Hệ thống công thức Vật lý 10
lượt xem 21
download
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC 1. Chuyển động cơ học: - Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật so với vật làm mốc theo thời gian. - khi chuyển động, chất điểm vạch một đường trong không gian đường đó gọi là quỹ đạo chuyển động. - Mọi chuyển động và mọi trạng thái đứng yên chỉ có tính tương đối.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hệ thống công thức Vật lý 10
- HỆ THỐNG CÔNG THỨC VẬT LÝ 10 HỆ THỐNG CÔNG THỨC VẬT LÝ LỚP 10 Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM b/ chất điểm chuyển động trên một CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC đường cong: 1. Chuyển động cơ học: - Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí cách 1: của một vật so với vật làm mốc theo thời gian. (+) - khi chuyển động, chất điểm vạch một đường trong không gian đường đó gọi là M s quỹ đạo chuyển động. - Mọi chuyển động và mọi trạng thái đứng O yên chỉ có tính tương đối. - chọn trục trùng với đường cong quỹ đạo. 2. chất điểm: trên đó chọn điểm gốc tọa độ O, và chiều Là vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dương là tùy ý ( để đơn giản chọn chiều dài quỹ đạo của vật, thì vật được coi là dương là chiều chuyển động). chất điểm. Khi đó để xác định vị trí của - khi chất điểm ở M, vị trí của chất điểm vật trên quỹ đạo ta có thể coi vật như là xác định bởi độ dài s của đoạn OM. một chất điểm nằm ở trọng tâm của nó. Cách 2: 3. cách xác định vị trí của một chất điểm: y Có nhiều cách để xác định vị trí của một chất điểm, tùy theo dạng quỹ đạo chuyển M yM động của chất điểm mà ta có thể chọn một trong các cách sau đây cho phù hợp. nguyên tắc chung là chọn một vật làm xM x mốc và gắn trên vật làm mốc đó một hệ - Trong mặt phẳng quỹ đạo, chọn hệ trục tọa độ. tọa độ đề các xOy vuông góc a/ chất điểm chuyển động trên một - khi chất điểm ở vị trí M, vị trí của chất đường thẳng: điểm được xác định bởi các tọa độ xM ; yM. xM OM 4. cách xác định thời gian trong chuyển x’ O x M động : - để đo, đếm thời gian trong chuyển động. - chọn trục xx’ trùng với đường thẳng quỹ người ta phải chọn mốc thời gian và dùng đạo, gốc tọa độ O là tùy ý ( để đơn giản đồng hồ. chọn chiều dương là chiều chuyển động). - Mốc thời gian là thời điểm bắt đầu tính - khi chất điểm ở vị trí M, vị trí của chất thời gian. Mốc thời gian có thể chọn tùy điểm xác định bởi tọa độ xM OM Giáo viên: Lê Văn giang – THPT Trường Chinh – ĐT: 01696609507 1 Mail: levangiang.c3truongchinh.daknong@moet.edu.vn
- HỆ THỐNG CÔNG THỨC VẬT LÝ 10 ý. Nhưng để đơn giản người ta chọn mốc Nó cho phép xác định tọa độ nếu biết thời thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động. gian. 5. Hệ quy chiếu: gồm x’ O xt x0 x - một vật làm mốc, một hệ trục tọa độ gắn s với vật làm mốc. Chọn trục tọa độ Ox trùng với đường - một mốc thời gian và một đồng hồ. thẳng quỹ đạo, điểm O là gốc tọa độ và * Để khảo sát chuyển động của một chất chiều dương là chiều chuyển động của vật. điểm nhất thiết phải chọn một hệ quy * Nếu chọn gốc thời gian là lúc vật bắt chiếu. đầu chuyển động thì phương trình chuyển động của vật là: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU x x0 v.t 1. chuyển động thẳng đều: Trong đó: x0; v; t tương ướng là tọa độ Chuyển động thẳng đều là chuyển động ban đầu, tốc độ trung bình và thời gian có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ chuyển động của vật. trung bình như nhau trên mọi quãng * Nếu chọn gốc thời gian tùy ý thì phương đường. trình chuyển động của vật viết dưới dạng 2. tốc độ trung bình: tổng quát là: Tốc độ trung bình trong chuyển động x x0 v.(t t0 ) thẳng đều được đo bằng thương số giữa Trong đó t0 là thời điểm vật bắt đầu quãng đường đi ( s) và khoảng thời gian chuyển động so với mốc thời gian. ( t ) để đi hết quãng đường đó. * Nếu chọn gốc thời gian là lúc vật bắt sm vtb ( ) đầu chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị ts trí ban đầu của vật, nghĩa là x0 = 0, thì 3. quãng đường đi được trong chuyển phương trình chuyển động của vật là. động thẳng đều: x v.t - công thức tính quãng đường * công thức tính quãng đường theo tọa độ s v.t của vật: - quãng đường đi được trong chuyển động s x x0 thẳng đều tỉ lệ thuận với thời gian chuyển 5. đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động. động thẳng đều: - quy ước: Là đồ thị của phương trình: x x0 v.t + Nếu vật chuyển động theo chiều ( + ) thì: v > 0. - đồ thị tọa độ thời gian là một đường + Nếu vật chuyển động theo chiều ( - ) thẳng. thì: v < 0. 4. Phương trình tọa độ của vật chuyển động thẳng đều: Phương trình tọa độ là phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa tọa độ và thời gian. Giáo viên: Lê Văn giang – THPT Trường Chinh – ĐT: 01696609507 2 Mail: levangiang.c3truongchinh.daknong@moet.edu.vn
- HỆ THỐNG CÔNG THỨC VẬT LÝ 10 - chuyển động có độ lớn của vận tốc x tức thời tăng đều, gọi là chuyển động xt nhanh dần đều. - chuyển động có độ lớn của vận tốc x0 tức thời giảm đều, gọi là chuyển động chậm dần đều. O t t 3. gia tốc: 6. một số đơn vị vận tốc ngoài hệ SI: Là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên Đơn vị cm/s: 1 cm/s = 10-2 m/s. nhanh hay chậm của vận tốc, được đo 1 bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc Đơn vị km/h: 1km/h = m/s. 3, 6 ( v ) và khoảng thời gian xảy ra độ biến Để đo tốc độ ta dùng tốc kế. thiên đó ( t ). v v v0 h.số a 7. chú ý: t t t0 - Nếu vật chuyển động cùng với chiều - trong chuyển động biến đổi đều gia dương của trục tọa độ thì: v > 0. tốc là một véc tơ không đổi cả về hướng - Nếu vật chuyển động ngược với chiều và độ lớn. dương của trục tọa độ thì: v < 0. - chuyển động nhanh dần đều, gia tốc - Nếu vật bắt đầu chuyển động từ gốc cùng hướng với véc tơ vận tốc: a > 0; và tọa độ thì: x0 = 0. không đổi. - chuyển động chậm dần đều, gia tốc CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ngược hướng với véc tơ vận tốc: a < 0; và ĐỀU không đổi. 1. Vận tốc tức thời: - gia tốc là một đại lượng véc tơ. Vận tốc tức thời của một vật chuyển động 4. vận tốc trong chuyển động biến đổi tại một điểm M trên quỹ đạo, là đại lượng đều: đo bằng thương số giữa quãng đường đi Chọn gốc thời gian ( t0 = 0 ) là lúc vật bắt rất nhỏ ( s ) đi qua M và khoảng thời đầu chuyển động ( bắt đầu khảo sát); v0 là gian rất ngắn ( t ) để vật đi hết quãng vận tốc ban đầu, a là gia tốc thì công thức đường đó. vận tốc: s v v 0 a .t v t - chuyển động nhanh dần đều: v; v0; a * Nếu vật chuyển động biến đổi trên luôn cùng dấu ( a > 0) đường cong thì s là độ dài quãng đường - chuyển động chậm dần đều: v; v0; trái tính theo đường cong. dấu với a ( a < 0) 2. chuyển động thẳng biến đổi đều: * Đồ thị vận tốc – thời gian: Là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều, hoặc giảm đều theo thời gian. Giáo viên: Lê Văn giang – THPT Trường Chinh – ĐT: 01696609507 3 Mail: levangiang.c3truongchinh.daknong@moet.edu.vn
- HỆ THỐNG CÔNG THỨC VẬT LÝ 10 + Nếu chọn gốc tọa độ là vị trí ban đầu v v a2 = a1 a1 a2 = a1 của vật; nghĩa là x0 = 0 thì phương trình vt v01 a2 at 2 có dạng đơn giản là: x v0t vt a1 2 v0 v02 7. công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc O O t t và đường đi: t t Chuyển động Chuyển động v 2 v0 2as 2 nhanh dần đều Chậm dần đều Nếu v0 = 0 thì vận tốc ở cuối đoạn đường - trên hệ trục toa độ vuông góc vOt, độ thị s là: v 2as . biểu diễn sự biến thiên vận tốc theo thời * Lưu ý: cách phân biệt các dạng gian t là một đường thẳng. chuyển động: - các vật chuyển động với cùng một gia - chuyển động nhanh dần đều thì: a > 0; tốc thì đồ thị vận tốc của chúng là những hay: a.v > 0. đường thẳng song soang với nhau. - chuyển động chậm dần đều: a < 0; 5. công thức tính đường đi trong hay: a.v < 0. chuyển động biến đổi đều: - chuyển động thẳng đều thì: a = 0. at 2 s v0t 2 - chuyển động nhanh dần đều: a > 0. SỰ RƠI TỰ DO CỦA CÁC VẬT - chuyển động chậm dần đều: a < 0. 1. sự rơi trong không khí: * đường đi của một vật chuyển động biến Trong không khí các vật rơi nhanh hay đổi đều là một hàm bậc hai của thời gian. chậm khác nhau không phải vì nặng hay 6. phương trình tọa độ của chuyển nhẹ khác nhau mà nguyên nhân là do sức động biến đổi đều: cản của không khí. at 2 2. sự rơi tự do: sự rơi của các vật trong x x0 v0t 2 chân không, chỉ dưới tác dụng của trọng Trong đó: x0; v0 là tọa độ và vận tốc ban lực gọi là sự rơi tự do. đầu; a là gia tốc. 3. đặc điểm của sự rơi tự do: * lưu ý: - phương : thẳng đứng. + trong chuyển động nhanh dần đều: - chiều : từ trên xuống. - nếu vật chuyển động cùng chiều (+) - chuyển động rơi tự do là chuyển động Thì : v > 0; a> 0. thẳng nhanh dần đều. - nếu vật chuyển động ngược chiều (+) * gia tốc rơi tự do: ở cùng một nơi trên thì: v < 0; a < 0. trái đất và ở gần mặt đất thì các vật rơi tự + trong chuyển động chậm dần đều do với cùng một gia tốc. - nếu vật chuyển động cùng chiều 4. các công thức của sự rơi tự do: dương thì: v > 0; a < 0. Với vận tốc ban đầu bằng không ( V0 = 0) - nếu vật chuyển động ngược chiều (+) thì: v < 0; a > 0. Giáo viên: Lê Văn giang – THPT Trường Chinh – ĐT: 01696609507 4 Mail: levangiang.c3truongchinh.daknong@moet.edu.vn
- HỆ THỐNG CÔNG THỨC VẬT LÝ 10 3. tốc độ dài: O (t = 0 ) 0 s v1 M v2 h (t) M1 H Mặt đất Gọi s là độ dài cung tròn mà vật đi được từ điểm M trong khoảng thời gian rất gắn Chọn trục tọa độ OH thẳng đứng, gốc O t . Tốc độ dài tại điểm M là: là vị trí thả vật, chiều dương từ trên xuống s dưới ( H.v), gốc thời gian là lúc thả vật: v t a/ công thức tính vận tốc: * véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn v g.t đều luôn luôn có phương tiếp tuyến với Trong đó: g là gia tốc rơi tự do ( m/s2); t quỹ đạo. nó có độ dài không đổi nhưng có là thời gian rơi ( s). phương luôn luôn thay đổi. b/ công thức tính quãng đường rơi 3. tốc độ góc: được: s gt 2 s M 2 c/ phương trình tọa độ: gt 2 - tốc độ góc là đại lượng đo bằng góc mà h 2 bán kính OM quét được trong một đơn vị d/ công thức liên hệ: thời gian. v 2 2 gh v 2 gh . - kí hiệu là : ( đọc là Ô mê ga) e/ công thức tính thời gian rơi: hay 2 . f t v 2h t - nếu đo bằng Radian (Rad); t đo g g bằng giây ( s) thì tốc độ góc có đơn vị là Trong đó: v là vận tốc trước khi chạm đất; Radian trên giây ( rad/s). h là độ cao từ lúc thả cho đến khi chạm 4. chu kỳ - tần số: đất. * chu kỳ T của chuyển động tròn đều: là thời gian để vật đi được một vòng. - công thức liên hệ giữa tốc độ góc và CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU chu kỳ T là: 1.chuyển động tròn đều: là chuyển động 2 có quỹ đạo là đường tròn và có tốc độ T trung bình như nhau trên mọi cung tròn. - đơn vị của chu kỳ là giây: (s) 2. tốc độ trung bình: là đại lượng đo * Tần số f của chuyển động tròn đều: là số bằng thương số giữa độ dài cung tròn mà vòng mà vật đi được trong một giây. vật đi được chia cho thời gian chuyển 1 động. f T 2 Giáo viên: Lê Văn giang – THPT Trường Chinh – ĐT: 01696609507 5 Mail: levangiang.c3truongchinh.daknong@moet.edu.vn
- HỆ THỐNG CÔNG THỨC VẬT LÝ 10 - nếu thuyền chạy vuông góc với bờ sông: Đơn vị của tần số là vòng trên giây hay là Héc ( Hz). 2 2 vtb vtn vnb 5. công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc: v .r CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC 6. gia tốc của chuyển động tròn đều: CHẤT ĐIỂM Trong chuyển động tròn đều, gia tốc luôn TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC – nằm theo phương bán kính, hướng vào ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT tâm của quỹ đạo, và có độ lớn không đổi ĐIỂM v2 a r . 2 1. các lực cân bằng: là các lực khi tác r dụng đồng thời vào một vật thì không gây Gia tốc này gọi là gia tốc hướng tâm. ra gia tốc cho vật. Gia tốc hướng tâm chỉ đặc trưng cho sự * hai lực cân bằng là hai lực cùng tác biến đổi về phương của vận tốc. dụng lên một vật, cùng giá cùng độ lớn nhưng ngược chiều. * đường thẳng mang véc tơ lực gọi là giá TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN của lực. ĐỘNG – CÔNG THỨC CỘNG VẬN 2. tổng hợp lực: là phép thay thế các lực TỐC tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng 1. Tính tương đối của quỹ đạo: trong một lực có tác dụng giống hệt như các lực các hệ quy chiếu khác nhau thì quỹ đạo ấy. thì quỹ đạo cũng có hình dạng khác nhau Lực thay thế gọi là hợp lực. ta nói quỹ đạo có tính tương đối. * quy tắc hình bình hành: 2. tính tương đối của vận tốc: vận tốc Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh trong các hệ quy chiếu khác nhau thì khác của hình bình hành thì đường chéo của nhau ta nói vận tốc có tính tương đối. HBH kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp 3. công thức cộng vận tốc: lực của chúng. - gọi v tb là vận tốc của thuyền đối với bờ F1 - gọi v tn là vận tốc của thuyền đối với F hl F 1 F 2 nước. O - gọi v nb là vận tốc của nước so với bờ. * công thức cộng vận tốc F2 v tb v tn v nb Về độ lớn : vtn vnb vtb vtn vnb 3. điều kiện cân bằng của chất điểm: - nếu thuyền chạy xuôi dòng: Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng vtb vtn vnb thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó - nếu thuyền chạy ngược dòng: phải bằng không. vtb vtn vnb F hl F 1 F 2 ... 0 Giáo viên: Lê Văn giang – THPT Trường Chinh – ĐT: 01696609507 6 Mail: levangiang.c3truongchinh.daknong@moet.edu.vn
- HỆ THỐNG CÔNG THỨC VẬT LÝ 10 * Định luật I Niu tơn gọi là định luật quán * về độ lớn: tính và chuyển động thẳng đều gọi là định F1 F2 Fhl F1 F2 luật theo quán tính. - nếu F 1 cùng phương cùng chiều với F 2 3. hệ quy chiếu quán tính: thì: - Hệ quy chiếu quán tính là hệ quy Fhl F1 F2 chiếu trong đó định luật I Niu tơn được - nếu F 1 cùng phương ngược chiều với F 2 nghiệm đúng. thì: - Hệ quy chiếu gắn với mặt đất hoặc Fhl F1 F2 chuyển động thẳng đều so với mặt đất là - nếu F 1 vuông góc với F 2 thì: hệ quy chiếu quán tính. Fhl F12 F22 II/ ĐỊNH LUẬT II NIU TƠN: 1. Định luật: Gia tốc của một vật tỉ lệ - nếu F 1 hợp với F 2 một góc như thuận với lực tác dụng vào vật, độ lớn của (H.vẽ) thì: gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng vào vật và tỉ lệ nghịch với khối Fhl F12 F22 2 F1F2cos 2 lượng. Fhl F12 F22 2 F1F2cos * Biểu thức trong trường hợp vật chịu 4. Phép phân tích lực: tác dụng của một lực: Là phép thay thế một lực bằng hai hay F a nhiều lực có tác dụng giống hệt như các m lực ấy. phép phân tích lực là phép làm * trong trường hợp vật chịu nhiều lực ngược lại với phép tổng hợp lực và cũng đồng quy tác dụng thì gia tốc của vật tuân theo quy tắc hính bình hành. được xác định bởi hợp lực F hl của các lực * muốn phân tích một lực đã cho theo hai đó; phương thì phải biết lực đó có tác dụng F hl a cụ thể theo hai phương nào. m 2. khối lượng và quán tính: - khối lượng là đại lượng đặc trưng cho BA ĐỊNH LUẬT NIU - TƠN mức quán tính của vật. I/ Định luật I Niu Tơn: - khối lượng là một địa lượng vô hướng 1. định luật: nếu một vật không chịu tác dương và không đổi. dụng của một lực nào hoặc chịu tác dụng - khối lượng có tính cộng được. của các lực có hợp lực bằng không thì - Nếu có nhiều vật có khối lượng khác một vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, nhau chịu tác dụng của cùng một lực thì một vật chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục vật nào có khối lượng lớn hơn sẽ có gia chuyển động thẳng đều. tốc nhỏ hơn, tức là vận tốc khó thay đổi 2. quán tính: hơn. Nói cách khác tức là vật có khối Quán tính là tính chất của mọi vật có xu lượng càng lớn thì mức quán tính càng hướng bảo toàn vận tốc của vật cả về lớn. hướng và vận tốc. 3. trọng lực và trọng lượng: Giáo viên: Lê Văn giang – THPT Trường Chinh – ĐT: 01696609507 7 Mail: levangiang.c3truongchinh.daknong@moet.edu.vn
- HỆ THỐNG CÔNG THỨC VẬT LÝ 10 - trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng - một trong hai lực tương tác giữa hai vật lên vật và gây ra cho chúng gia tốc rơi tự gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực. do, ký hiệu trọng lực là P . Ở gần mặt đất * Lực và phản lực có các đặc điểm sau: trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ - lực và phản lực luôn luôn xuất hiện và trên xuống, và đặt vào một điểm gọi là mất đi đồng thời. trọng tâm của vật. - lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn - trọng lượng của vật là độ lớn của trọng nhưng ngược chiều ( hai lực như vậy gọi lực tác dụng lên vật, kí hiệu là P. trọng là hai lực trực đối) lượng của vật được đo bằng lựckế. - lực và phản lực không cân bằng nhau vì - biểu thức của trọng lực: P mg chúng đặt vào hai vật khác nhau. 4. nguyên lý độc lập của tác dụng – công thức cộng gia tốc: Khi một vật( chất điểm) chịu tác dụng của LỰC HẤP DẪN – ĐỊNH LUẬT VẠN nhiều lực F 1; F 2 ;...F n thì mỗi lực sẽ gây ra VẬT HẤP DẪN cho vật một gia tốc riêng, không phụ 1. Lực hấp dẫn: mọi vật trong vũ trụ đều thuộc vào việc có hay không có tác dụng hút nhau với một lực gọi là lực hấp dẫn. của những lực khác. Lực hấp dẫn có tác dụng từ xa, qua F1 F2 Fn khoảng cách không gian giữa các vật. a1 ; a2 ;...; a n ; m m m 2/ định luật vạn vật hấp dẫn: Đó là nguyên lý độc lập của tác dụng. Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kỳ tỷ Gia t của bằng tổng các véc tơ gia ốc vật lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng tốc: a a1 a 2 ... a n và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng Đây chính là công thức cộng vận tốc. cách giữa chúng. III/ Định luật III Niu tơn: m1m2 Công thức: Fhd G. 1/ sự tương tác của các vật: r2 Nếu vật A tác dụng lên vật B một lực thì Nm 2 Trong đó: G 6, 67.10 11 gọi là hằng ngược lại vật B cũng tác dụng trở lại vật kg 2 A một lực, hai lực này cùng phương, cùng số hấp dẫn. m1; m2 ( kg) là khối lượng của độ lớn nhưng ngược chiều. hai chất điểm. r ( m) là khoảng cách giữa 2/ định luật: hai chất điểm. Trong mọi trường hợp khi vật A tác dụng m m1 F 12 2 vào vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng F 21 trở lại vật A một lực, hai lực này là hai r lực trực đối, nghĩa là chúng có cùng giá Công thức trên áp dụng được cho các vật cùng độ lớnnhưng ngược chiều. thông thường trong hai trường hợp: Biểu thức: F AB F BA - khoảng cách giữa các vật rất lớn so với 3/ lực và phản lực: kích thước của chúng. Giáo viên: Lê Văn giang – THPT Trường Chinh – ĐT: 01696609507 8 Mail: levangiang.c3truongchinh.daknong@moet.edu.vn
- HỆ THỐNG CÔNG THỨC VẬT LÝ 10 - các vật đồng chất và có dạng hình cầu, + Hướng của lực đàn hồi ở mỗi đầu của khi đó r là khoảng cách giữa hai tâm, lực lò xo, ngược với hướng của ngoại lực gây hấp dẫn nằm trên đường nối tâm hai vật. ra biến dạng. + có độ lớn tỷ lệ với độ biến dạng của 3/ trọng lực là trường hợp riêng của lực vật. hấp dẫn: Xét vật có khối lượng m ở độ cao h so với 2/ độ lớn của lực đàn hồi – định luật mặt đất. gọi M và R lần lượt là khối lượng Húc: và bán kính của trái đất. Trong giới hạn đàn hồi , độ lớn của lực Lực hấp dẫn giữa vật và trái đất: đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. mM Fhd G. ( R h) 2 Trọng lực tác dụng lên vật: P = mg. với GM Fhd = P g ( R h) 2 F đh l Khi vật ở gần mặt đất ( h R ) thì: GM P g 2 R Công thức: Fđh k . l 4. lực hướng tâm: N Vật chuyển động tròn đều có gia tốc Trong đó: k ( ) gọi là hệ số đàn hồi; m hướng tâm. Lực gây ra gia tốc hướng tâm hay độ cứng của lò xo. gọi là lực hướng tâm. Lực hướng tâm là l l l0 ( m): gọi là độ biến dạng của lò hợp của tất cả các lực tác dụng lên vật xo ( có thể là độ dãn; hay độ nén: l là độ chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gi dài của lò xo khi bị biến dạng; l0 là chiều tốc hướng tâm Công thức của lực hướng tâm: dài ban đầu của lò xo). mv 2 3/ chú ý: Fht m.aht - Đối với dây cao su hay dây thép, lực R đàn hồi chỉ xuất hiện khi bị ngoại lực kéo dãn. Trong trường hợp này lực đàn hồi gọi là lực căng dây. LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO - đối với các mặt tiếp xúc bị biến dạng 1/ Lực đàn hồi: khi ép vào nhau thì lực đàn hồi có phương - khi một vật có tính đàn hồi bị biến dạng vuông góc với mặt tiếp xúc. thì ở vật xuất hiện một lực có xu hướng làm cho nó lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu. Lực ấy gọi là lực đàn hồi. LỰC MA SÁT - Các đặc điểm của lực đàn hồi: I/ Ma sát trượt: + xuất hiện ở hai đầu của lò xo và tác 1/ ĐN: khi một vật chuyển động trượt trên dụng vào các vật tiếp xúc với lò xo làm một bề mặt thì bề mặt tác dụng lên vật( tại cho nó bị biến dạng. Giáo viên: Lê Văn giang – THPT Trường Chinh – ĐT: 01696609507 9 Mail: levangiang.c3truongchinh.daknong@moet.edu.vn
- HỆ THỐNG CÔNG THỨC VẬT LÝ 10 chỗ tiếp xúc ) một lực ma sát trượt, cản - độ lớn của lực ma sát nghỉ cực đại trở chuyển động của vật trên bề mặt đó. cũng tỉ lệ với độ lớn của áp lực như lực ma sát trượt. Fmsn_max 0 N ( trong đó 0 là 2/ đặc điểm: - không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc hệ số ma sát nghỉ) và tốc độ của vật. * thí nghiệm chứng tỏ: khi vật trượt lực - tỉ lệ với độ lớn của áp lực. ma sát trượt nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực - phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của đại. hai mặt tiếp xúc. 3/ hệ số ma sát trượt: Fmst LỰC HƯỚNG TÂM t N 1/ Lực hướng tâm: 4/ công thức tính lực ma sát trượt: Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng Fmst t .N vào một vật chuyển động tròn đều và gây Trong đó: t là hệ số ma sát trượt; N là áp ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực lực hướng tâm. * Nếu vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang mv 2 m 2 r 2/ công thức: Fht m.aht thì áp lực bằng với trọng lực: N = P = mg. r * Nếu kéo vật chuyển động thẳng đều thì Trong đó: m ( kg) là khối lượng của vật; aht là gia tốc hướng tâm ( m/s2); r là bán lực kéo F có độ lớn bằng với lực ma sát trượt : F kéo = F mst kính quỹ đạo (m); ( rad/s) là tốc độ góc. * Lưu ý: khi vệ tinh chuyển động tròn đều II/ Lực ma sát lăn: - Lực ma sát lưn xuất hiện khi một vật quanh trái đất, lực hấp dẫn của trái đất tác lăn trên bề mặt của một vật khác, cản trở dụng lên vệ tinh đóng vai trò lf lực hướng chuyển động lăn của vật tâm: Fhd = Fht - Lực ma sát lăn cũng tỉ lệ với áp lực N mv 2 GmM GM (g 2 ) giống như ma sat trượt, nhưng hệ số ma 2 ( R h) Rh R sát lăn nhỏ hơn hệ số ma sát trượt hàng chục lần. III/ Lực ma sát nghỉ: BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM - lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu NGANG tác dụng của lực kéo nhưng vật vẫn đứng 1/ Phương pháp tọa độ: yên ( lực ma sát nghỉ cân bằng với lực - chọn hệ tọa độ ( thường là hệ tọa độ đề kéo). các) và phân tích chuyển động phức tạp * Đặc điểm của lực ma sát nghỉ: thành các chuyển động thành phần đơn - lực ma sát nghỉ có hướng ngược với giản , nghĩa là chiếu chất điểm M xuống hướng của lực tác dụng, song song với hai trục Ox; Oy để có các hình chiếu Mx; mặt tiếp xúc, có độ lớn bằng độ lớn của My. lực tác dụng, khi vật còn chưa chuyển - khảo sát riêng rẽ các chuyển động của động Mx; My. Giáo viên: Lê Văn giang – THPT Trường Chinh – ĐT: 01696609507 10 Mail: levangiang.c3truongchinh.daknong@moet.edu.vn
- HỆ THỐNG CÔNG THỨC VẬT LÝ 10 - phối hợp các lời giải riêng rẽ ( của Mx; CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊ My) thành lời giải đầy đủ cho chuyển TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA động thực của M. BA LỰC KHÔNG SONG SONG 2/ khảo sát chuyển động của vật ném 1. cân bằng của một vật chịu tác dụng ngang. của hai lực: Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai Mx x v0 O lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược vx M My h chiều. vy v F 1 F 2 2. cân bằng của một vật chịu tác dụng Đ của ba lực không song song: Mặt đất y a/ quy tắc: muốn tổng hợp hai lực có giá Xét một vật M bị ném theo phương ngang đồng quy tác dụng lên một vật rắn, trước với vận tốc ban đầu v 0 , từ một điểm O, ở hết ta phải trượt hai véc tơ lực đó trên giá độ cao h so với mặt đất. bỏ qua sức cản của chúng đến điểm đồng quy, rồi áp của Không khí. dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp a/ dạng quỹ đạo của vật: lực. g2 b/ điều kiện cân bằng: y x 2 2v0 muốn cho vật chịu tác dụng của ba một Quỹ đạo là một nhánh của Parapol. lực F 1; F 2 ; F 3 không song song ở trạng thái b/ thời gian chuyển động( từ lúc ném cân bằng thì: đến lúc chạm đất) : - ba lực đó phải có giá đồng phẳng, 2h đồng quy. t - hợp của hai lực phải cân bằng với lực g thứ 3. c/ tầm ném xa của vật; F1 F 2 F 3 2h Lmax xmax v0t v0 g d/ vận tốc của vật tại thời điểm t: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ v vx v y v0 g 2t 2 2 2 2 TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH – MÔ MEN e/ góc lệch của véc tơ vận tốc so với LỰC phương ngang tại thời điểm đang xét 1/ mô men lực: mô men lực đối với trục được xác định: quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng vx gt làm quay của lực và được đo bằng tích tan v y v0 của lực với cánh tay đòn của nó. M F .d Trong đó: F là độ lớn của lực ( N); d là cánh tay đòn của lực ( là khoảng cách từ CHƯƠNG III CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN Giáo viên: Lê Văn giang – THPT Trường Chinh – ĐT: 01696609507 11 Mail: levangiang.c3truongchinh.daknong@moet.edu.vn
- HỆ THỐNG CÔNG THỨC VẬT LÝ 10 giá của lực tới trục quay) (m); M là mô CÁC DẠNG CÂN BẰNG – CÂN men lực ( N.m). BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT 2/ điều kiện cân bằng của một vật có CHÂN ĐẾ 1/ Các dạng cân bằng: có ba dạng cân trục quay cố định ( quy tắc mô men bằng là: cân bằng bền; cân bằng không lực): Muốn cho một vật có trục quay cố định ở bền; cân bằng phiếm định. * khi vật bị kéo ra khỏi VTCB một chút trang thái cân bằng thì tổng các mô men mà trọng lực có xu hướng: lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các mô men - kéo nó trở về vị trí cân bằng thì đó là lực có xu hướng làm vật quay ngược cân bằng bền. chiều kim đồng hồ. - kéo nó ra xa vị trí cân bằng thì đó là cân bằng không bền. M1 M 2 - giữ nó đứng yên ở vị trí mới thì đó là F1d1 F2 d 2 cân bằng phiếm định. 2/ điều kiện cân bằng của một vật có QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG mặt chân đế: là giá của trọng lực phải CÙNG CHIỀU xuyên qua mặt chân đế( hay trọng tâm “ 1/ Quy tắc: rơi” trên mặt chân đế). - hợp của hai lực song song cùng chiều 3/ mức vững vàng của cân bằng: được là một lực song song, cùng chiều và có xác định bởi độ cao của trọng tâm và diện độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực tích của mặt chân đế ấy. * muốn tăng mức vững vàng của vật có - giá của hợp lực chia khoảng cách giữa mặt chân đế thì hạ thấp trọng tâm và tăng hai giá của hai lực song song thành diện tích mặt chân đế của vật. những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy. 2/ Biểu thức: F F1 F2 F1 d 2 ( chia trong). F2 d1 A O1 O O2 F1 d1 B d2 F2 F Giáo viên: Lê Văn giang – THPT Trường Chinh – ĐT: 01696609507 12 Mail: levangiang.c3truongchinh.daknong@moet.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hệ thống công thức Vật lý lớp 10 đầy đủ nhất
15 p | 4085 | 955
-
Tổng hợp kiến thức và công thức vật lý lớp 12
9 p | 461 | 91
-
Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lý lớp 10 năm học 2012 - 2013
9 p | 259 | 44
-
Giáo án Vật Lý lớp 10: BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
5 p | 847 | 41
-
Đề thi giữa học kỳ 1 môn vật lý lớp 10 cơ bản - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Nam Định)
1 p | 257 | 24
-
TÀI LIỆU LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 THÍ ĐIỂM PHÂN BAN
15 p | 159 | 17
-
Đề thi kiểm tra học kì I môn Vật lý lớp 10 năm học 2012 - Trường THPT Chuyên Trần Quang Khải
12 p | 126 | 15
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Vật lí 10 năm 2017-2018 - Trường THPT Thăng Long
4 p | 114 | 9
-
Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lý lớp 10 năm học 2010 - 2011 - Chương trình nâng cao
7 p | 157 | 6
-
Đề thi kiểm tra chất lượng học kì I môn Vật lý lớp 10 - Sở GD & ĐT Đồng Tháp - Trường THPT Phan Văn Bảy
4 p | 96 | 5
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật lý năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
6 p | 11 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
3 p | 12 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lê Lợi
5 p | 11 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 (Không chuyên đề) - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, TP. HCM
1 p | 8 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam
3 p | 7 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam
13 p | 2 | 1
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam
2 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn