intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực hành Quản lý tồn trữ thuốc và dụng cụ y tế (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:85

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Thực hành Quản lý tồn trữ thuốc và dụng cụ y tế (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng) được biên soạn với mục tiêu giúp người học kể ra được những điều kiện bất lợi của môi trường thời tiết khí hậu nước ta trong quản lý tồn trữ thuốc và dụng cụ y tế; trình bày được cách kiểm tra và xử lý nhiệt độ và độ ẩm; nắm được các dạng thuốc và cách bảo quản;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực hành Quản lý tồn trữ thuốc và dụng cụ y tế (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THỰC HÀNH QUẢN LÝ TỒN TRỮ THUỐC & DỤNG CỤ Y TẾ NGÀNH DƯỢC TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số19 /QĐ-CĐYT ngày 25 tháng01năm 2022 Của Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau Cà Mau, năm 2022 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Thuốc và dụng cụ y tế là những trang thiết bị đặc biệt quan trọng và cần thiết đối với công tác phòng bệnh, chữa bệnh cho nhân dân, ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng và sức khỏe của người bệnh. Chất lượng của thuốc và dụng cụ y tế có vai trò khẳng định sự thành công hay thất bại trong công tác khám chữa bệnh cho mọi người. Với tầm quan trọng vừa nêu, công tác quản lý tồn trữ thuốc và dụng cụ y tế là nhiệm vụ của tất cả những ai làm công tác trong ngành y tế, đặc biệt là cán bộ nhân viên ngành dược. Với yêu cầu đặt ra, người dược sĩ khi thực hiện nhiệm vụ quản lý- tồn trữ thuốc và dụng cụ y tế phải có các kiến thức nhất định. Giáo trình này được biên soạn với mục đích giúp sinh viên đang học các lớp cao đẳng dược và những người có quan tâm đến công tác này, hiểu và thực hiện được một số kiến thức, kỷ năng cơ bản về thực hành quản lý - tồn trữ thuốc và dụng cụ y tế. Nội dung của giáo trình, giới thiệu cùng các bạn các vấn đề cần quan tâm trong thực hành quản lý - tồn trữ như: cách kiểm tra, xử lý nhiệt độ, độ ẩm của môi trường tự nhiên đối với công tác bảo quản; tổ chức sắp xếp thuốc trong cơ sở bán lẻ, kyc năng bán thuốc,…. một số vấn đề cần lưu ý trong công tác quản lý - tồn trữ thuốc và dụng cụ y tế tại nơi làm việc. Trong quyển giáo trình này, chúng tôi có đưa vào một số nội dung, nguyên tắc của Hệ thống đảm bảo chất lượng (GPs) do Bộ y tế ban hành, nhằm giúp các bạn cập nhật các thông tin mới về công tác quản lý - tồn trữ. Cà Mau, ngày 12 tháng 08 năm 2022 BIÊN SOẠN HUỲNH MINH HUẤN CHÂU VĂN BIỀN 3
  4. MỤC LỤC Trang GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: THỰC HÀNH QUẢN LÝ TỒN TRỮ THUỐC VÀ DỤNG CỤ Y TẾ Mã môn học: MH34 I. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò môn học: - Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳng tại trường Cao đẳng Cao Y tế Cà. - Tính chất: Giáo trình cung cấp kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ và trách nhiệm cho người học liên quan đến thực hành Quản lý tồn trữ thuốc và dụng cụ y tế, gồm có: tổng quan về thực hành quản lý tồn trữ thuốc. Qua đó, người học đang 4
  5. học tập tại trường sẽ: (1) có bộ giáo trình phù hợp với chương trình đào tạo của trường; (2) dễ dàng tiếp thu cũng như vận dụng các kiến thức và kỹ năng được học vào môi trường học tập và thực tế thuộc lĩnh vực quản lý tồn trữ thuốc và dụng cụ y tế. - Ý nghĩa và vai trò của môn học: Giúp sinh viên vận dụng được những kiến thức về quản lý tồn trữ để ứng dụng vào các hoạt động chuyên ngành dược. II. Mục tiêu môn học: Về kiến thức: Kể ra được những điều kiện bất lợi của môi trường thời tiết khí hậu nước ta trong quản lý tồn trữ thuốc và dụng cụ y tế; Trình bày được cách kiểm tra và xử lý nhiệt độ và độ ẩm; Trình bày được các dạng thuốc và cách bảo quản; Về kỹ năng Vận dụng được kiến thức đã học để thực hành công tác sắp xếp, bảo quản thuốc và dụng cụ y tế; Xử lý được môi trường trong quản lý tồn trữ thuốc và dụng cụ y tế. Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm Ý thức được tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn của công tác quản lý tồn trữ; Cân nhắc đưa ra quyết định khi chọn lựa phương pháp xử lý môi trường trong quản lý tồn trữ. Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc. III. Chương trình chi tiết TT TÊN BÀI SỐ KIỂM 5
  6. TIẾT/GI TRA/THI Ờ TS TH LT Kiểm tra và xử lý nhiệt độ, độ ẩm 1 6 6 trong cơ sở bán lẻ đạt chuẩn GPP Sắp xếp thuốc trong cơ sở bán lẻ đạt 2 4 4 chuẩn GPP 3 Sắp xếp thuốc theo tác dụng dược lý 6 5 1 4 Bán thuốc kê đơn 6 6 5 Bán thuốc không kê đơn 4 4 6 Bán thuốc và tư vấn sử dụng thuốc 4 4 7 Kiểm tra cơ sở bán lẻ đạt chuẩn GPP 4 4 THI KẾT THÚC HỌC PHẦN 1 Cộng 35 33 2 IV. Điều kiện thực hiện môn học: 1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác nghiên cứu về xã hội học để ứng dụng trong ngành dược. V. Nội dung và phương pháp đánh giá: 1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. 6
  7. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 2.2. Phương pháp đánh giá Phương Phương Thời điểm Hình thức Chuẩn đầu ra Số pháp pháp kiểm tra đánh giá cột đánh giá tổ chức kiểm tra Tự luận/ A1, A2, A3, Thường Viết/ Trắc nghiệm/ B1, B2, B3, 1 Sau 16 giờ. xuyên Thuyết trình Báo cáo C1, C2 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A4, B4, C3 1 Sau 24 giờ Thuyết trình Báo cáo A1, A2, A3, A4, A5, Kết thúc Tự luận và Viết B1, B2, B3, B4, B5, 1 Sau 45 giờ môn học trắc nghiệm C1, C2, C3, 2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. VI. Hướng dẫn thực hiện môn học 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Dược 2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: 7
  8. - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. BÀI 1: KIỂM TRA, XỬ LÝ NHIỆT ĐỘ & ĐỘ ẨM TRONG CƠ SỞ BÁN LẺ ĐẠT CHUẨN GPP 8
  9. 1. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: 1.1. Trình bày được cách ghi nhận nhiệt độ và độ ẩm 1.2. Nêu được cách tra bảng để tìm độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại; 1.3. Nêu được cách xác định sự bão hòa hơi nước và nhiệt độ điểm sương; 1.4. Có thái độ học tập nghiêm túc và có trách nhiệm với công việc của mình. 2. NỘI DUNG 2.1. Hướng dẫn ban đầu 2.1.1. Chuẩn bị dụng cụ Nhiệt - ẩm kế; máy tính cá nhân; bảng tra độ ẩm tuyệt đối từ nhiệt độ và độ ẩm tương đối, giấy bút và tài liệu học tập. 2.1.2. Các bước tiến hành 2.1.2.1. Quy trình kiểm tra độ ẩm trong cơ sở: Bước 1. Dùng nhiệt kế - ẩm kế để đo nhiệt độ, độ ẩm trong cơ sở; Bước 2. Tra bảng để xác định độ ẩm tuyệt đối (a); Bước 3. Áp dụng biểu thức r = a/A.100(%) để tính độ ẩm cực đại (A); Bước 4. So sánh a và A để xác định thời điểm có thể xảy ra sự bão hòa hơi nước hoặc nhiệt độ điểm sương; Bước 5. Dò tìm nhiệt điểm sương; Bước 6. Xử lý nhiệt độ và độ ẩm: (đưa về nhiệt độ và độ ẩm chuẩn) Tùy theo yêu cầu bảo quản đưa ra biện pháp xử lý, có thể áp dụng một trong các phương pháp sau: Thứ nhất: Thông gió Thứ hai: Dùng máy điều hòa Thứ ba: Tăng nhiệt độ phòng 9
  10. Thứ tư: Dùng chất hút ẩm 2.1.2.2. Phương pháp thông dụng theo yêu cầu thường sử dụng là dùng chất hút ẩm: i.1.a. Điều kiện để chọn chất hút ẩm - Môi trường; - Bao bì; - Đơn vị cơ bản. Một đơn vị cơ bản của túi hút ẩm được định nghĩa là: “Lượng chất hút ẩm hấp phụ ít nhất 3g hơi nước ở độ ẩm tương đối khoảng 20% và ít nhất 6g hơi nước ở độ ẩm tương đối khoảng 40% ở 25°C. i.1.b. Một số chất hút ẩm thường dùng - Calci oxyd (CaO): Khả năng hút ẩm 30% so khối lượng; - Calci clorid (CaCl2): Khả năng hút ẩm từ 100- 250% khối lượng; - Silicagel (H2SiO2.nH2O)x : Khả năng hút ẩm 10 – 30% khối lượng. i.1.c. Xử lý ẩm - Xác định nhiệt độ và độ ẩm trong cơ sở; - Chọn chất hút ẩm - Xử lý 2.2. Hướng dẫn thường xuyên 2.2.1. Bài tập áp dụng 10
  11. Bài tập 1. Tại một nhà thuốc, quan sát nhiệt kế là 32oC, ẩm kế 87% và khi hạ nhiệt độ theo từng thời điểm 25oC, 20oC, 16oC, 12oC, 5oC sẽ diễn ra hiện tượng gì? Hãy tìm nhiệt điểm sương? Nêu cách xử lý nhiệt độ và độ ẩm. Bài tập 2. Tại một kho đang bảo quản thuốc thành phẩm được ghi nhận nhiệt độ là 35oC, độ ẩm = 72%. Hãy tìm nhiệt độ điểm sương? Nếu khử ẩm thì nên chọn phương pháp nào tốt nhất? Bài tập 3. Một kho thuốc vào thời điểm G, người ta ghi nhận được: nhiệt độ kho là 25oC, độ ẩm = 69%. a. Hãy tìm nhiệt độ điểm sương. b. Nếu dùng các chất hút ẩm, phải sử dụng bao nhiêu? Vôi sống(15%) Silicagel(30%) Biết rằng kho có kích thước: 10m x 15m x 6m. Bài tập 4. Một kho chứa dược liệu, vào thời điểm G nhiệt kế chỉ 25oC, ẩm kế chỉ 85%. Để đưa độ ẩm về 65% thì cần bao nhiêu a. Vôi sống(20%) ? b. Silicagel(15-30%) ? Biết kho có kích thước 10m x 20m x 5m. Bài tập 5. Kiểm tra một kho nguyên liệu, V = 50m x 12m x 6,8m. Người ta đo được 35oC và 72%. a. Hãy xác định khi nào xãy ra nhiệt điểm sương. b. Tính lượng các hóa chất CaO (20%); CaCl2(250%); Silicagel(30%) để đưa về môi trường kho về 22oC và 55%. Bài tập 6 Một kho dược liệu có V(600m2 x 8m). Biết a = 43,26g.m3 ; 11
  12. a. Tìm điều kiện xãy ra hiện tượng nhiệt điểm sương. b. Tính lượng CaCl(250%) để đưa môi trường kho về 18oC và 50%. Bài tập 7 Tại kho thành phẩm có V= 780m3, biết: a= 46,32g/m3, A= 45,86g/m3. a. Hãy đưa ra dự báo hiện tượng gì sẽ xãy ra ở điều kiện này? b. Cần bao nhiêu CaO(15%) để đưa môi trường kho về 23oC và 63%. Bài 8. Một kho hàng hóa có V= 1150m3. Biết a= 38,81g/m3; nhiệt độ = 38oC. a. Hãy tìm nhiệt điểm sương. b. Cần đưa về 22oC và 62%; lượng các chất CaO(15%); CaCl2(200%); Silicagel(30%) phải sử dụng là bao nhiêu? BẢNG 3.1. TÌM ĐỘ ẨM TUYỆT ĐỐI THEO ĐỘ ẨM TƯƠNG ĐỐI VÀ NHỆT ĐỘ MÔI TRƯỜNG (a: g/m3; φ: %; nhiệt độ môi trường: oC ) (%) ToC 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 12
  13. 5 3,40 3,47 3,53 3,60 3,67 3,74 3,81 3,87 3,94 4,01 6 3,63 3,70 3,77 3,85 3,92 3,99 4,07 4,14 4,21 4,28 7 3,87 3,95 4,03 4,11 4,18 4,26 4,34 4,42 4,49 4,57 8 4,13 4,22 4,30 4,38 4,47 4,55 4,63 4,71 4,80 4,88 9 4,41 4,50 4,59 4,67 4,76 4,85 4,94 5,03 5,12 5,20 10 4,70 4,79 4,89 4,98 5,08 5,17 5,26 5,36 5,45 5,55 11 5,01 5,11 5,21 5,31 5,41 5,51 5,61 5,71 5,81 5,91 12 5.33 5,44 5,54 5,65 5,76 5,86 5,97 6,08 6,18 6,29 13 5,67 5,79 5,90 6,01 6,13 6,24 6,35 6,47 6,58 6,69 14 6,03 6,15 6,27 6,40 6,52 6,64 6,76 6,88 7,00 7,12 15 6,42 6,54 6,67 6,80 6,93 7,06 7,18 7,31 7,44 7,57 16 6,82 6,95 7,09 7,23 7,36 7,50 7,63 7,77 7,91 8,04 17 7,24 7,38 7,53 7,67 7,82 7,96 8,11 8,25 8,40 8,54 18 7,69 7,84 7,99 8,15 8,30 8,45 8,61 8,76 8,92 9,07 19 8,15 8,32 8,48 8,64 8,81 8,97 9,13 9,30 9,46 9,62 20 9,17 8,82 9,00 9,17 9,34 9,51 9,69 9,86 10,03 10,21 13
  14. 21 9,65 9,35 9,54 9,72 9,90 10,08 10,27 10,45 10,64 10,82 22 9,71 9,91 10,10 10,30 10,49 10,69 10,88 11,07 11,27 11,46 23 10,29 10,49 10,70 10,91 11,11 11,32 11,52 11,73 11,93 12,14 24 10,89 11,11 11,33 11,54 11,76 11,98 12,20 12,42 12,63 12,85 25 11,52 11,75 11,98 12,22 12,45 12,68 12,91 13,14 13,37 13,60 26 12,19 12,43 12,68 12,92 13,17 13,41 13,65 13,89 14,14 14,38 27 12,88 13,14 13,40 13,66 13,92 14,17 14,43 14,69 14,95 15,20 28 13,62 13,89 14,16 14,43 14,71 14,98 15,25 15,52 15,79 16,01 29 14,38 14,67 14,69 15,24 15,53 15,82 16,11 16,40 16,68 16,97 30 15,18 15,49 15,79 16,10 16,40 16,70 17,01 17,31 17,61 17,92 31 16,03 16,35 16,67 16,99 17,31 17,63 17,95 18,27 18,56 18,91 32 16,91 17,24 17,58 17,92 18,26 18,60 18,93 19,27 19,61 19,95 33 17,83 18,18 18,54 18,90 19,25 19,61 19,97 20,32 20,68 21,04 34 19,79 19,17 19,54 19,92 20,29 20,67 21,04 21,42 21,80 22,17 35 19,80 20,19 20,59 20,99 21,38 21,78 22,17 22,97 22,97 22,63 36 20,85 21,27 21,69 22,10 22,52 22,94 23,35 23,37 24,19 24,61 14
  15. 37 21,95 22,39 22,83 23,27 23,71 24,15 24,59 25,03 25,47 25,90 38 23,10 23,57 24,03 24,49 24,95 25,41 25,88 26,34 26,80 27,26 39 24.30 24,79 25,28 25,76 26,25 26,73 26,22 27,71 28,19 28,68 φ(%) To 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 C 5 4.08 4.14 4.21 4.28 4.35 4.42 4.49 4.55 4.62 4.69 6 4.36 4.43 4.50 4.57 4.65 4.72 4.79 4.86 4.94 5.01 7 4.65 4.73 4.80 4.88 4,95 5.04 5.11 5.19 5.27 5.35 8 4.96 5.04 5.13 5.21 5.29 5.38 5.46 5.54 5.62 5.71 9 5.29 5.38 5.47 5.26 5.64 5.73 5.82 5.91 6.00 6.09 10 5.64 5.73 5.83 5.92 6.02 6.11 6.20 6.30 6.39 6.50 11 6.01 6.11 6.21 6.31 6.41 6.51 6.61 6.71 6.81 6.91 12 6.40 6.50 6.61 6.72 6.82 6.93 7.04 7.14 7.25 7.36 13 6.81 6.92 7.03 7.15 7.26 7.38 7.49 7.60 7.72 7.83 14 7.24 7.36 7.48 7.60 7.72 7.84 7.97 8.09 8.21 8.33 15 7.70 7.83 8.45 8.59 8.73 8.86 9.00 9.13 9.27 9.41 16 8.18 8.32 8.45 8.59 8.73 8.86 9.00 9.13 9.27 9.41 15
  16. 17 8.69 8.83 8.98 9.12 9.27 9.41 9.56 9.70 9.85 9.99 18 9.22 9.38 9.53 9.68 9.84 9.99 10.15 10.30 10.45 10.61 19 9.79 9.95 10.11 10.27 10.44 10.60 10.76 10.93 11.09 11.25 20 10.38 10.55 10.73 10.80 11.07 11.24 11.42 11.59 11.76 11.94 21 11.00 11.19 11.37 11.55 11.74 11.92 12.10 12.19 12.47 12.65 22 11.66 11.85 12.05 12.24 12.43 12.63 12.82 13.02 13.21 13.41 23 12.35 12.55 12.76 12.96 13.17 13.37 13.58 13.79 13.99 14.20 24 13.07 13.29 13.50 13.72 13.94 14.16 14.38 14.59 14.81 15.03 25 13.83 14.06 14.26 14.52 14.75 14.98 15.21 15.44 15.67 15.90 26 14.63 14.78 15.11 15.56 15.60 15.84 16.09 16.33 16.58 16.82 27 15.46 15.72 15.98 16.23 16.49 16.75 17.01 17.27 17.52 17.78 28 16.34 16.61 16.88 17.16 17.43 17.70 17.97 18.25 18.52 18.79 29 17.26 17.55 17.83 18.12 18.41 18.70 18.98 19.27 19.56 19.85 30 18.22 18.53 18.83 19.13 19.44 19.74 20.04 20.35 20.65 20.95 31 19.23 19.55 18.87 20.19 20.51 20.83 21.15 21.47 21.79 22.11 32 20.29 20.62 20.96 21.30 21.64 21.98 22.31 22.65 22.99 23.33 16
  17. 33 21.39 21.75 22.10 22.46 22.82 23.18 23.53 23.89 24.25 24.60 34 22.55 22.92 23.30 23.68 24.05 24.43 24.80 25.18 25.56 25.03 35 23.76 24.15 24.55 24.95 25.34 25.74 26.13 26.53 26.93 27.32 36 25.02 25.14 25.86 26.27 26.69 27.11 27.52 27.94 28.36 28.78 37 26.34 26.78 26.22 27.66 28.10 28.54 28.98 29.42 29.86 30.30 38 27.72 28.18 29.05 29.11 29.57 30.03 30.50 30.96 31.42 31.88 39 29.16 29.65 30.14 30.62 31.11 31.59 32.08 32.57 33.05 33.51 φ(%) ToC 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 5 4,76 4,82 4,89 4,96 5,03 5,10 5,16 5,23 5,30 5,37 6 5.08 5,15 5,23 5,30 5,37 5,44 5,52 5,59 5,66 5,74 7 5,42 5,50 5,58 5,66 5,73 5,81 5,89 5,97 6,04 6,12 8 5,79 5,87 5,95 5,99 6,12 6,20 6,28 6,37 6,45 6,53 9 6,17 6,26 6,35 6,44 6,53 6,61 6,70 6,79 6,88 6,97 10 6,58 6,67 6,77 6,86 6,96 7,05 7,14 7,24 7,33 7,43 11 7,01 7,11 7,21 7,34 7,41 7,51 7,61 7,71 7,81 7,91 17
  18. 12 7,46 7,57 7,68 7,78 7,89 8,00 8,10 8,22 8,32 8,42 13 7,94 8,06 8,17 8,28 8,40 8,51 8,62 8,74 8,85 8,96 14 8,45 8,57 8,69 8,81 8,93 9,05 9,17 9,29 9,41 9,53 15 8,98 9,11 9,24 9,37 9,49 9,62 9,75 9,88 10,01 10,14 16 9,54 9,63 9,82 9,95 10,09 10,23 10,36 10,50 10,63 10,77 17 10,14 10,28 10,43 10,57 10,72 10,86 11,01 11,15 11,29 11,44 18 10,76 10,91 11,07 11,22 11,38 11,53 11,68 11,84 11,99 12,14 19 11,42 11,58 11,74 11,91 12,07 12,23 12,40 12,56 12,72 12,88 20 12,11 12,28 12,46 12,63 12,80 12,97 13,15 13,32 13,49 13,67 21 12,84 13,02 13,20 13,39 13,57 13,75 13,94 14,12 14,30 14,49 22 13,60 13,79 13,99 14,18 14,38 14,57 14,77 14,96 15,15 15,35 23 14,40 14,61 14,82 15,02 15,23 15,43 15,64 15,84 16,05 16,26 24 15,26 15,46 15,68 15,90 16,12 16,34 16,55 16,77 16,99 17,21 25 16,13 16,37 16,50 16,82 17,06 17,29 17,52 17,75 17,98 18,21 26 17,06 17,31 17,55 17,79 18,04 18,28 18,53 18,77 19,01 19,26 27 18,04 18,30 18,55 18,81 19,07 19,33 19,58 19,84 20,10 20,36 18
  19. 28 19,06 19,34 19,61 19,88 20,15 20,42 20,70 20,97 21,24 21,51 29 20,13 20,42 20,71 21,00 21,29 21,57 21,86 22,15 22,44 22,72 30 21,26 21,56 21,87 22,17 22,47 22,78 23,08 23,38 23,69 23,99 31 22,44 22,76 23,08 23,40 23,72 24,04 24,36 24,68 21.79 25,32 32 23,67 24,01 24,34 24,68 25,02 25,36 25,70 26,03 26,37 26,71 33 24,96 25,31 25,67 26,03 26,38 26,74 27,10 27,45 27,81 28,17 34 26,31 26,68 27,06 27,43 27,81 28,19 28,56 28,94 29,31 29,69 35 27,72 28,11 28,51 28,91 29,30 29,70 30,09 30,49 30,89 31,28 36 29,19 29,61 30,03 30,44 30,86 31,28 31,70 32,11 32,53 31,95 37 30,73 31,17 31,61 32,05 32,49 32,93 33,37 33,81 34,28 32,69 38 32.34 32,81 33,27 33,73 34,19 34,66 35,12 35,58 36,04 36,50 39 34,03 34,51 35,00 35,48 35,97 36,46 36,94 37,43 37,91 38,40 (%) 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 ToC 5 5,44 5,50 5,57 5,64 5,71 5,78 5,84 5,91 5,98 6,05 6 5,81 5,88 5,95 6,03 6,10 6,17 6,24 6,32 6,39 6,46 19
  20. 7 6,20 6,28 6,35 6,43 6,51 6,59 6,66 6,74 6,82 6,90 8 6,62 6,70 6,78 6,86 6,95 7,03 7,11 7,19 7,29 7,36 9 7.06 7,14 7,23 7,32 7,41 7,50 7,59 7,67 7,76 7,85 10 7,52 7,61 7,71 7,80 7,90 7,99 8,08 8,18 8,27 8,37 11 8,01 8,11 8,21 8,31 8,41 8,51 8,61 8,71 8,81 8,91 12 8,53 8,64 8,74 8,85 8,96 9,06 9,17 9,28 9,38 9,49 13 9,08 9,19 9,30 9,42 9,53 9,64 9,76 9,87 9,98 10,10 14 9,66 9,78 9,90 10,02 10,14 10,26 10,38 10,50 10,62 10,74 15 10,26 10,39 10,52 10,65 10,78 10,91 11,03 11,16 11,29 11,42 16 10,91 11,04 11,18 11,32 11,45 11,59 11,78 11,86 12,00 12,13 17 11,58 11,73 11,87 12,02 12,16 12,31 12,45 12,60 12,74 12,89 18 12,30 12,45 12,60 12,76 12,91 13,07 13,22 13,37 13,53 13,68 19 13,05 13,21 13,37 13,54 13,70 13,86 14,03 14,19 14,35 14,52 20 13,84 14,01 14,19 14,36 14,53 14,70 14,88 15,05 15,22 15,40 21 14,67 14,85 15,04 15,22 15,40 15,59 15,77 15,95 16,14 16,32 22 15,54 15,74 15,93 16,13 16,32 16,51 16,71 16,90 17,10 17,29 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2