Giáo trình Xử lý hậu kỳ với Premiere (Ngành: Thiết kế đồ hoạ - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
lượt xem 4
download
Nội dung của giáo trình Xử lý hậu kỳ với Premiere bao gồm các bài sau: Bài 1: Giới thiệu về các thiết bị quay video; Bài 2: Cắt dựng video và sử dụng; Bài 3: Làm việc với các đối tượng đồ họa; Bài 4: Sử dụng các hiệu ứng; Bài 5: Làm việc với các đối tượng âm thanh; Bài 6: Các kỹ thuật xử lý nâng cao; Bài 7: Capturing và chuyển đổi foogag và Sử dụng Encoder. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Xử lý hậu kỳ với Premiere (Ngành: Thiết kế đồ hoạ - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
- TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: XỬ LÝ HẬU KỲ VỚI PREMIERE NGÀNH: THIẾT KẾ ĐỒ HOẠ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXLngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
- LỜI GIỚI THIỆU Nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo trong chiến lược phát triển Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc, Bộ môn đã biên soạn giáo trình "Xử Lý Hậu Kỳ Với Premiere". Dựa vào chương trình khung, chương trình chi tiết của Bộ Lao động Thương binh xã hội và kinh nghiệm rút ra từ thực tế đào tạo tại Trường. Bộ môn đã biên soạn chương trình, giáo trình một cách khoa học, hệ thống thường xuyên cập nhật kiến thức. Giáo trình cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để sử dụng Adobe Premiere Pro một cách hiệu quả và chuyên nghiệp. Giáo trình giúp sinh viên bước đầu tiếp cận với phương pháp học theo: chủ động tích cực tự học, tự nghiên cứu, tự làm bài tập, tự thảo luận nhóm và có sự hướng dẫn định hướng điều chỉnh của giảng viên. Nội dung của giáo trình bao gồm các Bài sau: Bài 1: Giới thiệu về các thiết bị quay video Bài 2: Cắt dựng video và sử dụng Bài 3: Làm việc với các đối tượng đồ họa Bài 4: Sử dụng các hiệu ứng Bài 5: Làm việc với các đối tượng âm thanh Bài 6: Các kỹ thuật xử lý nâng cao Bài 7: Capturing và chuyển đổi foogag và Sử dụng Encoder Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. KS Đặng Hoàng Xinh 2. ThS Trần Thị Thuận 3. KS Lê Đình Nhật Lam 4. KS Hà Huy Tuấn 5. KS Bùi Bảo Thùy 2
- MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 3 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ............................................................................................... 4 BÀI 1. GIỚI THIỆU VỀ CÁC THIẾT BỊ QUAY VIDEO ........................................... 10 BÀI 2. CẮT DỰNG VIDEO & SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ CHUYỂN CẢNH ........ 16 BÀI 3. LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỒ HOẠ ............................................... 21 BÀI 4. SỬ DỤNG CÁC HIỆU ỨNG ............................................................................ 27 BÀI 5. LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ÂM THANH ......................................... 32 BÀI 6. CÁC KỸ THUẬT XỬ LÝ NÂNG CAO ........................................................... 37 BÀI 7. CAPTURING VÀ CHUYỂN ĐỔI FOOGAG VÀ SỬ DỤNG ENCODER ..... 42 3
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên MÔ ĐUN: XỬ LÝ HẬU KỲ VỚI PREMIERE 2. Mã MÔ ĐUN: MĐ35 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của MÔ ĐUN: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳng tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Là mô đun chuyên ngành tự chọn. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của MÔ ĐUN: MÔ ĐUN này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Thiết kế đồ hoạ. MÔ ĐUN này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của MÔ ĐUN này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực xử lý hậu kỳ với premiere: Trang bị các kĩ năng về dựng sản phẩm đa phương tiện, tích hợp các dữ liệu thu thập, theo kịch bản; kỹ năng thu thập dữ liệu thực tế phục vụ cho việc dựng video. 4. Mục tiêu của MÔ ĐUN: 4.1. Về kiến thức: A1. Trang bị các kĩ năng về dựng sản phẩm đa phương tiện, tích hợp các dữ liệu thu thập, theo kịch bản; kỹ năng thu thập dữ liệu thực tế phục vụ cho việc dựng video. 4.2. Về kỹ năng: B1. Rèn luyện kĩ năng thiết kế phần mềm tương tác, thực hiện đề án đa phương tiện. B2. Đọc kịch bản đa phương tiện. B3. Thiết kế khuôn hình. B4. Làm hậu kì. B5. Tích hợp dữ liệu đa phương tiện. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Cẩn thận, tự giác trong học tập. 5. Nội dung của MÔ ĐUN 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập ( giờ) Tên môn học/mô đun Trong đó 4
- Thực hành/ Thực Mã Số Tổng Lý tập/Thí Kiểm MH/ tín số thuyết nghiệm/Bài tra MĐ chỉ tập/Thảo luận I Các môn học chung 21 435 172 240 23 MH 01 Giáo dục Chính trị 4 75 41 29 5 MH 02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH 03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH 04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 4 75 36 35 4 MH 05 Tin học 3 75 15 58 2 MH 06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6 Các môn học, mô đun chuyên II 92 2280 621 1559 100 môn II.1 Môn học, mô đun cơ sở 35 780 272 474 34 MH 07 Phát triển kỹ năng cá nhân 2 30 23 6 1 MH 08 An toàn vệ sinh công nghiệp 2 30 23 6 1 MH 09 Tiếng Anh chuyên ngành 3 60 30 26 4 MĐ 10 Mạng máy tính và Internet 2 45 20 23 2 MĐ 11 Tin học văn phòng 2 45 16 27 2 MĐ 12 Lắp ráp cài đặt máy tính 3 60 20 36 4 MH 13 Màu sắc 3 60 20 36 4 MĐ 14 Kỹ thuật chụp ảnh 2 45 16 27 2 MĐ 15 Thiết kế hình ảnh với Photoshop 4 90 26 60 4 5
- Thiết kế minh họa với MĐ 16 2 45 16 27 2 CorelDRAW Thiết kế minh họa với MĐ 17 2 45 16 27 2 Illustrator MĐ 18 Chế bản điện tử với Indesign 2 45 16 27 2 MĐ 19 Thiết kế và triển khai website 4 90 30 56 4 MĐ 20 Thực nghiệp tại Doanh nghiệp 1 2 90 90 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 24 570 164 382 24 MH 21 Nghệ thuật chữ 2 45 15 27 3 MH 22 Nguyên lý thị giác 2 45 15 27 3 Luật xa gần và bố cục trong thiết MH 23 2 45 16 27 2 kế đồ họa MH 24 Thiết kế bao bì 4 90 30 56 4 MH 25 Thiết kế Catalogue 2 45 16 27 2 MH 26 Thiết kế thương hiệu 2 45 16 27 2 MH 27 Thiết kế Layout 4 75 26 45 4 Dự án - Thiết kế bộ nhận diện MH 28 4 90 30 56 4 thương hiệu. MĐ 29 Thực nghiệp tại Doanh nghiệp 2 2 90 90 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 33 930 185 703 42 MĐ 30 Thương Mại Điện tử 3 60 20 36 4 MĐ 31 Vẽ kỹ thuật với Autocad 3 60 20 36 4 MĐ 32 Đồ họa 3D Studio Max 3 60 20 36 4 MĐ 33 Biên tập ảnh Nghệ thuật 2 45 16 27 2 6
- Thiết kế tạo hình nhân vật Maya MĐ 34 4 90 30 56 4 3D MĐ 35 Xử lý hậu kỳ với Premiere 3 60 20 36 4 MĐ 36 Xử lý kỹ xảo với After Effect 3 60 20 36 4 MĐ 37 Kỹ năng nghề nghiệp 1 30 14 10 6 MĐ 38 Thực tập tốt nghiệp 7 300 15 280 5 MĐ 39 Đồ án tốt nghiệp 4 165 10 150 5 Tổng cộng 113 2715 793 1799 123 6. Điều kiện thực hiện MÔ ĐUN: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Phòng máy tính. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Phòng máy vi tính, bảng, phấn, tô vít. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng MÔ ĐUN. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy MÔ ĐUN như sau: 7.2.1. Cách đánh giá 7
- - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc MÔ ĐUN 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2,B3,B4, B5, 1 Sau 4 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1, Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A1, B4, C1 3 Sau 8 giờ Thuyết trình Báo cáo A1, Kết thúc MÔ Tự luận và Viết B1, B2, B3, B4, B5, 1 Sau 56 giờ ĐUN trắc nghiệm C1, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc MÔ ĐUN được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm MÔ ĐUN là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của MÔ ĐUN nhân với trọng số tương ứng. Điểm MÔ ĐUN theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện MÔ ĐUN 8
- 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Thiết kế đồ hoạ. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập MÔ ĐUN 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học MÔ ĐUN này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại MÔ ĐUN mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc MÔ ĐUN. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 1. The Cool Stuff in Premiere Pro, Jarle Leirpoll, Apress, 2018 2. Adobe Premiere Pro CC Classroom in a Book, Maxim Jago, Adobe Press, 2019 3. Adobe Premiere Pro CC Visual QuickStart Guide, Jeff Carlson, Peachpit Press, 2021 9
- BÀI 1. GIỚI THIỆU VỀ CÁC THIẾT BỊ QUAY VIDEO GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài này Giới thiệu về các thiết bị quay video MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng: Về kiến thức: - Tìm hiểu sự khác nhau giữa định dạng chỉnh sửa và các định dạng nén. - Tìm hiểu sự khác nhau giữa video có độ phân giải cao và độ phân giải tiêu chuẩn. - Tìm hiểu quy trình sản xuất video kỹ thuật số. Về kỹ năng: - Làm quen với giao diện phần mềm Premiere. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Tự chủ trong việc lựa chọn và sử dụng thiết bị phù hợp cho các tình huống quay cụ thể, chịu trách nhiệm về kết quả hình ảnh thu được. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập BÀI 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống BÀI 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình MÔ ĐUN, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: 10
- + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng MÔ ĐUN. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) Kiểm tra định kỳ: không có 11
- NỘI DUNG BÀI 1 - Tìm hiểu các cài đặt cho Videos - Chỉnh sửa và cách đọc các định dạng - Độ nét cao và tiêu chuẩn - Progresive Videos và Interlaced Video - Các thiết lập định dạng Video có sẵn trong Premiere Pro - Tổng quan về quy trình sản xuất video - Tìm hiểu giao diện phần mềm Premiere - Tùy chỉnh giao diện - Thiết lập các ứng dụng ưu tiên - Sử dụng bảng Project - Định vị những file bị thiếu 1. Tìm Hiểu Các Cài Đặt Cho Video 1.1. Độ Phân Giải (Resolution): HD (High Definition): 1280x720 pixels Full HD (FHD): 1920x1080 pixels 4K UHD: 3840x2160 pixels 1.2. Tốc Độ Khung Hình (Frame Rate): 24 fps: Tiêu chuẩn cho phim điện ảnh. 30 fps: Phổ biến cho video truyền hình và trực tuyến. 60 fps: Thích hợp cho video hành động nhanh. 1.3. Bitrate: Bitrate Cao: Chất lượng hình ảnh tốt hơn, kích thước tệp lớn hơn. Bitrate Thấp: Kích thước tệp nhỏ hơn, có thể giảm chất lượng hình ảnh. 2. Chỉnh Sửa và Cách Đọc Các Định Dạng 2.1. Các Định Dạng Video Phổ Biến: MP4: Định dạng nén phổ biến, kích thước tệp nhỏ, chất lượng tốt. 12
- MOV: Định dạng không nén hoặc nén nhẹ, chất lượng cao, thường dùng trong các ứng dụng chỉnh sửa chuyên nghiệp. AVI: Định dạng không nén hoặc nén kém, kích thước tệp lớn hơn. 2.2. Đọc Định Dạng: Phần Mềm Phát Video: Sử dụng VLC Media Player hoặc QuickTime. Phần Mềm Chỉnh Sửa: Sử dụng Premiere Pro để mở và chỉnh sửa các định dạng video khác nhau. 3. Độ Nét Cao và Tiêu Chuẩn 3.1. Độ Nét Cao (High Definition - HD): HD: 1280x720 pixels. Full HD (FHD): 1920x1080 pixels. 3.2. Độ Nét Cao Cấp (Ultra High Definition - UHD): 4K UHD: 3840x2160 pixels. 8K UHD: 7680x4320 pixels. 3.3. Tiêu Chuẩn Độ Nét: Tiêu Chuẩn Broadcast: Yêu cầu tối thiểu là HD. Tiêu Chuẩn Web: Các video có thể xuất ở độ phân giải từ HD đến 4K. 4. Progressive Video và Interlaced Video 4.1. Progressive Scan (Quét Tiến Tiến): Đặc Điểm: Mỗi khung hình được quét liên tục, tạo ra hình ảnh mượt mà hơn. Ứng Dụng: Phù hợp cho video trực tuyến và phim ảnh. 4.2. Interlaced Scan (Quét Xen Kẽ): Đặc Điểm: Mỗi khung hình được chia thành hai nửa (field) và quét từng phần một. Ứng Dụng: Thường thấy trong truyền hình analog và video độ phân giải thấp. 5. Các Thiết Lập Định Dạng Video Có Sẵn Trong Premiere Pro 5.1. Định Dạng Xuất (Export Settings): H.264: Định dạng nén phổ biến cho video web và thiết bị di động. QuickTime (MOV): Định dạng chất lượng cao cho chỉnh sửa chuyên nghiệp. ProRes: Định dạng không nén cho các ứng dụng sản xuất video chuyên nghiệp. 5.2. Cài Đặt Xuất Video: 13
- Resolution: Chọn độ phân giải đầu ra. Frame Rate: Đặt tốc độ khung hình phù hợp với dự án. Bitrate Settings: Điều chỉnh tốc độ bit để cân bằng giữa chất lượng và kích thước tệp. 6. Tổng Quan Về Quy Trình Sản Xuất Video 6.1. Quy Trình: Tiền Sản Xuất: Lên kế hoạch, viết kịch bản, chuẩn bị thiết bị. Sản Xuất: Quay video và thu âm. Hậu Kỳ: Chỉnh sửa video, thêm hiệu ứng, xử lý âm thanh. Xuất Bản: Đóng gói video để phát hành trên các nền tảng khác nhau. 7. Tìm Hiểu Giao Diện Phần Mềm Premiere 7.1. Các Thành Phần Chính: Timeline: Khu vực chỉnh sửa video và âm thanh. Program Monitor: Xem trước video đang chỉnh sửa. Project Panel: Quản lý và tổ chức các tệp media. 7.2. Tùy Chỉnh Giao Diện: Thay Đổi Layout: Tùy chỉnh các bảng điều khiển và cửa sổ để phù hợp với phong cách làm việc của bạn. Lưu Layout: Lưu cấu hình giao diện để sử dụng lại trong các dự án khác. 8. Thiết Lập Các Ứng Dụng Ưu Tiên 8.1. Cài Đặt Mặc Định: Chọn Ứng Dụng Mặc Định: Xác định các ứng dụng mở các loại tệp video cụ thể. 8.2. Tùy Chỉnh Cài Đặt: Thay Đổi Cài Đặt Mặc Định: Điều chỉnh tùy chọn trong Premiere Pro để tối ưu hóa quy trình làm việc. 9. Sử Dụng Bảng Project 9.1. Quản Lý Tệp Media: Nhập Tệp: Kéo và thả các tệp media vào bảng Project hoặc sử dụng chức năng nhập tệp. Tổ Chức: Tạo các thư mục và sắp xếp tệp để quản lý dễ dàng. 9.2. Định Vị Những File Bị Thiếu: 14
- Tìm File Mất: Nếu tệp media bị di chuyển hoặc xóa, sử dụng chức năng "Link Media" để định vị và liên kết lại với các tệp video còn thiếu. TÓM TẮT BÀI 1 Trong Bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: - Thiết lập các ứng dụng ưu tiên - Sử dụng bảng Project CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1 Câu 1. Sinh viên hãy trình bày Độ Nét là gì? Câu 2. Sinh viên hãy trình bày Project là gì? 15
- BÀI 2. CẮT DỰNG VIDEO & SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ CHUYỂN CẢNH GIỚI THIỆU BÀI 2 Bài này giới thiệu về Cắt dựng video & sử dụng các công cụ chuyển cảnh MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng: Về kiến thức: - Giới thiệu các phương pháp cắt dựng video. - Tìm hiểu các công cụ chuyển cảnh và thêm hiệu ứng chuyển cảnh thích hợp trong Về kỹ năng: - Kỹ năng cắt ghép và chỉnh sửa video, cũng như áp dụng các hiệu ứng chuyển cảnh một cách sáng tạo. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Tự chủ trong việc quyết định các đoạn cắt ghép và chuyển cảnh, đảm bảo tính liền mạch và thu hút cho video cuối cùng. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập BÀI 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống BÀI 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình MÔ ĐUN, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: 16
- + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng MÔ ĐUN. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra 17
- NỘI DUNG BÀI 2 - Các phương thức chỉnh sửa cắt dựng - Cắt ghép các đoạn phim trong Source Moniter - Thêm các đoạn phim vào Timeline - Cắt dựng các đoạn phim trên Timeline - Tạo một chỉnh sửa Insert - Tìm hiểu các công cụ chuyển cảnh - Thêm hiệu ứng chuyển cảnh vào giữa các đoạn phim. - Tổng kết 1. Các Phương Thức Chỉnh Sửa Cắt Dựng 1.1. Cắt Dựng (Editing): Cắt (Cutting): Loại bỏ các phần không cần thiết của video. Ghép (Splicing): Kết nối các đoạn video lại với nhau. Chỉnh sửa (Trimming): Điều chỉnh điểm bắt đầu và kết thúc của đoạn video. 1.2. Các Phương Thức Cắt Dựng: Cắt Phần Đầu hoặc Cuối: Sử dụng công cụ Razor hoặc Trim để cắt bỏ phần đầu hoặc cuối của clip. Cắt Phần Giữa: Sử dụng công cụ Razor để cắt phần giữa clip thành các đoạn riêng biệt. Ghép Đoạn Clip: Kéo và thả các đoạn clip vào Timeline để ghép chúng lại với nhau. 2. Cắt Ghép Các Đoạn Phim Trong Source Monitor 2.1. Mở Source Monitor: Chọn Clip: Kéo clip từ bảng Project vào Source Monitor. Xem Clip: Sử dụng các công cụ trong Source Monitor để xem và chọn đoạn cần chỉnh sửa. 2.2. Cắt Đoạn Clip: In Point và Out Point: Đặt điểm vào (In Point) và điểm ra (Out Point) để xác định đoạn clip cần sử dụng. Kéo Clip: Kéo đoạn clip đã chọn từ Source Monitor vào Timeline để thêm vào dự án. 3. Thêm Các Đoạn Phim Vào Timeline 18
- 3.1. Kéo và Thả Clip: Kéo Clip Từ Project Panel: Kéo đoạn clip từ bảng Project và thả vào Timeline tại vị trí mong muốn. Sắp Xếp Clip: Điều chỉnh vị trí của các đoạn clip để chúng xuất hiện theo thứ tự cần thiết trong dự án. 3.2. Sử Dụng Công Cụ Di Chuyển: Chỉnh Sửa Đoạn Clip: Sử dụng công cụ Selection hoặc Ripple Edit để di chuyển và sắp xếp các đoạn clip trên Timeline. 4. Cắt Dựng Các Đoạn Phim Trên Timeline 4.1. Sử Dụng Công Cụ Razor: Cắt Clip: Chọn công cụ Razor từ bảng công cụ và nhấp vào điểm muốn cắt trên Timeline. Xóa Phần Không Cần: Sử dụng công cụ Selection để chọn và xóa các phần clip không cần thiết. 4.2. Trim Đoạn Clip: Điều Chỉnh Điểm Bắt Đầu và Kết Thúc: Kéo các cạnh của đoạn clip trên Timeline để điều chỉnh điểm bắt đầu và kết thúc. 5. Tạo Một Chỉnh Sửa Insert 5.1. Chèn Clip Vào Timeline: Chọn Đoạn Clip: Kéo đoạn clip từ bảng Project vào Timeline tại vị trí bạn muốn chèn. Chỉnh Sửa Đoạn Chèn: Sử dụng các công cụ chỉnh sửa để điều chỉnh đoạn clip chèn vào. 5.2. Tạo Chỉnh Sửa Insert: Chọn Vị Trí: Xác định vị trí chính xác trên Timeline để chèn đoạn clip mới. Sử Dụng Công Cụ Insert: Kéo và thả đoạn clip mới vào vị trí chọn để tạo chỉnh sửa Insert. 6. Tìm Hiểu Các Công Cụ Chuyển Cảnh 6.1. Các Loại Chuyển Cảnh: Dissolve: Tạo hiệu ứng mờ dần giữa các đoạn clip. Wipe: Di chuyển từ một clip sang clip khác theo hình dạng hoặc mẫu định sẵn. Slide: Di chuyển một clip ra khỏi khung hình và đưa clip mới vào từ một hướng khác. 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Autocad 2007 - Phạm Gia Hậu
111 p | 9091 | 3004
-
Giáo trình Microsoft Office Excel 2003
56 p | 896 | 360
-
Giáo trình môn học Xử lý ảnh - PGS. TS. Đỗ Năng Toàn, TS. Phạm Việt Bình
158 p | 1246 | 288
-
Các đối tượng điều khiển
41 p | 205 | 27
-
10 mẹo thiết kế Presentation bắt mắt và ấn tượng
4 p | 140 | 21
-
Xử lý ảnh số - Các phép biến đổi part 3
5 p | 96 | 17
-
Kiến trúc bộ nhớ
20 p | 108 | 15
-
Giáo trình Xử lý ảnh - TS. Đỗ Năng Toàn, TS. Phạm Việt Bình
76 p | 57 | 14
-
Xử lý ảnh số - Phân đoạn ảnh part 7
5 p | 85 | 13
-
Giáo trình Xử lý ảnh: Phần 2
45 p | 106 | 13
-
Giáo trình hình thành đôi nét về các phần mềm dùng chi thiết kế công trình giao thông và trình tự xây dựng dự án bằng VBA p1
5 p | 98 | 13
-
CÁC HÀM XỬ LÝ VĂN BẢN VÀ CHUỖI - TEXT FUNCTIONS
3 p | 166 | 9
-
sổ tay xử lý sự cố poket chm C1P6
16 p | 70 | 8
-
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 4 P11
6 p | 97 | 8
-
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 3 P17
8 p | 113 | 7
-
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 2 P2
8 p | 87 | 5
-
Triết lý thiết kế Windows 8 nằm ở khả năng cập nhật thông tin
3 p | 86 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn