intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mô-đun Thực tập tốt nghiệp trong chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp là cơ hội quý báu giúp sinh viên áp dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn. Thông qua quá trình thực tập tại các Doanh nghiệp sinh viên sẽ trải nghiệm công việc thực tế. Đây là giai đoạn quan trọng để sinh viên phát triển kỹ năng chuyên môn, làm quen với môi trường làm việc chuyên nghiệp, và chuẩn bị tốt cho sự nghiệp sau khi tốt nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân lộc ) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành Kế toán đã trở thành một trong những ngành quan trọng của nhiều quốc gia trên thế giới. Trong bối cảnh đó, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Kế toán trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Mô-đun Thực tập tốt nghiệp trong chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp là cơ hội quý báu giúp sinh viên áp dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn. Thông qua quá trình thực tập tại các Doanh nghiệp sinh viên sẽ trải nghiệm công việc thực tế. Đây là giai đoạn quan trọng để sinh viên phát triển kỹ năng chuyên môn, làm quen với môi trường làm việc chuyên nghiệp, và chuẩn bị tốt cho sự nghiệp sau khi tốt nghiệp. Trong quá trình nghiên cứu mô đun "Thực tập tốt nghiệp", sinh viên thường phải tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau, dẫn đến sự không đồng nhất trong cách tiếp cận và hiểu biết về ngành. Đồng thời, một số tài liệu tham khảo còn mang tính hàn lâm, thiếu tính thực tiễn, khiến sinh viên gặp khó khăn trong việc liên hệ lý thuyết với thực tế ngành Kế toán đang phát triển nhanh chóng và đầy biến động. Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, cập nhật và gắn liền với thực tiễn hơn, nhóm giảng viên chúng tôi đề xuất và biên soạn giáo trình mô đun "Thực tập tốt nghiệp" này. Giáo trình được xây dựng dựa trên nền tảng lý thuyết vững chắc, kết hợp với các ví dụ thực tế giúp sinh viên phát triển tư duy sáng tạo và khả năng thích ứng với môi trường kinh doanh thay đổi nhanh chóng. Với những kiến thức và kỹ năng được trang bị, sinh viên sẽ sẵn sàng đối mặt với các thách thức và nắm bắt các cơ hội trong lĩnh vực hướng dẫn du lịch đầy tiềm năng. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. 2
  4. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Trần Trung Hiếu 2. ThS. Phạm Hoài Diễm 3. ThS. Trần Thị Ngọc Lan 4. ThS. Nguyễn Thị Hồng Ngọc 5. Th.S. Bùi Thị Yên 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................................... 2 MỤC LỤC................................................................................................................................. 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ...................................................................................................... 5 BÀI 1: THỰC TẬP CƠ BẢN ................................................................................................ 11 BÀI 2: THỰC TẬP CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN ............................................. 14 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2. Mã môn học: MĐ20 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: + Đây là mô đun được thực hiện sau khi kết năm học thứ 2 với lượng thời gian 2 tháng. Người học được thực tập tại 1 vị trí công việc chuyên sâu sau khi đã học các môn học tự chọn ở nhóm các môn học tự chọn tương ứng với các vị trí công việc ở các bộ phận lưu trú, nhà hàng, hội nghị/hội thảo tại môi trường làm việc thực tế tại doanh nghiệp. Để thực hiện mô đun này còn phụ thuộc vào điều kiện thực hành cụ thể của từng cơ sở thực tập, từng trường đào tạo. 3.2. Tính chất: Thực hành nghiệp vụ chuyên sâu tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm giúp học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản và nâng cao về các nghiệp vụ kế toán. Thông qua việc học tập và ứng dụng các lý thuyết và phương pháp kế toán, người học sẽ nắm vững cách quản lý và phân tích thông tin tài chính, từ đó hỗ trợ quyết định quản lý và đảm bảo sự minh bạch trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: + A1: Khái quát được tình hình cơ bản của doanh nghiệp + A2: Khái quát tóm tắt chế độ kế toán tại doanh nghiệp. 4.2 Về kỹ năng: + B1: Vận dụng được các kiến thức, kỹ năng thực hành kế toán vào thực tiễn công tác kế toán tại cơ sở + B2: Vận dụng được kỹ năng nghề trong thực hiện các phần mềm kế toán. + B3: Lập, kiểm tra, phân loại, xử lý chính xác chứng từ kế toán; + B4: Lập các báo cáo tài chính theo quy định 5
  7. + B5: Kiểm tra, đánh giá được công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp 4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + C1:Trung thực, tuân thủ đúng chế độ kế toán hiện hành 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập (giờ) Trong đó Mã Số Thực hành/ MH/ Tên môn học, mô đun tín Thực Tổng MĐ chỉ Lý tập/Thí Kiểm số thuyết nghiệm/Bài tra tập/Thảo luận I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH 01 Giáo dục Chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH 04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 2 45 21 21 3 MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 II Các môn học, mô đun chuyên môn 60 1440 405 980 55 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 15 300 155 127 18 MH 07 Quản trị văn phòng 2 45 25 17 3 6
  8. MH 08 Soạn thảo văn bản 2 45 25 17 3 MH 09 Kinh tế vi mô 2 45 25 17 3 MH 10 Lý thuyết tài chính tiền tệ 3 45 30 12 3 MH 11 Nguyên lý thống kê 2 45 20 23 2 MH 12 Nguyên lý kế toán 4 75 30 41 4 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 33 915 164 725 26 MĐ 13 Kế toán doanh nghiệp 1 5 90 45 40 5 MĐ 14 Kế toán doanh nghiệp 2 4 90 25 60 5 MH 15 Thuế 2 45 20 23 2 MĐ 16 Kế toán quản trị 3 60 25 32 3 MĐ 17 Tin học kế toán excel 4 90 29 57 4 MĐ 18 Tin học kế toán phần mềm 3 60 20 37 3 Thực hành lập chứng từ và ghi sổ kế MH 19 4 120 - 116 4 toán MĐ 20 Thực tập tốt nghiệp 8 360 - 360 - II.3 Môn học, mô đun tự chọn 10 225 86 128 11 MH 21 Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh 1 30 10 18 2 MH 22 Marketing 2 45 20 23 2 MĐ 23 Kế toán thương mại dịch vụ 2 45 18 25 2 MĐ 24 Kế toán hành chính sự nghiệp 2 45 18 25 2 MĐ 25 Kế toán thuế 3 60 20 37 3 7
  9. TỔNG CỘNG 75 71 1695 511 1114 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Học cách lãnh đạo và động viên đội ngũ, quản lý xung đột và xây dựng môi trường làm việc tích cực. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) 8
  10. + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra A1, Thường xuyên Viết Báo cáo B1, B2, 1 Sau 30 giờ. C1, Sau 550 Định kỳ Viết Báo cáo A1, A2, B3, C1 1 giờ A1, A2 Kết thúc môn Sau 600 Viết Báo cáo B1, B2, B3, B4, B5, 1 học giờ C1 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Kế toán doanh nghiệp. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. 9
  11. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: - "Kế toán tài chính" - PGS.TS. Võ Văn Nhị, 2019. - "Kế toán quản trị" - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang, 2020. - "Kiểm toán căn bản" - GS.TS. Nguyễn Quang Quynh, 2018. - "Hệ thống Chuẩn mực Kế toán Việt Nam" - Bộ Tài chính, 2015. 10
  12. BÀI 1: THỰC TẬP CƠ BẢN  GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài học này tập trung vào việc chuẩn bị trước kỳ thực tập cho sinh viên, bao gồm hướng dẫn về mục tiêu, yêu cầu và phương pháp thực tập. Sinh viên sẽ được giới thiệu về cách xác định vị trí thực tập, thiết lập mối liên hệ với doanh nghiệp, và hiểu cấu trúc tổ chức cùng các bộ phận chính trong doanh nghiệp. Ngoài ra, sinh viên sẽ học cách chuẩn bị hồ sơ và kế hoạch thực tập một cách chi tiết và chuyên nghiệp.  MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Tiếp cận được hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp; - Giới thiệu được khái quát về doanh nghiệp tham gia thực tập; - Chọn được đề tài cho báo cáo thực tập tốt nghiệp; - Trình bày được cơ sở lý thuyết cho đề tài thực tập tốt nghiệp;Hiểu cách chuẩn bị hồ sơ và kế hoạch thực tập.  Về kỹ năng: - Kỹ năng lập kế hoạch và chuẩn bị hồ sơ thực tập. - Kỹ năng giao tiếp và thiết lập mối quan hệ với doanh nghiệp. - Kỹ năng tổ chức và quản lý thời gian hiệu quả.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Tự chủ trong việc lựa chọn và liên hệ với doanh nghiệp thực tập. - Chịu trách nhiệm về việc chuẩn bị và hoàn thành các yêu cầu trước kỳ thực tập. - Tự tin và chuyên nghiệp trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. 11
  13.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có  NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1. Mở đầu. Giới thiệu chung về mục đích và tầm quan trọng của kỳ thực tập. Nêu rõ lý do bạn chọn đơn vị thực tập này. Mục tiêu của kỳ thực tập (những kỹ năng, kiến thức mong muốn đạt được). 2. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập. 2.1. Đặc điểm đơn vị thực tập. - Tên, địa chỉ, lĩnh vực hoạt động chính của đơn vị. - Lịch sử hình thành và phát triển. - Cơ cấu tổ chức và quản lý. 12
  14. - Quy mô và thị trường hoạt động. 2.2. Phân tích môi trường tác động đến đơn vị . - Môi trường bên trong: nguồn lực, cơ sở vật chất, văn hóa doanh nghiệp, nhân sự. - Môi trường bên ngoài: các yếu tố kinh tế, chính trị, pháp lý, xã hội, công nghệ và đối thủ cạnh tranh. 3. Cơ sở lý luận. 3.1. Những vấn đề chung về chuyên đề nghiên cứu. - Giới thiệu chung về chuyên đề nghiên cứu. - Các khái niệm, lý thuyết và quan điểm liên quan đến chuyên đề. - Tầm quan trọng và ý nghĩa của chuyên đề nghiên cứu trong thực tế. 3.2. Phương pháp hạch toán kế toán. - Các phương pháp kế toán đang được áp dụng tại đơn vị. - Quy trình hạch toán kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế cụ thể (ví dụ: doanh thu, chi phí, thuế, tài sản cố định, hàng tồn kho, công nợ). - Những khó khăn, thách thức và giải pháp mà đơn vị gặp phải trong quá trình hạch toán kế toán.  TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Bài học này giúp sinh viên chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi bước vào kỳ thực tập, từ việc hiểu rõ mục tiêu và yêu cầu, xác định vị trí thực tập, thiết lập mối quan hệ với doanh nghiệp, đến việc chuẩn bị hồ sơ và kế hoạch thực tập. Sự chuẩn bị chu đáo sẽ giúp sinh viên có một kỳ thực tập hiệu quả và đạt được những kết quả mong muốn.  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1: Mục tiêu của kỳ thực tập là gì? Câu hỏi 2: Những yêu cầu cơ bản khi thực tập tại doanh nghiệp là gì? Câu hỏi 3: Làm thế nào để xác định vị trí thực tập phù hợp? Câu hỏi 4: Cấu trúc tổ chức của một doanh nghiệp bao gồm những bộ phận chính nào? Câu hỏi 5: Các bước chuẩn bị hồ sơ và kế hoạch thực tập là gì? 13
  15. BÀI 2: THỰC TẬP CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN  GIỚI THIỆU BÀI 2 Kế toán là một trong những chức năng quan trọng nhất trong hoạt động quản lý tài chính của mỗi doanh nghiệp. Chức năng này không chỉ giúp doanh nghiệp kiểm soát được các hoạt động tài chính mà còn cung cấp những thông tin quan trọng cho việc ra quyết định quản lý và kinh doanh. Chính vì vậy, việc hiểu rõ và nắm vững công tác hạch toán kế toán là điều cần thiết đối với mỗi nhân viên kế toán và những ai đang học tập, nghiên cứu trong lĩnh vực này. Trong quá trình thực sinh viên sẽ có cơ hội tiếp xúc và tìm hiểu sâu hơn về công tác hạch toán kế toán tại đơn vị. Chương này sẽ trình bày những trải nghiệm, quan sát và phân tích của tôi về quy trình kế toán, phương pháp hạch toán, và các công cụ, phần mềm hỗ trợ được sử dụng tại đơn vị.  MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Trình bày được công tác tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị thực tập; - Trình bày được hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách kế toán áp dụng tài đơn vị thực tập; - Trình bày được thực trạng công tác hạch toán kế toán theo chuyên đề lựa chọn;  Về kỹ năng: - Kỹ năng ghi chép và xử lý chứng từ kế toán - Kỹ năng sử dụng phần mềm kế toán - Kỹ năng hạch toán kế toán - Kỹ năng quản lý thời gian và tổ chức công việc  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Tự chủ trong việc hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Tích cực học hỏi và cải thiện kỹ năng từ phản hồi và đánh giá của doanh nghiệp.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). 14
  16. - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có  NỘI DUNG BÀI 2 1. Thực trạng công tác kế toán 1.1. Tình hình tổ chức bộ máy kế toán Mô tả cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán: Các phòng ban/bộ phận thuộc phòng kế toán (kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết, kế toán thanh toán, kiểm toán nội bộ, v.v.). Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán, nêu rõ vai trò và trách nhiệm của từng vị trí. Các nhân sự chính và chức năng của họ trong bộ phận kế toán. 15
  17. Đánh giá năng lực và hiệu quả làm việc của bộ máy kế toán: Số lượng và chất lượng nhân sự. Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của nhân sự kế toán. Đánh giá hiệu quả làm việc và sự phối hợp giữa các bộ phận kế toán. 1.2. Chế độ kế toán áp dụng tại đơn vị Chế độ kế toán hiện hành: Các chuẩn mực kế toán, chính sách kế toán và quy định pháp lý mà đơn vị đang áp dụng. Các phương pháp kế toán được sử dụng (phương pháp ghi sổ kép, phương pháp khấu hao tài sản cố định, phương pháp đánh giá hàng tồn kho, v.v.). Hệ thống tài khoản và biểu mẫu báo cáo tài chính: Danh mục tài khoản kế toán mà đơn vị sử dụng. Các biểu mẫu báo cáo tài chính (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, v.v.). Phần mềm kế toán và công nghệ thông tin hỗ trợ: Các phần mềm kế toán được sử dụng. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán và lập báo cáo. 1.3. Thực trạng công tác hạch toán kế toán Quy trình hạch toán kế toán: - Mô tả chi tiết các bước trong quy trình hạch toán từ ghi nhận chứng từ, xử lý nghiệp vụ đến lập báo cáo tài chính. - Ví dụ minh họa về quy trình hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế cụ thể (doanh thu, chi phí, công nợ, tài sản cố định, v.v.). Đánh giá thực trạng hạch toán kế toán: - Những điểm mạnh và điểm yếu của công tác hạch toán kế toán tại đơn vị. - Những khó khăn, thách thức và các vấn đề còn tồn tại. - Các biện pháp đã và đang được thực hiện để cải thiện công tác hạch toán kế toán. 16
  18. 2. Kết luận 2.1. Nhận xét Đánh giá tổng quan về công tác kế toán tại đơn vị: - Những thành tựu và kết quả đạt được. - Những mặt còn hạn chế và các vấn đề cần khắc phục. Nhận xét về quy trình và phương pháp hạch toán kế toán: - Sự phù hợp và hiệu quả của các phương pháp kế toán hiện tại. - Sự tuân thủ các chuẩn mực và quy định kế toán. 2.2. Giải pháp và kiến nghị Đề xuất các giải pháp cải thiện công tác kế toán: - Giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả của bộ máy kế toán. - Giải pháp hoàn thiện quy trình hạch toán kế toán. - Đề xuất cải tiến việc ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán. Kiến nghị đối với đơn vị thực tập: - Kiến nghị về việc đào tạo và nâng cao năng lực cho nhân sự kế toán. - Kiến nghị về việc đầu tư vào cơ sở vật chất và công nghệ hỗ trợ công tác kế toán. - Đề xuất các biện pháp kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro tài chính. 17
  19.  TÓM TẮT BÀI 2 Trong bài thực tập này, giúp sinh viên làm quen với môi trường làm việc thực tế, từ việc tìm hiểu cấu trúc tổ chức đến tham gia trực tiếp vào các hoạt động của kế toán tại doanh nghiệp. Sinh viên sẽ được đào tạo về quy trình làm việc, văn hóa doanh nghiệp, và hoàn thiện các kỹ năng nghề nghiệp thông qua việc thực hành và nhận phản hồi từ doanh nghiệp. Mô-đun này đóng vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị cho sinh viên sẵn sàng bước vào thị trường lao động sau khi tốt nghiệp.  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 2 Câu hỏi 1: Quy trình hạch toán kế toán tại đơn vị thực tập bao gồm những bước nào từ khi nhận chứng từ đến khi lập báo cáo tài chính? Câu hỏi 2: Sơ đồ tổ chức của bộ phận kế toán tại đơn vị thực tập như thế nào và trách nhiệm của từng vị trí ra sao? Câu hỏi 3: Những phần mềm kế toán nào đang được sử dụng tại đơn vị và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán ra sao? Câu hỏi 4: Những khó khăn và thách thức mà bộ phận kế toán tại đơn vị gặp phải trong quá trình hạch toán kế toán là gì? Câu hỏi 5: Những giải pháp và kiến nghị cụ thể nào để cải thiện công tác kế toán và nâng cao hiệu quả của bộ máy kế toán tại đơn vị thực tập? HƯỚNG DẪN CHI TIẾT Học sinh thực tập trong 9 tuần (8 tuần tại doanh nghiệp, 1 tuần làm báo cáo) lịch trình làm việc như sau: Lịch trình Trách nhiệm của học sinh Trách nhiệm của giáo viên HD  Tìm hiểu thông tin về doanh nghiệp.  Trao đổi và đưa ra nội quy Chuẩn bị  Liên hệ giáo viên hướng dẫn.  Hướng dẫn cách thức thực tập.  Thực tập tại doanh nghiệp  Trao đổi với học sinh.  Nộp đề cương cho giáo viên  Sửa đề cương Tuần 1  Chuẩn bị tài liệu để viết phần mở đầu, chương 1.  Thực tập tại doanh nghiệp  Trả đề cương Tuần 2,3  Nghiên cứu tài liệu, trao đổi với  Trao đổi về phần mở đầu, chương giáo viên. 1 18
  20.  Nộp phần mở đầu, chương 1  Thực tập tại doanh nghiệp  Trả phần mở đầu, chương 1. Tuần 4,5  Sửa lại chương 1, viết phác thảo  Trao đổi chương 2. chương 2.  Thực tập tại doanh nghiệp  Trả kết quả chỉnh sửa phần mở Tuần 6,7  Nộp chương 2, viết phác thảo đầu, chương 1, chương 2 chương 3.  Trao đổi về chương 3.  Thực tập tại doanh nghiệp  Chỉnh sửa chương 3, phần kết  Nộp chương 3, phần kết luận. luận.  Trao đổi với giáo viên hướng dẫn về toàn bộ cuốn báo cáo.  Gửi và nhận Phiếu nhận xét CÓ Tuần 8 ĐÓNG MỘC của doanh nghiệp về thời gian thực tập.  Nhận xét, đánh giá kết quả cuốn báo cáo thực tập.  Gửi và nhận phiếu đánh giá có chữ  Nộp về Khoa (File mềm và 02 bản ký và điểm số từ giáo viên hướng in bài báo cáo – 1 bản gốc và 1 bản Tuần 9 dẫn. photo đã đủ chữ kỹ của Giáo viên hướng dẫn và nhận xét, ký đóng dấu của công ty, Doanh nghiệp) 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2