intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành (Ngành: Thiết kế đồ họa - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành (Ngành: Thiết kế đồ họa - Trình độ Cao đẳng) được biên soạn trang bị cho người học những kỹ năng; đọc hiểu, dịch các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành thiết kế đồ họa. Nội dung giáo trình bao gồm các kiến thức thuộc lĩnh vực Tiếng Anh chuyên ngành: Hardware (phần cứng), Computer Architecture (kiến trúc máy tính), Software (phần mềm), Network (mạng máy tính), Design graphics (thiết kế đồ họa). Mời các bạn cùng tham khảo giáo trình để biết thêm chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành (Ngành: Thiết kế đồ họa - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH NGÀNH: THIẾT KẾ ĐỒ HỌA TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXLngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong một thời buổi kinh tế hội nhập, Tiếng anh là một trong những ngôn ngữ chính được sử dụng trên toàn thế giới, trong mọi lĩnh vực ngành nghề đều có nhu cầu sử dụng tiếng anh. Vì thế, môn học “Tiếng anh chuyên ngành” đã được đưa vào chương trình đào tạo dành cho người học trình độ Trung cấp thuộc chuyên ngành Kỹ thuật sửa chữa lắp ráp máy tính tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. Bên cạnh đó, hiện nay trên thị trường có rất ít tài liệu trình bày đầy đủ về nội dung “Tiếng anh chuyên ngành” dành cho người học trình độ Trung cấp mà phần lớn tài liệu nghiêng về nội dung “Tiếng anh phổ thông” hoặc “ Tiếng anh giao tiếp”. Ngoài ra, trong quá trình nghiên cứu môn học “Tiếng anh chuyên ngành”, người học được hướng dẫn tham khảo nhiều tài liệu khác nhau tương ứng với mỗi bài học riêng biệt; có sự khác nhau về việc sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành cũng như một số nội dung nhất định. Đồng thời ở các tài liệu tham khảo khác còn mang tính khái quát. Do đó, người học có thể gặp nhiều khó khăn để hiểu hết ý nghĩa của từng nội dung và có thể chưa biết cách vận dụng vấn đề đó vào trong một số trường hợp thực tiễn. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình Tiếng anh chuyên ngành dành riêng cho người học trình độ trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1: Cơ bản về giao tiếp Chương 2: Kỹ năng giao tiếp xử lý hiệu quả Chương 3: Kỹ năng làm việc nhóm Chương 4: Kỹ năng thuyết trình Chương 5: Kỹ năng đặt câu hỏi và Kỹ năng ghi chép Chương 6: Kỹ năng Tổ chức công việc và Quản lý thời gian Chương 7: Tổ chức tình huống Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. 2
  4. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. KS Đặng Hoàng Xinh 2. ThS Trần Thị Thuận 3. KS Lê Đình Nhật Lam 4. KS Hà Huy Tuấn 5. KS Bùi Bảo Thùy 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 2 MỤC LỤC ....................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC .............................................................................................. 5 BÀI MỞ ĐẦU: COMPUTERS TODAY COMPUTER APPLICATIONS .................. 11 CHƯƠNG 1. Hardware ................................................................................................. 14 CHƯƠNG 2. Software ................................................................................................... 19 CHƯƠNG 3: Network ................................................................................................... 24 CHƯƠNG 4. Graphics design ....................................................................................... 30 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Tiếng anh chuyên ngành 2. Mã môn học: MH09 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Môn học được bố trí chung với các môn cơ sở ngành. + Tiếng Anh chuyên ngành nằm trong phần kiến thức của môn học ngoại ngữ chuyên ngành Thiết kế đồ họa. Môn học được bố trí sau khi học xong các môn học chung, trước các môn học và mô đun đào tạo nghề. 3.2. Tính chất: Nhằm phát triển kỹ năng sống, con người toàn diện. + Là cơ sở chuyên nghành bắt buộc. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Thiết kế đồ họa. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực Tiếng Anh chuyên ngành: Hardware (phần cứng), Computer Architecture (kiến trúc máy tính), Software (phần mềm), Network (mạng máy tính), Design graphics (thiết kế đồ hoạ) 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Nhằm trang bị cho người học những kỹ năng; đọc hiểu, dịch các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành thiết kế đồ họa. A2. Đọc hiểu các thông báo của hệ thống và các phần mềm ứng dụng khi khai thác và cài đặt. Có một số các thuật ngữ, từ vựng về chuyên ngành thiết kế đồ họa đủ để phục vụ cho việc nghiên cứu nghề thiết kế đồ họa. 4.2. Về kỹ năng: B 1. Sau khoá người học có thể tự tin đọc hiểu và dịch tài liệu chuyên ngành trong nghề nghiệp của mình. 4.3 . Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C 1. Cẩn thận, tự giác, chính xác 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập ( giờ) Tên môn học/mô đun Trong đó 5
  7. Thực hành/ Mã Số Thực tập/Thí Tổng Lý Kiểm MH/ tín nghiệm/Bài số thuyết tra MĐ chỉ tập/Thảo luận I Các môn học chung 21 435 172 240 23 MH 01 Giáo dục Chính trị 4 75 41 29 5 MH 02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH 03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH 04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 4 75 36 35 4 MH 05 Tin học 3 75 15 58 2 MH 06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6 Các môn học, mô đun chuyên II 92 2280 621 1559 100 môn II.1 Môn học, mô đun cơ sở 35 780 272 474 34 MH 07 Phát triển kỹ năng cá nhân 2 30 23 6 1 MH 08 An toàn vệ sinh công nghiệp 2 30 23 6 1 MH 09 Tiếng Anh chuyên ngành 3 60 30 26 4 MĐ 10 Mạng máy tính và Internet 2 45 20 23 2 MĐ 11 Tin học văn phòng 2 45 16 27 2 MĐ 12 Lắp ráp cài đặt máy tính 3 60 20 36 4 MH 13 Màu sắc 3 60 20 36 4 MĐ 14 Kỹ thuật chụp ảnh 2 45 16 27 2 MĐ 15 Thiết kế hình ảnh với Photoshop 4 90 26 60 4 6
  8. Thiết kế minh họa với MĐ 16 2 45 16 27 2 CorelDRAW Thiết kế minh họa với MĐ 17 2 45 16 27 2 Illustrator MĐ 18 Chế bản điện tử với Indesign 2 45 16 27 2 MĐ 19 Thiết kế và triển khai website 4 90 30 56 4 MĐ 20 Thực nghiệp tại Doanh nghiệp 1 2 90 90 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 24 570 164 382 24 MH 21 Nghệ thuật chữ 2 45 15 27 3 MH 22 Nguyên lý thị giác 2 45 15 27 3 Luật xa gần và bố cục trong MH 23 2 45 16 27 2 thiết kế đồ họa MH 24 Thiết kế bao bì 4 90 30 56 4 MH 25 Thiết kế Catalogue 2 45 16 27 2 MH 26 Thiết kế thương hiệu 2 45 16 27 2 MH 27 Thiết kế Layout 4 75 26 45 4 Dự án - Thiết kế bộ nhận diện MH 28 4 90 30 56 4 thương hiệu. MĐ 29 Thực nghiệp tại Doanh nghiệp 2 2 90 90 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 33 930 185 703 42 MĐ 30 Thương Mại Điện tử 3 60 20 36 4 MĐ 31 Vẽ kỹ thuật với Autocad 3 60 20 36 4 MĐ 32 Đồ họa 3D Studio Max 3 60 20 36 4 MĐ 33 Biên tập ảnh Nghệ thuật 2 45 16 27 2 7
  9. Thiết kế tạo hình nhân vật Maya MĐ 34 4 90 30 56 4 3D MĐ 35 Xử lý hậu kỳ với Premiere 3 60 20 36 4 MĐ 36 Xử lý kỹ xảo với After Effect 3 60 20 36 4 MĐ 37 Kỹ năng nghề nghiệp 1 30 14 10 6 MĐ 38 Thực tập tốt nghiệp 7 300 15 280 5 MĐ 39 Đồ án tốt nghiệp 4 165 10 150 5 Tổng cộng 113 2715 793 1799 123 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá 8
  10. - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2, Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, 1 Sau 4 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1, Tự luận/ A2, Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ B1, 3 Sau 8 giờ Thuyết trình Báo cáo C1, A1, A2, Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, 1 Sau 56 giờ học trắc nghiệm C1, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 9
  11. 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Thiết kế đồ hoạ. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 1. Tiếng Anh Chuyên Ngành Đồ Họa,Lê Minh Châu,Nhà xuất bản Bách khoa Hà Nội,2018 2. English for Graphic Designers,Vũ Thị Phương Lan,Nhà xuất bản Thế Giới,2019 3. Graphic Design English,Trần Quang Huy,Nhà xuất bản Tổng hợp TP.HCM,2021 10
  12. BÀI MỞ ĐẦU: COMPUTERS TODAY COMPUTER APPLICATIONS  GIỚI THIỆU BÀI MỞ ĐẦU ……  MỤC TIÊU BÀI MỞ ĐẦU Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về ứng dụng máy tính trong các lĩnh vực chuyên ngành, bao gồm vai trò, tầm quan trọng và các ứng dụng phổ biến trong công việc và cuộc sống.  Về kỹ năng: Kỹ năng đọc hiểu và sử dụng từ vựng, thuật ngữ tiếng Anh liên quan đến ứng dụng máy tính trong các ngữ cảnh chuyên ngành.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự chủ trong việc tìm hiểu và áp dụng các kiến thức về ứng dụng máy tính vào học tập và công việc, chịu trách nhiệm trong việc cập nhật và áp dụng các công nghệ mới.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI MỞ ĐẦU - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI MỞ ĐẦU - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức 11
  13.  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 12
  14.  NỘI DUNG BÀI MỞ ĐẦU …….  TÓM TẮT BÀI MỞ ĐẦU Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: ......  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI MỞ ĐẦU Câu hỏi 1. Câu hỏi 2. Câu hỏi 3 13
  15. CHƯƠNG 1. Hardware  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương này giới thiệu về Hardware  MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: Cung cấp vốn từ liên quan đến các thiết bị bên trong máy tính, các thiết bị ngoại vi kết nối với máy tính  Về kỹ năng: Kỹ năng đọc hiểu tài liệu và hướng dẫn bằng tiếng Anh liên quan đến phần cứng máy tính, cũng như trình bày về các thành phần phần cứng một cách chính xác.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự chủ trong việc nghiên cứu và tiếp thu kiến thức về phần cứng máy tính, chịu trách nhiệm trong việc cập nhật thông tin và áp dụng các kiến thức này vào thực tiễn.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: 14
  16. + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có  NỘI DUNG CHƯƠNG 1  1. Computer Architecture  CPU (Central Processing Unit)  Definition: The CPU is the brain of the computer where most calculations take place. It performs instructions defined by software.  Components:  Cores: Modern CPUs have multiple cores that allow them to handle multiple tasks simultaneously.  Clock Speed: Measured in GHz, it indicates how many cycles per second the CPU can execute.  Cache Memory: Small, fast memory within the CPU used to speed up access to frequently used data.  MainBoard (Motherboard)  Definition: The main circuit board of a computer that holds the CPU, RAM, and other essential components.  Components:  Chipset: Manages data flow between the CPU, RAM, and other components.  Expansion Slots: Allow additional cards (graphics, sound, etc.) to be added.  Connectors: Ports for connecting peripherals and internal components.  RAM (Random Access Memory)  Definition: Temporary memory used by the CPU to store data and instructions that are currently being used or processed.  Types:  DDR4: Current standard with improved speed and efficiency.  DDR5: Latest generation with higher performance and bandwidth. 15
  17.  Disk Drive  Definition: Storage device for saving data, including the operating system, applications, and files.  Types:  HDD (Hard Disk Drive): Uses spinning disks and read/write heads to access data. Typically has larger storage capacity but slower speeds.  SSD (Solid State Drive): Uses flash memory, providing faster read/write speeds and greater reliability.  Monitors  Definition: Display screen that outputs visual data from the computer.  Types:  LCD (Liquid Crystal Display): Common type with good color accuracy and thin profile.  LED (Light Emitting Diode): A type of LCD that uses LED backlighting for improved brightness and energy efficiency.  OLED (Organic Light Emitting Diode): Provides better color accuracy and contrast, though often more expensive.  Keyboard and Mouse  Keyboard: Input device used for typing and issuing commands. Variants include mechanical and membrane keyboards.  Mouse: Pointing device used to interact with the computer's graphical interface. Variants include optical and laser mice.  2. Peripheral Devices  Printers  Definition: Output device that produces hard copies of digital documents and images.  Types:  Inkjet Printers: Use ink cartridges to print high-quality color documents.  Laser Printers: Use toner and are typically faster with lower cost per page.  Scanners  Definition: Input device used to digitize physical documents and images.  Types:  Flatbed Scanners: Provide high-quality scans of flat documents and photos. 16
  18.  Sheet-fed Scanners: Can scan multiple pages quickly, suitable for document management.  Modems  Definition: Device that modulates and demodulates signals for internet connectivity.  Types:  DSL Modems: Use telephone lines for internet access.  Cable Modems: Use cable television lines for faster internet speeds.  Plotters  Definition: Output device used to produce large-scale drawings, such as architectural plans or engineering diagrams.  Types:  Inkjet Plotters: Use ink to print high-resolution graphics.  Cutting Plotters: Cut materials like vinyl or paper for signs and graphics.  3. Configuring a Computer  Choosing CPU  Considerations:  Performance: Based on the number of cores, clock speed, and cache size.  Compatibility: Ensure the CPU is compatible with the motherboard socket type and chipset.  Use Case: Choose based on whether the computer will be used for gaming, professional work, or general use.  Choosing MainBoard (Motherboard)  Considerations:  Socket Type: Must match the CPU.  Chipset: Affects the motherboard’s capabilities, including support for RAM, storage, and expansion cards.  Form Factor: Determines the size and shape of the motherboard, affecting case compatibility.  Choosing Size of RAM and Hard Disk  RAM:  Capacity: More RAM allows for better multitasking and performance. Consider 16GB for general use or more for intensive applications. 17
  19.  Speed: Higher speeds can improve performance, especially in tasks that require fast memory access.  Hard Disk:  Capacity: Choose based on storage needs; SSDs offer faster speeds while HDDs offer more capacity at a lower cost.  Type: Consider SSD for performance or HDD for larger storage capacity.  Choosing Monitors  Considerations:  Resolution: Higher resolution provides better image clarity. Common options include Full HD (1920x1080), 4K (3840x2160), and 8K (7680x4320).  Size: Larger monitors provide more screen real estate. Common sizes range from 21 to 32 inches for general use.  Refresh Rate: Higher refresh rates (e.g., 120Hz, 144Hz) provide smoother motion, beneficial for gaming and video editing.  These components and considerations form the basis for configuring a computer system that meets specific needs and preferences.  TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Computer Architecture 2. Peripherical devices 3. Configurating a Computer  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Question 1. What is used to connect a computer to a network? Question 2. What does the acronym SSD stand for in computer hardware? 18
  20. CHƯƠNG 2. Software  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Chương này giới thiệu về Software  MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: Cung cấp vốn từ liên quan phần mềm trong máy tính, vốn từ liên quan đến hệ điều hành, đến các ứng dụng phổ biến như soạn văn bản, lập bảng tính, chương trình trình chiếu. Cung cấp vốn từ về chương trình tiện ích như quản lý file, folder, diệt virus, nén, giải nén và cơ sở dữ liệu.  Về kỹ năng: Kỹ năng sử dụng và trình bày các thuật ngữ, khái niệm phần mềm bằng tiếng Anh, bao gồm việc đọc hiểu và viết các tài liệu liên quan đến phần mềm.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự chủ trong việc lựa chọn và sử dụng phần mềm một cách hiệu quả, chịu trách nhiệm trong việc đảm bảo tuân thủ các quy định về bản quyền phần mềm.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2