intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG ViỆT NAM

Chia sẻ: Tran Thi Oanh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:28

168
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Ngày 01 tháng 04 năm 1963, NHNT được thành lập theo Quyết định số 115/CP do Hội đồng Chính phủ ban hành ngày 30/10/1962 trên cơ sở tách ra từ Cục quản lý Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Trung ương (nay là NHNN). Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam thông qua việc bán đấu giá cổ phiếu lần đầu ra công chúng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG ViỆT NAM

  1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG ViỆT NAM Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Ngày 01 tháng 04 năm 1963, NHNT được thành lập theo Quyết định số 115/CP do Hội đồng Chính phủ ban hành ngày 30/10/1962 trên cơ sở tách ra từ Cục quản lý Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Trung ương (nay là NHNN).
  2.  Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam thông qua việc bán đấu giá cổ phiếu lần đầu ra công chúng ngày 26/12/2007 tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Ngày 02/06/2008, Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam đã chính thức đi vào hoạt động theo mô hình công ty cổ phần với tên gọi Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103024468 do Sở kế hoạch đầu tư Tp.Hà Nội cấp
  3.  Tên pháp định: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam  Tên quốc tế Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam  Tên viết tắt Vietcombank  Trụ sở chính Số 198 Trần Quang Khải - Q.Hoàn Kiếm - Tp.Hà Nội  Phone (84.4) 39343137 Fax (84.4) 38269067  Website http://www.vietcombank.com.vn
  4.  Hệ thống Vietcombank đến hết năm 2008 bao gồm 1 hội sở chính, 1 sở giao dịch, 60 chi nhánh và 209 phòng giao dịch trên toàn quốc, 1 trung tâm đào tạo, 3 công ty con tại Việt Nam, một công ty con tại Hồng Kông, 4 công ty liên doanh, 3công ty liên kết và 1 văn phòng đại diện tại Singapore. Ngoài ra, mạng lưới phục vụ khách hàng còn được đa dạng hóa với 1.244 máy ATM và 7.800 điểm chấp nhận thẻ của Vietcombank trên toàn quốc. Hoạt động của ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.300 ngân hàng đại lý trên gần 100 quốc gia và vùng lãnh thổ.
  5. . Với những thành tích nổi bật trong năm qua, Vietcombank đã được tạp chí Asiamoney bầu chọn là “Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam”.  Ngày 30/6/2009, Vietcombank chính thức niêm yết giao dịch cổ phiếu tại sở giao dịch chứng khoán TP.HCM.  Trong năm 2010, VCB đã hoàn tất 2 lần tăng vốn điều lệ thành công với mức tăng 9,28% (vào tháng 8/2010 và 33% vào tháng 2/2011, đưa tổng vốn điều lệ lên mức 17.588 tỷ đồng.
  6. 1.2. Lĩnh vực kinh doanh  Huy động vốn: – Nhận tiền gửi tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác – Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài – Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của pháp luật
  7.  Hoạt động tín dụng: – Cho vay – Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá trị khác – Bão lãnh ngân hàng – Ban thanh toán trong nước, ban thanh toán quốc tế – Phát hành thẻ tín dụng – Các hính thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
  8.  Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: – Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng – Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và duy trì trên tài khoản tiền gửi này số dư bình quân không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc – Mở tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng khác – Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối – Cung ứng khác phương tiện thanh toán – Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế – Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ – Thực hiện nhiệm vụ thanh toán quốc tế và dịch vụ thanh toán sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
  9. Các hoạt động khác – Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của Pháp luật – Tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc, mua, bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá trị khác trên thị trường tiền tệ – Thực hiện cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và quốc tế theo quy định của pháp luật – Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo
  10. – Cung ứng các dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính, các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê thủ, két an toàn – Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sát nhập doanh nghiệp, và tư vấn đầu tư theo quy định của pháp luật – Lưu ký chứng khoán, kinh doanh vàng theo quy định của pháp luật – Mua, bán trái phiếu chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp – Dịch vụ mô giới tiền tệ – Kinh doanh bất động sản:
  11. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ NGÂN HÀNG SỬ DỤNG 2.1. Phương thức ứng trước Là phương thức mà người mua chấp nhận giá hàng của người bán bằng đơn đặt hàng chắc chắn (không hủy ngang) đồng thời chuyển tiền thanh toán một phần hay toàn bộ cho người bán, nghĩa là việc thanh toán xảy ra trước khi hàng hóa được người bán chuyển giao cho người mua.
  12. Thời điểm trả tiền trước Trong thực tế các mốc thời gian làm căn cứ trả tiền trước có thể là: – Ngay khi ký kết hợp đồng hay trả tiền cùng với đơn đặt hàng. – Sau 1 thời gian nhất định kể từ khi hợp đồng có hiệu lực. - Trả trước khi giao hàng một thời gian nhất định (sau khi nhận được tiền một thời gian nhất định thì mới giao hàng)  Mục đích của thanh toán trước Thanh toán trước trong ngoại thương nhằm mục đích: - Hoặc nhà nhập khẩu cấp tín dụng cho nhà xuất khẩu, - Hoặc nhằm đảm bảo việc tực hiện hợp đồng của nhà xuất khẩu
  13. • Ưu điểm đối với các bên  Đối với nhà nhập khẩu: + Khả năng chắc chắn nhận được hàng hóa ngay cả khi nhà xuất khẩu vì một lý do nào đó không còn muốn giao hàng, + Do thanh toán trước, nên người nhập khẩu có thể thương lượng với nhà xuất khẩu để được giảm giá.  Đối với nhà xuất khẩu: + Do được thanh toán trước , nên nhà xuất khẩu tránh được rủi rỡ nợ từ phía nhà xuất khẩu, + Tiết kiệm được chi phí quản lý và kiểm koát tài chính, + Do nhận được tiền thanh toán trước, nên trạng thái
  14. 2.2. Phương thức ghi sổ Là phương thức thanh toán, trong đó nhà xuất khẩu sau khi hoàn thành giao hàng thì ghi nợ tài khoản cho bên nhập khẩu vào một cuốn sổ theo dõi và việc thanh toán các khoản nợ này được thực hiện thông thường theo định kỳ như đã thỏa thuận.
  15. Đặc điểm + Không có sự tham gia của ngân hàng với chức năng là người mở tài khoản và thực hiện thanh toán. + Chỉ có 2 bên tham gia thanh toán là nhà XK và nhà NK, + Chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản song biên, + Hai bên mua bán phải thực sự tin tuưởng lẫn nhau, + Dùng chủ yếu trong mua bán hàng đổi hàng hay cho một loạt các chuyến hàng thường xuyên, định kỳ trong một thời gian nhất định, + Giá hàng trong phương thức ghi sổ thường cao hơn giá hàng bán trả tiền ngay.
  16. Ưu điểm đối với các bên  Đối với nhà nhập khẩu: + Chưa phải trả tiền cho đến khi nhận được hàng hóa và chấp nhận hàng hóa, + Giảm được áp lực tài chính do được thanh toán chậm.  Đối với nhà xuất khẩu: + Là phương thức đơn giản, dễ thực hiện, chi phí thấp… + Do chi phí bán hàng thấp nên nhà xuất khẩu có thể giảm giá bán nhằm tăng khả năng cạnh tranh, thu hút đơn đặt hàng mới với số lượng lớn, tăng được doanh thu và lợi nhuận. + Ưu điểm cho cả người mua và người bán là không có sự tham gia trong khâu xử lý chứng từ…
  17. 2.3. Phương thức chuyển tiền Là phương thức thanh toán, trong đó khách hàng (người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi) theo một địa chỉ nhất định và trong một thời gian nhất định
  18. Các hình thức chuyển tiền của ngân hàng + Chuyển tiền bằng phát hành séc: Ngân hàng phát hành cho khách hàng một số tờ séc của mình hoặc của ngân hàng đại lý tùy thuộc vào thỏa thuận với ngân hàngđại lý + Chuyển tiền bằng điện: Là lệnh chuyển tiền được chuyển tới ngân hàng đại lý qua hệ thống.
  19. 2.4. Phương thức thanh toán nhờ thu Là phương thức thanh toán, theo đó bên bán (nhà xuất khẩu) sau khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ, ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ thông qua ngân hàng đại lý cho bên mua(nhà nhập khẩu) để được thanh toán, chấp nhận hối phiếu hay chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác.
  20. Các loại nhờ thu  Nhờ thu trơn: Là phương thức thanh toán trong đó chứng từ nhờ thu chỉ bao gồm chứng từ tài chính, còn các chứng từ thương mại được gửi trực tiếp cho người nhập khẩu không thông qua ngân hàng.  Nhờ thu kèm chứng từ: Là phương thức thanh toán trong đó chứng từ gửi đi nhờ thu gồm: Hoặc chứng từ thương mại cùng chứng từ tài chính; hoặc chỉ chứng từ thương mại (không có chứng từ tài chính gửi cùng)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2