intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tổng quan du lịch (Ngành: Quản trị lữ hành - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Tổng quan du lịch (Ngành: Quản trị lữ hành - Trình độ Trung cấp) cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về ngành Du lịch, từ lịch sử phát triển, các khái niệm cơ bản, đến các lĩnh vực hoạt động chính của ngành. Nội dung của giáo trình bao gồm có 5 chương, mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tổng quan du lịch (Ngành: Quản trị lữ hành - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: TỔNG QUAN DU LỊCH NGÀNH: QUẢN TRỊ LỮ HÀNH TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân lộc ) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành Du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế-xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Việt Nam, với tiềm năng du lịch phong phú và đa dạng, đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trên bản đồ du lịch thế giới. Trong bối cảnh đó, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Du lịch trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Môn học "Tổng quan Du lịch" được đưa vào chương trình đào tạo nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về ngành Du lịch, từ lịch sử phát triển, các khái niệm cơ bản, đến các lĩnh vực hoạt động chính của ngành. Đây là môn học không thể thiếu đối với sinh viên chuyên ngành Du lịch và các ngành liên quan. Hiện nay, mặc dù có nhiều tài liệu về du lịch trên thị trường, nhưng phần lớn chúng tập trung vào các khía cạnh cụ thể của ngành mà chưa cung cấp một cái nhìn tổng quan, hệ thống về Du lịch. Điều này có thể gây khó khăn cho sinh viên trong việc hình thành một nền tảng kiến thức vững chắc về ngành nghề họ đang theo đuổi. Trong quá trình nghiên cứu môn học "Tổng quan Du lịch", sinh viên thường phải tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau, dẫn đến sự không đồng nhất trong cách tiếp cận và hiểu biết về ngành. Đồng thời, một số tài liệu tham khảo còn mang tính hàn lâm, thiếu tính thực tiễn, khiến sinh viên gặp khó khăn trong việc liên hệ lý thuyết với thực tế ngành Du lịch đang phát triển nhanh chóng và đầy biến động. Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, cập nhật và gắn liền với thực tiễn hơn, nhóm giảng viên chúng tôi đề xuất và biên soạn giáo trình "Tổng quan Du lịch" này. Giáo trình được xây dựng dựa trên nền tảng lý thuyết vững chắc, kết hợp với các ví dụ thực tế từ ngành Du lịch Việt Nam và quốc tế, giúp sinh viên không chỉ nắm vững kiến thức cơ bản mà còn có khả năng vận dụng linh hoạt trong môi trường làm việc thực tế của ngành Du lịch năng động. Giáo trình Tổng quan du lịch dành riêng cho người học trình độ Trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1: Khái quát về hoạt động du lịch và khách sạn. Chương 2: Nhu cầu và động cơ du lịch Chương 3: Ngành kinh doanh lưu trú Chương 4: Ngành kinh doanh Lữ hành 2
  4. Chương 5: Phát triển nghề nghiệp trong ngành du lịch Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Nguyễn Xuân Khuê 2. ThS. Phạm văn Thành 3. TS. Nguyễn Văn Thuân 4. TS. Nguyễn Văn Quyết 5. Th.S. Nguyễn Ngọc Diệp 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................ 5 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VÀ KHÁCH SẠN ...... 11 CHƯƠNG 2. : NHU CẦU VÀ ĐỘNG CƠ DU LỊCH .................................................. 16 CHƯƠNG 3. NGÀNH KINH DOANH LƯU TRÚ ...................................................... 20 CHƯƠNG 4: NGÀNH KINH DOANH LỮ HÀNH ..................................................... 26 CHƯƠNG 5. PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP TRONG NGÀNH DU LỊCH ............... 30 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 35 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Tổng quan du lịch 2. Mã môn học: MH07 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Trung cấptại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở chuyên môn nghề bắt buộc - Tổng quan du lich là môn học thuộc nhóm kiến thức cơ sở ngành trong chương trình khung đào tạo trình độ Trung cấp nghề “Quản trị Lữ hành” - Môn học Tổng quan du lich có vị trí quan trọng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về kinh tế phục vụ cho nghề nghiệp quản trị lữ hành. - Tổng quan du lich là môn học lý thuyết . Đánh giá kết thúc môn học bằng hình thức kiểm tra hết môn 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành quản trị lữ hành. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản và toàn diện về ngành du lịch, giúp sinh viên hiểu rõ bản chất, đặc điểm và vai trò của du lịch trong nền kinh tế-xã hội.Giới thiệu các lĩnh vực hoạt động chính trong ngành du lịch. Tạo nền tảng để sinh viên hiểu mối liên hệ giữa du lịch với các ngành kinh tế khác, phát triển tư duy hệ thống về hoạt động du lịch, Phát triển kỹ năng đánh giá tác động của du lịch đối với kinh tế, xã hội và môi trường. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A.1 Mô tả được các bộ phận, yếu tố cấu thành ngành công nghiệp du lịch và đặc trưng của ngành du lịch; A.2 Nhận biết được các điều kiện phát triển du lịch và các loại hình du lịch; A.3 Liệt kê và phân biệt được các loại hình kinh doanh lưu trú, ăn uống, lữ hành và dịch vụ du lịch khác; A.4 Mô tả được quá trình phát triển của ngành du lịch thế giới, du lịch Việt nam; Về kỹ năng: B.1 Liệt kê được các vị trí công việc trong ngành du lịch nói chung, ngành khách sạn nói riêng và hình thành được ý tưởng ban đầu về nghề nghiệp chuyên sâu cho người học; 5
  7. B.2 Trình bày và chứng minh được các tác động tích cực và tiêu cực của du lịch. 4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C.1 Nghiêm túc và tự giác trong học tập. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Mã Số Tổng Thi/ Lý Thực MH, Tên Môn học/ Mô đun tín số Kiểm thuyết hành MĐ chỉ tiết tra I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 MH02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH04 Giáo dục quốc phòng – An ninh 2 45 21 21 3 MH05 Tin học 2 45 15 29 1 MH06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 Môn học, mô đun cơ sở, chuyên II.1 môn 62 1445 476 912 57 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 7 120 70 42 8 MH07 Tổng quan du lịch 2 30 14 14 2 MĐ08 Kỹ năng giao tiếp 1 30 14 14 2 MH09 Cơ sở văn hóa Việt Nam 2 30 14 14 2 MH10 Pháp luật du lịch 2 30 28 0 2 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 41 1085 252 798 35 MĐ11 Tổ chức kinh doanh nhà hàng 2 45 14 29 2 6
  8. MĐ12 Tiếng anh chuyên ngành 1 4 90 28 58 4 MĐ13 Tiếng anh chuyên ngành 2 4 90 28 58 4 MĐ14 Kỹ năng bán hàng trong nhà hàng 2 45 14 29 2 MĐ15 Nghiệp vụ nhà hàng 3 60 28 29 3 MĐ16 Nghiệp vụ bàn 3 60 28 29 3 MĐ17 Nghiệp vụ bar 3 60 28 29 3 MĐ18 Xây dựng thực đơn 1 30 14 14 2 MH19 Marketing du lịch 2 30 14 14 2 MĐ20 Tin học ứng dụng trong nhà hàng 2 45 14 29 2 MĐ21 Nghiệp vụ chế biến món ăn 4 90 28 58 4 MĐ22 Quản trị tiệc 1 30 14 14 2 MĐ23 Thực hành nghiệp vụ 1 1 10 9 1 MĐ24 Thực hành nghiệp vụ 2 1 20 19 1 MĐ25 Thực tập tốt nghiệp 8 380 380 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 14 240 154 72 14 MH26 An ninh – an toàn trong nhà hàng 2 45 14 29 2 MH27 Nghiệp vụ văn pḥòng 2 30 14 14 2 MH28 Nghiệp vụ thanh toán 2 30 28 0 2 MH29 Văn hoá ẩm thực 2 45 14 29 2 MH30 Sinh lý dinh dưỡng 3 45 42 0 3 MH31 Tổng quan cơ sở lưu trú 3 45 42 0 3 Tổng cộng 75 1700 582 1046 72 7
  9. 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 8
  10. 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2, A3, A4 Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2, 1 Sau 12 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A4, B2, C1 2 Sau 20 giờ Thuyết trình Báo cáo A1, A2, A3, A4, Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, B2, 1 Sau 30 giờ học trắc nghiệm C1, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Quản trị lữ hành 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. 9
  11. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: - Giáo trình Tổng quan du lịch, ThS. Ngô Thị Diệu An, ThS. Nguyễn Thị Oanh Kiều, NXB Đà Nẵng, 2018 - Giáo trình Nhập môn Du lịch, PGS.TS. Trần Đức Thanh, NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội, 2022 - Giáo Trình Kinh Tế Du Lịch, Nguyễn Thị Nguyên Hồng, Vũ Đức Minh, NXB Thống Kê, 2020 10
  12. CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VÀ KHÁCH SẠN  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương này cung cấp một cái nhìn tổng quan về ngành du lịch và khách sạn, từ lịch sử phát triển đến các đặc trưng và xu hướng hiện tại. Nó đặt nền móng cho việc hiểu biết sâu sắc về ngành công nghiệp du lịch.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: - Trình bày được các mốc phát triển của du lịch thế giới và giải thích đuợc sự biến động ngành du lịch - Trình bày được các đặc trưng của ngành du lịch - Phân biệt đuợc các bộ phận cấu thành ngành du lịch  Về kiến thức: - Lịch sử phát triển du lịch thế giới và Việt Nam - Cấu trúc của ngành công nghiệp du lịch - Bản chất và đặc trưng của ngành du lịch - Xu hướng phát triển du lịch hiện nay  Về kỹ năng: - Phân tích các giai đoạn phát triển của du lịch - Nhận diện các bộ phận cấu thành ngành du lịch - Đánh giá mối quan hệ giữa các thành phần trong ngành - Dự đoán xu hướng phát triển du lịch  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không 11
  13. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 12
  14.  NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.1. Khái Quát Quá Trình Phát Triển Của Du Lịch Thế Giới, Việt Nam 1.1.1. Các Mốc Phát Triển Của Du Lịch Thế Giới Du lịch thế giới đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển quan trọng. Từ thời kỳ cổ đại, du lịch chủ yếu dành cho các mục đích tôn giáo và thương mại. Thế kỷ 19 đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ của du lịch khi các tuyến đường sắt và tàu biển giúp người dân dễ dàng di chuyển. Đầu thế kỷ 20, sự ra đời của máy bay đã làm cách mạng hóa du lịch quốc tế, giúp việc di chuyển giữa các quốc gia trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn. Vào những năm 1970 và 1980, du lịch đại chúng bùng nổ với sự phát triển của ngành hàng không giá rẻ và các tour du lịch trọn gói. Hiện nay, du lịch đã trở thành một ngành công nghiệp toàn cầu với sự gia tăng đáng kể về số lượng khách du lịch quốc tế và sự phát triển của các công nghệ mới. 1.1.2. Lịch Sử Phát Triển Du Lịch Việt Nam Du lịch Việt Nam có lịch sử lâu dài, bắt đầu từ thời kỳ cổ đại với các hoạt động du lịch tôn giáo và thương mại. Tuy nhiên, du lịch Việt Nam chỉ thực sự phát triển từ những năm 1990 khi đất nước mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế. Những năm đầu thế kỷ 21 chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ của ngành du lịch với việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại, phát triển các điểm đến du lịch nổi tiếng như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hội An, và Đà Nẵng. Giai đoạn gần đây, Việt Nam chú trọng phát triển du lịch bền vững và du lịch trải nghiệm, đồng thời khai thác tiềm năng của du lịch sinh thái và văn hóa. 1.2. Ngành Công Nghiệp Du Lịch 1.2.1. Các Bộ Phận Cấu Thành Ngành Công Nghiệp Du Lịch Ngành công nghiệp du lịch bao gồm nhiều bộ phận cấu thành quan trọng. Các bộ phận chính bao gồm: dịch vụ lưu trú (khách sạn, resort), dịch vụ ăn uống (nhà hàng, quán cà phê), dịch vụ vận chuyển (hàng không, tàu hỏa, xe buýt), và các dịch vụ giải trí (công viên giải trí, bảo tàng). Ngoài ra, các tổ chức lữ hành và điều hành tour cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra và tổ chức các sản phẩm du lịch cho khách hàng. Các bộ phận này đều hoạt động đồng bộ để tạo ra một hệ sinh thái du lịch hoàn chỉnh và hấp dẫn. 1.2.2. Mối Quan Hệ Giữa Các Bộ Phận Của Ngành Công Nghiệp Du Lịch Các bộ phận trong ngành công nghiệp du lịch có mối quan hệ tương hỗ và phụ thuộc lẫn nhau. Dịch vụ lưu trú và ăn uống phụ thuộc vào lượng khách du lịch do các dịch vụ vận chuyển và lữ hành cung cấp. Ngược lại, chất lượng dịch vụ lưu trú và ăn uống 13
  15. cũng ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng và quyết định của họ về việc chọn lựa dịch vụ vận chuyển và các tour du lịch. Các tổ chức lữ hành và điều hành tour cần phối hợp chặt chẽ với các nhà cung cấp dịch vụ khác để đảm bảo trải nghiệm du lịch trọn vẹn cho khách hàng, từ việc lên kế hoạch đến thực hiện chuyến đi. 1.3. Bản Chất Và Các Đặc Trưng Của Ngành Công Nghiệp Du Lịch 1.3.1. Bản Chất Ngành công nghiệp du lịch là một lĩnh vực dịch vụ đặc biệt tập trung vào việc cung cấp trải nghiệm cho khách hàng thông qua việc tham quan, giải trí, và các hoạt động giải trí khác. Bản chất của ngành du lịch nằm ở khả năng cung cấp giá trị tinh thần và thể chất cho khách hàng thông qua sự thay đổi môi trường sống và công việc hàng ngày. Ngành du lịch không chỉ đơn thuần là việc di chuyển từ nơi này đến nơi khác, mà còn là sự kết hợp của nhiều yếu tố tạo nên một trải nghiệm toàn diện cho khách hàng. 1.3.2. Các Đặc Trưng Chủ Yếu Ngành công nghiệp du lịch có một số đặc trưng chủ yếu. Đầu tiên, dịch vụ du lịch là sản phẩm vô hình, không thể lưu kho, và phải được tiêu dùng tại thời điểm cung cấp. Thứ hai, du lịch thường bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như thời tiết, tình hình chính trị, và sự kiện xã hội. Thứ ba, du lịch là ngành kinh tế có tính chất mùa vụ cao, với các mùa cao điểm và thấp điểm khác nhau. Cuối cùng, ngành du lịch có tính đa dạng cao, bao gồm nhiều loại hình dịch vụ khác nhau như du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, và du lịch mạo hiểm. 1.4. Các Xu Hướng Phát Triển Du Lịch 1.4.1. Các Xu Hướng Phát Triển Du Lịch Của Thế Giới Các xu hướng phát triển du lịch toàn cầu hiện nay bao gồm sự gia tăng của du lịch bền vững và du lịch sinh thái, nhấn mạnh việc bảo vệ môi trường và cộng đồng địa phương. Xu hướng khác là sự gia tăng du lịch trải nghiệm, với khách du lịch tìm kiếm các hoạt động và trải nghiệm độc đáo và cá nhân hóa. Công nghệ cũng đóng vai trò quan trọng trong ngành du lịch, với việc sử dụng trí tuệ nhân tạo, thực tế ảo, và các ứng dụng di động để cải thiện trải nghiệm của khách hàng. Ngoài ra, du lịch sức khỏe và du lịch wellness đang trở nên phổ biến hơn, khi người tiêu dùng chú trọng vào sức khỏe và sự cân bằng cuộc sống. 1.4.2. Các Xu Hướng Phát Triển Du Lịch Của Việt Nam Ở Việt Nam, các xu hướng phát triển du lịch hiện nay bao gồm việc phát triển du lịch bền vững và du lịch cộng đồng, với mục tiêu bảo tồn di sản văn hóa và thiên nhiên. Xu 14
  16. hướng du lịch trải nghiệm cũng đang gia tăng, với nhiều khách du lịch tìm kiếm các hoạt động gắn bó với văn hóa và phong tục địa phương. Du lịch sinh thái và du lịch biển đảo đang được chú trọng, với việc đầu tư vào hạ tầng và bảo vệ môi trường biển. Công nghệ và số hóa cũng đang được áp dụng rộng rãi trong ngành du lịch tại Việt Nam, từ đặt phòng trực tuyến đến quảng bá điểm đến qua mạng xã hội.  TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương này bắt đầu bằng việc giới thiệu các khái niệm và học thuyết về nhu cầu. Tiếp theo, nó đi sâu vào nhu cầu du lịch, bao gồm định nghĩa, bản chất, các loại nhu cầu và các yếu tố ảnh hưởng. Phần cuối của chương tập trung vào động cơ du lịch, giới thiệu các loại động cơ và mối liên hệ của chúng với các loại hình du lịch khác nhau.  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1. Hãy nêu và phân tích các mốc quan trọng trong lịch sử phát triển du lịch thế giới. Câu hỏi 2:Trình bày các bộ phận cấu thành ngành công nghiệp du lịch và mối quan hệ giữa chúng. Câu hỏi 3:Phân tích các đặc trưng chủ yếu của ngành công nghiệp du lịch. Câu hỏi 4: So sánh sự phát triển du lịch của Việt Nam với thế giới, nêu những điểm tương đồng và khác biệt. Câu hỏi 5: Dự đoán và giải thích các xu hướng phát triển du lịch trong tương lai gần. 15
  17. CHƯƠNG 2. : NHU CẦU VÀ ĐỘNG CƠ DU LỊCH  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Chương này đi sâu vào việc hiểu về nhu cầu và động cơ du lịch, hai yếu tố quan trọng quyết định hành vi của du khách, cung cấp cơ sở lý thuyết và thực tiễn để hiểu tại sao mọi người đi du lịch.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Trình bày được khái niệm về nhu cầu, động cơ du lịch, trình bày được các học thuyết về nhu cầu - Phân biệt được các loại nhu cầu du lịch - Giải thích được các yếu tố tác động tới nhu cầu du lịch, động cơ du lịch - Liêt kê, phân biệt được các loại hình du lịch - Phân biệt được các loại động cơ du lịch và giải thích được mối quan hệ giữa động cơ du lịch và loại hình du lịch  Về kỹ năng: - Giải thích được các yếu tố tác động tới nhu cầu du lịch, động cơ du lịch - Liêt kê, phân biệt được các loại hình du lịch - Phân biệt được các loại động cơ du lịch và giải thích được mối quan hệ giữa động cơ du lịch và loại hình du lịch  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác 16
  18. - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 17
  19.  NỘI DUNG CHƯƠNG 2 1.1. Khái Niệm và Các Học Thuyết về Nhu Cầu 1.1.1. Khái Niệm Nhu Cầu Nhu cầu là trạng thái thiếu thốn mà con người cảm thấy cần được đáp ứng để đạt được sự hài lòng và duy trì cuộc sống. Trong lĩnh vực quản trị lữ hành, nhu cầu đề cập đến các yêu cầu của khách hàng về dịch vụ và trải nghiệm du lịch. Nhu cầu có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồm nhu cầu cơ bản như chỗ ở và ăn uống, đến nhu cầu cao cấp như trải nghiệm văn hóa và giải trí. 1.1.2. Các Học Thuyết về Nhu Cầu Có nhiều học thuyết giải thích về nhu cầu của con người, trong đó nổi bật nhất là học thuyết của Maslow về "Tháp nhu cầu". Maslow phân chia nhu cầu thành các cấp độ từ cơ bản đến cao cấp, bắt đầu từ nhu cầu sinh lý, an toàn, xã hội, tôn trọng đến tự thể hiện. Các học thuyết khác như học thuyết của Herzberg về các yếu tố động lực và vệ sinh cũng cung cấp cái nhìn sâu sắc về những yếu tố thúc đẩy và duy trì nhu cầu. 1.2. Nhu Cầu Du Lịch 1.2.1. Khái Niệm, Bản Chất của Nhu Cầu Du Lịch Nhu cầu du lịch là sự mong muốn và yêu cầu của khách hàng về các trải nghiệm và dịch vụ liên quan đến du lịch. Bản chất của nhu cầu du lịch không chỉ đơn thuần là sự thỏa mãn nhu cầu cơ bản mà còn bao gồm nhu cầu tinh thần và cảm xúc, như khám phá văn hóa mới, thư giãn, và kết nối xã hội. Nhu cầu du lịch thường gắn liền với mong muốn thay đổi môi trường sống thường ngày và tìm kiếm những trải nghiệm mới mẻ. 1.2.2. Các Loại Nhu Cầu Du Lịch Nhu cầu du lịch có thể được phân chia thành nhiều loại, bao gồm nhu cầu nghỉ dưỡng, du lịch văn hóa, du lịch mạo hiểm, du lịch sức khỏe, và du lịch ẩm thực. Mỗi loại nhu cầu phản ánh các mong muốn và sở thích khác nhau của khách hàng, từ việc tìm kiếm sự thư giãn và nghỉ ngơi, đến việc khám phá các địa điểm và nền văn hóa khác biệt. 1.2.3. Các Yếu Tố Chủ Yếu Tác Động Tới Nhu Cầu Du Lịch Nhu cầu du lịch bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm yếu tố kinh tế như thu nhập và giá cả, yếu tố xã hội như lối sống và xu hướng văn hóa, và yếu tố cá nhân như sở thích và thói quen. Các yếu tố như sự thay đổi trong điều kiện thời tiết, chính trị, và các sự kiện toàn cầu cũng có thể ảnh hưởng đến nhu cầu du lịch của khách hàng. 1.2.4. Xu Hướng Thay Đổi Nhu Cầu Du Lịch 18
  20. Nhu cầu du lịch đang thay đổi theo thời gian, phản ánh sự thay đổi trong lối sống và ưu tiên của khách hàng. Gần đây, có sự gia tăng nhu cầu về du lịch bền vững, du lịch sức khỏe và trải nghiệm cá nhân hóa. Xu hướng này cho thấy khách hàng ngày càng tìm kiếm những trải nghiệm du lịch thân thiện với môi trường, có lợi cho sức khỏe và đáp ứng nhu cầu cá nhân hóa cao. 1.3. Động Cơ Du Lịch 1.3.1. Khái Niệm Các Loại Động Cơ Du Lịch Động cơ du lịch là lý do hoặc động lực thúc đẩy khách hàng quyết định tham gia vào các hoạt động du lịch. Các loại động cơ du lịch có thể bao gồm động cơ khám phá (mong muốn tìm hiểu về các địa điểm và nền văn hóa mới), động cơ nghỉ ngơi (mong muốn thư giãn và thoát khỏi cuộc sống hàng ngày), và động cơ xã hội (mong muốn kết nối và giao lưu với người khác). 1.3.2. Các Loại Hình Du Lịch Các loại hình du lịch bao gồm du lịch nghỉ dưỡng, du lịch mạo hiểm, du lịch văn hóa, du lịch sức khỏe, và du lịch ẩm thực. Mỗi loại hình du lịch đáp ứng những nhu cầu và sở thích khác nhau của khách hàng. Ví dụ, du lịch nghỉ dưỡng tập trung vào việc cung cấp không gian yên tĩnh và dịch vụ thư giãn, trong khi du lịch mạo hiểm hướng đến các hoạt động thể thao và khám phá.  TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: Chương này bắt đầu bằng việc giới thiệu các khái niệm và học thuyết về nhu cầu. Tiếp theo, nó đi sâu vào nhu cầu du lịch, bao gồm định nghĩa, bản chất, các loại nhu cầu và các yếu tố ảnh hưởng. Phần cuối của chương tập trung vào động cơ du lịch, giới thiệu các loại động cơ và mối liên hệ của chúng với các loại hình du lịch khác nhau.  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 2 Câu hỏi 1: Phân tích các học thuyết về nhu cầu và ứng dụng của chúng trong du lịch? Câu hỏi 2: Trình bày các loại nhu cầu du lịch và giải thích tại sao việc hiểu các nhu cầu này lại quan trọng đối với các nhà quản lý du lịch? Câu hỏi 3: Phân tích các yếu tố chủ yếu tác động tới nhu cầu du lịch và đưa ra ví dụ minh họa? Câu hỏi 4: So sánh và đối chiếu các loại động cơ du lịch khác nhau? Câu hỏi 5: Giải thích mối quan hệ giữa động cơ du lịch và loại hình du lịch, sử dụng ví dụ cụ thể để minh họa? 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1