng đang theo học hệ chính quy tại trường. Đồng thời cũng là một tài liệu góp phần cho sự tham khảo những lớp hệ hộ sinh, điều dưỡng các cấp đang học và đã ra trường phục vụ. Để đáp ứng nhu cầu dạy và học trong nhà trường bộ môn Sản phụ khoa biên soạn lại bài giảng xác với các mục tiêu và câu hỏi trắc nghiệm theo đúng tinh thần của chương trình . Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Bài 1. Ngôi, thế, kiểu thế, độ lọt Bài 2. Quy trình hướng dẫn sản phụ thực hiện kỹ thuật vắt sữa bằng tay Bài 3. Đỡ đẻ ngôi chỏm Bài 4. Bong nhau và cách đỡ nhau Bài 5. Kỹ thuật tắm - chăm sóc rốn trẻ sơ sinh Giáo trình được xuất bản lần đầu tiên nên còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến phản hồi từ quý độc giả, các thầy cô giáo, các sinh viên để chỉnh sửa và hoàn thiện. Cà Mau, ngày 01 tháng 7 năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Huỳnh Linh Út 2. Võ Thị Thu Thủy 3
- MỤC LỤC BÀI 1. NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ, ĐỘ LỌT........................... ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND BÀI 2. QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SẢN PHỤ THỰC HIỆN KỸ THUẬT VẮT SỮA BẰNG TAY. . .ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND CHƯƠNG 3. ĐỠ ĐẺ NGÔI CHỎM..................................... ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND CHƯƠNG 4. BONG NHAU VÀ CÁCH ĐỠ NHAU..............ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND CHƯƠNG 5. KỸ THUẬT TẮM - CHĂM SÓC RỐN TRẺ SƠ SINHERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 4
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: THỰC HÀNH CHUYỂN DẠ 2. Mã mô đun: MH46 3. Vị trí, tính chất của mô đun 3.1.Vị trí: Là môn học bắt buộc trong nội dung chương trình đào tạo của nghề Cao đẳng Hộ sinh vừa làm vừa học, được bố trí giảng dạy ở học kỳ 1 của năm học thứ hai theo kế hoạch đào tạo của Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau. 3.2. Tính chất: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về những vấn đề khó khăn thuộc về người mẹ, thai nhi… trong thời kỳ chuyển dạ và sinh đẻ; tác động của quá trình theo dõi, chăm sóc, xử trí đúng lúc đến sức khoẻ bà mẹ và thai nhi trong quá trình chuyển dạ và sinh đẻ. 3.3. Ý nghĩa và vai trò: môn học giúp chăm sóc các nhu cầu của người phụ nữ trong thời kỳ thai nghén, tác động của môi trường sống, điều kiện làm việc và quá trình chăm sóc đến sức khoẻ bà mẹ và sự phát triển của thai nhi. 4. Mục tiêu của mô đun 4.1 Kiến thức A1. Trình bày được những khó khăn thuộc về người mẹ, thai nhi, phần phụ trong thời kỳ chuyển dạ A2. Trình bày tác động của quá trình theo dõi, chăm sóc bà mẹ và thai nhi trong quá trình chuyển dạ A3. Trình bày được các yếu tố tiên lượng cuộc chuyển dạ 4.2. Kỹ năng B1. Thực hiện y lệnh và trợ giúp bác sỹ thực hiện các kỹ thuật can thiệp trong chuyển dạ và đẻ khó. B2. Thực hiện và lập kế hoạch chăm sóc người bệnh trong chuyển dạ B3. Xử trí được giai đoạn III của chuyển dạ theo đúng phác đồ. 4.3. Năng lực và tự chủ trách nhiệm C1. Yêu ngành, yêu nghề, tận tụy với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân, hết lòng phục vụ nguời bệnh. C2. Tôn trọng, đoàn kết, hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành. C3.Rèn luyện tác phong nhanh nhẹn, thận trọng, chính xác, đảm bảo an toàn và tôn trọng sản phụ. 5. Nội dung của mô đun Chương trình chi tiết môn học 5
- SỐ GIỜ TT TÊN BÀI HỌC TS LT TH Kiểm tra 1 Ngôi, thế, kiểu thế, độ lọt 6 0 6 0 Quy trình hướng dẫn sản phụ thực hiện kỹ 6 0 6 2 0 thuật vắt sữa bằng tay 3 Đỡ đẻ ngôi chỏm 6 0 6 1 4 Bong nhau và cách đỡ nhau 6 0 6 0 5 Kỹ thuật tấm - chăm sóc rốn trẻ sơ sinh 6 0 6 1 Tổng số 30 0 15 3 6. Điều kiện thực hiện môn học 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá 7.1. Nội dung - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Y Tế Cà Mau như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) 6
- + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, A2, A3 1 Sau 12 giờ. Thuyết trình Trắc nghiệm/ B1, B2, B3 Báo cáo C1, C2, C3 Định kỳ Viết/ Tự luận/ A3, B3, C3 1 Sau 24 giờ Thuyết trình Trắc nghiệm/ Báo cáo Kết thúc môn Viết Tự luận và A1, A2, A3, 1 Sau 30giờ học trắc nghiệm B1, B2, B3, C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Điều Dưỡng chính quy 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 7
- 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo 1. Sách Sản Phụ Khoa, Xuất bản lần thứ 4, nhà xuất bản Thành Phố Hồ Chí Minh 2021. 2. Hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản Hà Nội 2016 của nhà xuất bản Hà Nội. 3. Quyết định 2120/QĐ-BVTD ngày 30/9/2020 về việc Quyết định ban hành Tài liệu “kỹ thuật điều dưỡng” băm 2020 của bệnh viện Từ Dũ 4. Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh - Khoa Điều dưỡng & Kỹ thuật Y học - Bộ môn Hộ sinh (2019), Quy trình thực hành đào tạo sinh. Tr.11 - 12. 8
- BÀI 1. NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ, ĐỘ LỌT GIỚI THIỆU BÀI 1 Ngôi thế kiểu thế là phương thức mô tả tư thế và vị trí một cách tương đối phần thai đi qua đường sinh khi so với những điểm mốc. Theo đó, chẩn đoán ngôi thế kiểu thế của thai nhi bắt buộc được thực hiện khi sản phụ chuyển dạ để đánh giá khả năng sinh đường âm đạo của sản phụ, hoặc giúp đưa ra quyết định sinh nở. MỤC TIÊU BÀI Sau khi học xong bài này, người học có khả năng Về kiến thức - Trình bày được ngôi , thế, kiểu thế của thai nhi. - Trình bày được 4 mức độ tiến triển và mức độ lọt của ngôi chỏm. Về kỹ năng - Xác định đúng điểm mốc của mỗi loại ngôi qua thăm khám âm đạo. - Cách khám xác định được thế, kiểu của ngôi thai . Về năng lực tự chủ và trách nhiệm - Yêu ngành, yêu nghề, tận tụy với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân, hết lòng phục vụ nguời bệnh. - Tôn trọng, đoàn kết, hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành. - Thái độ cầu tiến rõ ràng, trung thực, khách quan cố gắng vươn lên để nâng cao trình độ chuyên môn. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Giảng đường - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ - Nội dung 9
- Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên Kiểm tra định kỳ * NỘI DUNG 1. Tư thế thai nhi trong buồng tử cung Trong 3 tháng đầu, thai còn nhỏ, nằm trong khối lượng nước ối nhiều, nên tư thế nằm của thai chưa ổn định. Trong 3 tháng giữa, thai nằm dọc theo trục tử cung, nhưng đầu của thai to hơn mông nên nằm ở đáy tử cung và mông nằm ở phía eo tử cung. Trong 3 tháng cuối, mông phát triển nhiều hơn, lại cộng thêm 2 chi dưới, do đó cực mông to hơn cực đầu, nên mông quay lên nằm ở đáy tử cung và đầu nhỏ hơn quay xuống phía eo tử cung. Thai nhi được nằm theo một tư thế như vậy vì theo quy luật Pajot thai nhi luôn bình chỉnh hình thể, thể tích để phù hợp với hình thể và dung tích của tủ cung bên ngoài. Như vậy, tư thế thai nhi nằm trong buồng tử cung phụ thuộc vào 3 yếu tố. - Hình thể tử cung - Hình thể thai nhi - Sự cử động của thai nhi và sự co bóp của tử cung. Nếu một trong 3 yếu tố đó thay đổi thì tư thế thai nhi nằm trong buồng tử cung sẽ không bình thường. 2. Chần đoán và phân loại ngôi thế, kiểu thế 2.1. Chuẩn bị dụng cụ để chẩn đoán - Bộ dụng cụ vệ sinh đường sinh dục ngoài - Ống nghe tim thai - Thước dây dùng đo chiều dài tử cung và vòng bụng - Đồng hồ có kim giây để đếm tim thai và đo cơn co - Găng tay vô trùng - Dầu parafin 10
- - Bệnh án hay phiếu khám thai 2.2. Chẩn đoán và phân loại ngôi thế, kiểu thế Dựa vào vị trí của thai nhi đối với khung chậu của người mẹ, có thể xác định được ngôi thế và kiểu thế của thai nhi. 2.2.1. Ngôi Là phần thai nhi trình diện trước eo trên của khung chậu người mẹ. Có hai loại ngôi: - Ngôi dọc: trục của thai trùng với trục của tử cung - Ngôi ngang: trục của thai nằm ngang với trục của tử cung 2.2.1.1. Trên lâm sàng ngôi dọc gồm có: - Ngôi dọc đầu ở dưới: ngôi chỏm, ngôi mặt, ngôi trán, ngôi thóp trước - Ngôi dọc đầu ở trên: ngôi ngược (ngôi mông) - Ngôi ngang còn gọi là ngôi vai vì vai trình diện trước eo trên 2.2.1.2. Mỗi ngôi có một điểm mốc nhất định, dựa vào đó mà chẩn đoán được ngôi gì. - Ngôi chỏm: mốc là xương chẩm (được xác định bởi thóp sau) - Ngôi mặt: mốc là mỏm cằm - Ngôi trán: mốc là gốc mũi - Ngôi ngang: mốc là mỏm vai - Ngôi thóp trước: mốc là thóp trước 2.2.2. Thế Tuỳ theo điểm mốc của ngôi thai nằm bên phải hay bên trái khung chậu người mẹ mà có thế phải hay trái. Ví dụ: chẩm ở bên trái khung chậu người mẹ thì có thế trái. 2.2.3. Kiểu thế Tùy theo điểm mốc của ngôi nằm ở vị trí nào của khung chậu người mẹ. Trên lâm sàng có 2 loại kiểu thế: 2.2.4. Kiểu thế lọt Điểm mốc nằm ở vị trí nào của khung chậu người mẹ thì có kiểu thế đó. Như vậy mỗi thế phải hay trái lại có 3 kiểu thế lọt tùy theo điểm mốc của ngôi nằm ở vị trí nào của khung chậu mẹ . Ví dụ: Điểm mốc nằm ở bên phải khung chậu người mẹ thì có các kiểu thế sau: - Kiểu thế trước: mốc nằm ở mào chậu lược phải. - Kiểu thế ngang: chính giữa gò vô danh phải. - Kiểu thế sau: mốc nằm ở khớp cùng chậu phải. 2.2.5. Kiểu thế sổ 11
- Khi ngôi đã xuống eo dưới thì cũng dựa vào điểm mốc của thai nhi mà có các kiểu thế sổ sau (tùy theo ngôi): - Ngôi chỏm: có 2 kiểu thế sổ: chẩm vệ và chẩm cùng. - Ngôi mặt: có 1 kiểu thế sổ được là cằm vệ, một kiểu thế không sổ được là cằm cùng. - Ngôi mông: có 2 kiểu thế sổ là cùng ngang trái và cùng ngang phải. - Ngôi trán và ngôi ngang: không có kiểu thế sổ vì không lọt xuống eo dưới được Tóm lại mỗi ngôi có các thế và kiểu thế sau: - Ngôi chỏm: + Thế trái: * Kiểu thế trước: CCTT * Kiểu thế sau: CCTS * Kiểu thế ngang: CCTN + Thế phải: * Kiểu thế trước: CCPT * Kiểu thế sau: CCPS * Kiểu thế ngang: CCPN Kiểu thế sổ: Chẩm vệ và chẩm cùng. 3. Độ lọt Lọt là khi đường kính lớn nhất của ngôi thai (đường kính lọt) trùng vào mặt phẳng eo trên. Dựa vào bảng sau để đánh giá đọ lọt của ngôi thai trong trường hợp ngôi chỏm. Mức độ Cao lỏng Chúc Chặt Lọt Dấu hiệu Bướu chẩm Nắn thấy rõ ở Nắn thấy một Không nắn Không nắn bên trái đường phần còn một thấy thấy giữa, thấp hơn phần lấp sau bướu trán xương vệ Bướu trán Nắn thấy rõ ở Nắn thấy rõ bướu Nắn thấy một Nắn thấy một bên phải đường trán nhưng thấp phần lớn bướu Phần nhỏ giữa cao hơn hơn và sát xương trán bướu trán bướu chẩm vệ Di động hai Di động dễ Di động hạn chế Không di động Trên đường bướu chẩm được giữa, cách và trán xương vệ dưới 7cm 12
- Mõm vai và Cách bên trái Cách bên trái Cách bên trái ổ tim thai đường giữa, đường giữa đường giữa ngang tầm rốn khoảng 3cm trên khoảng 2-3cm xương vệ 7 cm và trên vệ khoảng 7cm Âm môn Bình thường Bình thường Bình thường Hé mở Hậu môn Bình thường Bình thường Bình thường Giãn Trên lâm sàng người ta chia lọt ra làm 3 mức độ: - Lọt cao: là hai bướu đỉnh đã qua eo trên nhưng vẫn còn ở trên mức gai hông. - Lọt trung bình: khi hai bướu đỉnh nằm ngang mức đường liên gai hông. - Lọt thấp: là 2 bướu đỉnh đã xuống dưới mức 2 gai hông. Ngoài ra, người ta còn đánh giá độ lọt theo DELT. Tương ứng với ngang mức đường liên gai hông, độ lọt là -0-. 4. Sử dụng kiến thức chẩn đoán ngôi thế, kiểu thế đề áp dụng thực tế 4.1. Nhận định ngôi thế, kiểu thế và độ lọt 4.1.1. Nhận định qua hỏi bệnh -Thai đã đúng tháng chưa, bao nhiêu tuần? - Đã đi khám thai lần nào chưa? - Có nhận thấy thai máy không? 4.1.2. Nhận định qua thăm khám thai phụ Khám ngoài: xác định ngôi và thế của thai nhi. - Khám trong: xác định kiểu thế và độ lọt của thai nhi. - Đánh giá nhịp tim thai. 4.1.3. Lập kế hoạch chăm sóc - Giải thích cho thai phụ nắm được mục đích và tầm quan trọng lần khám thai này. - Làm vệ sinh đường sinh dục ngoài và bộc lộ vùng khám trước khi khám. - Chuẩn bị dụng cụ phương tiện để khám - Đánh giá ngôi thế, kiểu thế và độ lọt. - Theo dõi các dấu hiệu tiến triển trên lâm sàng của ngôi thai. - Chuẩn bị làm một số xét nghiệm: + Siêu âm. + Chụp X quang - Cần giáo dục khuyên thai phụ chọn nơi đỡ đẻ hợp lý đối với mỗi loại ngôi thai 13
- 4.1.4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc Giải thích cho thai phụ nắm được mục đích và tầm quan trọng lần khám thai này nhằm dự đoán thai phụ có khả năng đẻ đường dưới hay phải mổ lấy thai. + Những ngôi thai không đẻ được đường dưới: ngôi trán, ngôi thóp trước, ngôi ngang, ngôi mặt cầm sau. + Những ngôi thai đẻ được đường dưới: ngôi chỏm, ngôi ngược thai nhỏ, ngôi mặt cằm trước - Làm vệ sinh vùng sinh dục ngoài: cạo lông, thông tiểu cho thai phụ trước khi khám nhằm tránh đưa các chất bẩn từ môi trường bên ngoài vào tử cung và hạn chế đờ bàng quang sau sinh. . - Chuẩn bị dụng cụ phương tiện để khám (như trên) - Thăm khám để nhận biết những dấu hiệu ngôi thế, kiểu thế, mõm vai, tim thai, bướu chẩm, bướu trán để tiện việc theo dõi sự tiến triển của ngôi thai ở những lần thăm khám sau. - Xác định độ lọt: rất quan trọng để tiên lượng có thể đẻ đường dưới được hay không, tránh hiện tượng bắt sản phụ rặn mà thai chưa lọt. - Theo dõi các dấu hiệu tiến triển trên lâm sàng của ngôi thai, ghi vào hồ sơ bệnh án. Nếu thấy các dấu hiệu trên không tiến triển bình thường phải báo cáo ngay cho bác sĩ biết để xử trí kịp thời. - Đối với thai phụ có ngôi thai bất thường, nên đẻ ở tuyến trên, nơi có khả năng phẫu thuật và xử trí những trường hợp đẻ khó. ối với thai phụ có thai ngôi chỏm kích thước thai và khung chậu thai phụ tương xứng với nhau có thể giữ lại đẻ ở tuyến cơ sở. - Chuẩn bị làm một số xét nghiệm: + Siêu âm, chụp X – quang TÓM TẮT BÀI 1 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: Tư thế thai nhi trong buồng tử cung Chần đoán và phân loại ngôi thế, kiểu thế Độ lọt Sử dụng kiến thức chẩn đoán ngôi thế, kiểu thế đề áp dụng thực tế CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 1. Trình bày định nghĩa tiên lượng cuộc chuyển dạ 2. Trình bày được các yếu tố tiên lượng cuộc chuyển dạ 3. Trình bày được ý nghĩa của việc tiên lượng cuộc chuyển dạ 14
- BÀI 2. QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SẢN PHỤ THỰC HIỆN KỸ THUẬT VẮT SỮA BẰNG TAY GIỚI THIỆU BÀI 2 Vắt sữa bằng tay để giảm căng sữa và tắc tia sữa. Vì bầu vú quá căng có thể khiến trẻ khó ngậm vú, vắt một ít sữa ra giúp làm mềm vú, giúp trẻ bú dễ dàng hơn MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: Về kiến thức: - Trình bày và chuẩn bị dụng cụ vắt sữa bằng tay. Về kỹ năng: - Thực hiện được các bước tiến hành vắt sữa bằng tay cho sản sản . Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Yêu ngành, yêu nghề, tận tụy với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân, hết lòng phục vụ nguời bệnh. - Chủ động tích cực học tập, vận dụng kiến thức kỹ năng áp dụng thực tiển trên mô hình - Tôn trọng người bệnh, cảm thông, chia sẻ, tế nhị, tạo lòng tin cho người bệnh PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 62 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Giảng đường - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức 15
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: Kiểm tra định kỳ lý thuyết: * NỘI DUNG BÀI 2 1. Mục đích : - Giảm bớt sự cương tức vú. - Giúp các bà mẹ trẻ hoàn hoàn bằng sữa mẹ khi trẻ ngậm bắt vú chưa được, chưa tốt. - Kích thích hoặc tăng lượng sản xuất sữa. 2. Chỉ định. Tất cả những bà mẹ nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ nhưng gặp phải vấn đề khó khăn khi cho trẻ bú trực tiếp như: Trẻ chưa bú mẹ được hay khi chưa điều chỉnh được khớp ngậm đúng. 3. Chuẩn bị: 3.1. Dụng cụ: - Cốc, ly, lọ hoặc bình có miệng rộng được rửa sạch bằng xà phòng và khử trùng bằng cách: - Hấp bằng máy hoặc - luộc thì phải đảm bảo tất cả dụng cụ đều nằm dưới mặt nước, để sôi 10 phút và chất liệu chịu được nhiệt. 3.2. Người bệnh ( người mẹ được vắt sữa ) - Giải thích , hỗ trợ tinh thần và tư thế cho bà mẹ cảm thấy thoải mái, thư giãn khi thực hiện. - Hướng dẫn bà mẹ rửa tay thật kỹ bằng xà phòng và nước sạch. 3.3. Nhân viên y tế: - Vệ sinh tay - Mang khẩu trang. 4. Các bước tiến hành. 16
- 4.1. Hướng dẫn bà mẹ ngồi tư thế thoải mái . 4.2. Hướng dẫn bà mẹ dùng khăn ấm lau sạch vú và hõm nách. 4.3. Hướng dẫn bà mẹ mát-xa 2 vú: Dùng tay ấn và day từ nách đến núm vú theo hình xoắn ốc, 4.4. Một tay giữ bình đựng sữa. 4.5. Tay còn lại, đặt bàn tay và ngón tay bà mẹ hình chữ C ngay phía ngoài quầng vú, ngón tay cái đối diện với ngón trỏ, đỡ vú bằng các ngón tay còn lại. 4.6. Ấn ngón cái và ngón trỏ một cách nhẹ nhàng và vuông góc về phía thành ngực đồng thời ngón trỏ và ngón cái ấn hướng vào nhau, không nên ấn quá mạnh vì sẽ làm tắt ống dẫn sữa. 4.7. Ấn vào rồi thả ra, lặp đi , lập lại để tạo một nhịp vắt đều đặn, có thể lucs đầu sữa chưa chảy ra nhưng sau khi ấn vài lần sữa sẽ bắt đầu chảy ra. Ấn quầng vú theo cách tương tự từ nhiều phía để đảm bảo rằng sữa ở tất cả các phần vú được vắt ra . 4.8. Vắt một bên vú tối thiểu 3 – 5 phút cho đến khi dòng sữa chảy chậm lại thì chuyển sang vắt bên kia, và sau đó vắt lại cả 2 bên. 4.9. Thời gian vắt sữa tùy mỗi bà mẹ có thể từ 20 – 40 phút. 5. Những điều cần lưu ý: - Nhân viên y tế hướng dẫn cho bà mẹ tự làm, không nên vắt sữa hộ cho bà mẹ. - Nhân viên y tế hạn chế chạm vào người bà mẹ, chỉ được chạm vaò nhẹ nhàng vào người bà mẹ nếu thật cần thiết và có sự đồng ý của bà mẹ. - Khi hướng dẫn có thể sử dụng mô hình, hoặc hình ảnh để minh họa. - Động tác vắt sữa này không gây đau. Các ngón tay ấn, bóp không dịch chuyển, không trượt dọc trên da, tránh ép vào núm vú vì việc ép hoặc kéo núm vú không có tác dụng trong việc vắt sữa mà còn gây đau. - Một vài ngày đầu sữa sản xuất còn ít sau khi vắt sữa bằng tay thấy dòng sữa chảy, bà mẹ có thể dùng maý hút sữa nếu muốn. - Kích thích phản xạ oxytocin như: Nghe tiếng con khóc, ngửi mùi con hoặc nghỉ về con… giúp cho việc vắt sữa có hiệu quả, sữa có thể chảy thành dòng 6. An toàn người bệnh ( người mẹ ) Nguy cơ Phòng ngừa - Đảm bảo vêj sinh sạch các dụng cụ đựng sữa Nhiễm khuẩn - Rửa tay thật kỹ trước khi vắt sữa. - Vệ sinh sạch vú và hõm nách. Trầy xước quầng Động tác vắt sữa phải đúng kỹ thuật. vú, - Thao tác nhẹ nhàng. 17
- Tổn thương núm - Không để các ngón tay trượt trên da ở quầng vú. vú - Đặt ngón tay hinhf chữ C ở ngoài khu vực núm vú, thao tác vắt sữa hoàn toàn không chạm núm vú. Vắt không hết sữa - Bà mẹ cần tuân thủ số lần làm trống bầu sữa trong ngày: Những làm giảm sản ngày đầu sau sinh đạt 8 – 12 lần trong 24 giờ, vắt cả ngày lẫn đêm. lượng sữa. - Bà nên vắt tối thiểu khoảng 20 – 30 phút mỗi cử vắt, khi sữa chậm ra hoặc ngừng thì đổi bên, lặp lại việc đổi bên 2 – 3 lần. - Vắt sữa ít hơn 5 lần một ngày có thể làm giảm số lượng sữa tiết ra, mặc dù thời gian vắt kéo dài. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 1. Trình bày chỉ định theo dõi thai phụ trên biểu đồ chuyển dạ 2. Trình bày cách tiến hành theo dõi chuyển dạ bằng biểu đồ 3. Nêu cách xử trí giai đoạn III của chuyển dạ theo đúng phác đồ. 4. Trình bày tầm quan trọng của việc xử trí tích cực giai đoạn III của chuyển dạ 18
- Chương 3. ĐỠ ĐẺ NGÔI CHỎM GIỚI THIỆU BÀI 3 Thủ thuật đỡ đẻ thường ngôi chỏm sẽ giúp sản phụ sinh thường qua đường âm đạo một cách nhanh chóng an toàn mà không cần can thiệp gì ngoài rạch tầng sinh môn. Mục đích khi tiến hành đỡ đẻ thường ngôi chỏm là giúp cho sản phụ đẻ an toàn và tránh rơi thai, ngạt và nhiễm khuẩn cho thai nhi. Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: Về kiến thức: - Trình bày được 6 nội dung cần chuẩn bị cho đỡ đẻ ngôi chỏm. - Trình bày được 4 nội dung của đỡ đẻ đúng lúc Về kỹ năng: - Chuẩn bị được dụng cụ và các yêu cầu liên quan khi đỡ đẻ - Thực hiện được được 5 động tác cơ bản khi đỡ đẻ tại bàn đẻ. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Yêu ngành, yêu nghề, tận tụy với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân, hết lòng phục vụ nguời bệnh. - Chủ động tích cực học tập, vận dụng kiến thức kỹ năng áp dụng thực tiển trên mô hình - Tôn trọng người bệnh, cảm thông, chia sẻ, tế nhị, tạo lòng tin cho người bệnh PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 62 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Giảng đường - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung: 19
- Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: Kiểm tra định kỳ lý thuyết: * NỘI DUNG BÀI 2 Đỡ đẻ ngôi chỏm là một công việc mà người hộ sinh sẽ thực hiện suốt đời làm chuyên môn của mình, là công việc vừa mang tính kỹ thuật cũng vừa là nghệ thuật. Đỡ đẻ có thể học theo cách truyền nghề bằng kinh nghiệm của các bà đỡ dân gian, nhưng chỉ tiêu phấn đấu của Việt Nam đến năm 2010 là trên 97% số để được cán y tế đã qua đào tạo đỡ. Thông qua đào tạo người hộ sinh đã có kiến thức, kỹ năng đỡ đẻ an toàn bao gồm các yêu cầu: đỡ đẻ sạch, đỡ đẻ đúng lúc, đúng quy cách. 1. Chuẩn bị cho đở đẻ ngôi chỏm Các nội dung của phần chuẩn bị đều đã có những bài riêng nhưng do tính quan trọng cần được nhắc lại. 1.1. Nơi đẻ 1.2. Dụng cụ đỡ đẻ Để đúng vị trí quy định khi cần dùng là có ngay. 1.3. Phương tiện chăm sóc sơ sinh: (bình thường và dụng cụ chữa ngạt) 1.4. Thuốc thiết yếu 1.5. Thai phụ Tư tưởng , tâm lý , vệ sinh… 1.6. Người đỡ và người phụ giúp trong lúc đỡ đẻ Nếu nhân viên y tế, có thể sử dụng người nhà trong một số việc và cần hướng dẫn trước. 2. Tư thế đẻ Các tư thế đứng, ngồi, nằm ( nghiêng, ngữa, nằm đầu gối ngực) đều được sản phụ lựa chọn. Về nguyên tắc sản phụ tự lựa chọn tư thế. Ở nước ta, ngoài tư thế đẻ ngồi ở một số địa phương miền núi, tư thế đẻ chủ yếu là nằm ngữa, đầu và thân hơi cao. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thực hành lâm sàng Sản phụ khoa
215 p | 879 | 332
-
Thực hành X quang tim mạch
98 p | 193 | 64
-
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe ban đầu
45 p | 635 | 64
-
Giáo trình: THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NGOẠI
190 p | 127 | 15
-
Yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức thái độ thực hành của người mẹ về chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi bị nhiễm khuẩn hô hấp cấp
7 p | 25 | 6
-
Giáo trình Thực hành điều dưỡng cơ sở 1 - CĐ Y tế Hà Nội
431 p | 16 | 5
-
Giáo trình thực hành kỹ năng điều dưỡng 3 - TS. Ngô Xuân Long
193 p | 42 | 5
-
Khảo sát thực trạng kiến thức, thực hành trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của người dân tại tỉnh Quảng Nam
10 p | 46 | 4
-
Kiến thức - thực hành của người chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi tại Tp. Hồ Chí Minh về bệnh tay chân miệng, năm 2011
9 p | 37 | 3
-
Sự phù hợp của chương trình giáo dục hướng tới chăm sóc dược tại trường Đại học Y Dược Hải Phòng
9 p | 15 | 3
-
*Giáo trình Điều dưỡng các bệnh truyền nhiễm (Ngành: Điều dưỡng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
141 p | 2 | 2
-
Giáo trình Điều dưỡng nhi khoa (Ngành: Điều dưỡng - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
164 p | 16 | 2
-
Các biện pháp rèn luyện kỹ năng thực hành cho sinh viên điều dưỡng trong dạy học môn “Chăm sóc sức khỏe trẻ em” ở Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
3 p | 5 | 2
-
Thay đổi kiến thức của bà mẹ có con dưới 12 tháng tuổi về phòng và chăm sóc trẻ tiêu chảy cấp sau giáo dục sức khỏe tại ngoại thành, thành phố Lạng Sơn năm 2020
5 p | 10 | 2
-
Kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc răng miệng của học sinh tại Trường Trung học cơ sở Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2019
8 p | 10 | 2
-
Giáo trình Bệnh học (Ngành: Hộ sinh - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
163 p | 1 | 1
-
Giáo trình Điều dưỡng nội I (Ngành: Điều dưỡng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
190 p | 1 | 1
-
Hiệu quả giáo dục sức khỏe cho người chăm sóc về phòng ngừa hít sặc khi hỗ trợ người bệnh ăn qua đường miệng
5 p | 5 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn