intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiện trạng và giải pháp phát triển dược liệu tại Tây Nguyên

Chia sẻ: ViTheseus2711 ViTheseus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

56
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cây dược liệu tại Tây nguyên đang bắt đầu được đưa vào trồng trọt. Để phát triển nguồn dược liệu theo hướng hàng hóa, điều tra đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp là nhiệm vụ quan trọng. Nghiên cứu sử dụng công cụ thu thập số liệu thứ cấp, phỏng vấn người dân, phương pháp chuyên gia.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiện trạng và giải pháp phát triển dược liệu tại Tây Nguyên

Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 5: 406-414 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(5): 406-414<br /> www.vnua.edu.vn<br /> <br /> <br /> HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DƯỢC LIỆU TẠI TÂY NGUYÊN<br /> Ninh Thị Phíp1*, Nguyễn Bá Hoạt2, Trần Đức Viên1, Nguyễn Đức Huy1, Trần Văn Quang1,<br /> Bùi Thế Khuynh1, Vũ Quỳnh Hoa1, Nguyễn Thị Thanh Hải1, Bùi Ngọc Tấn1,<br /> Vũ Thanh Hải1, Nguyễn Đức Khánh1, Lê Huỳnh Thanh Phương1<br /> 1<br /> Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br /> 2<br /> Trung tâm chuyên gia, Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br /> *<br /> Tác giả liên hệ: ntphip@vnua.edu.vn<br /> <br /> Ngày nhận bài: 27.02.2019 Ngày chấp nhận đăng: 03.09.2019<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> <br /> Cây dược liệu tại Tây nguyên đang bắt đầu được đưa vào trồng trọt. Để phát triển nguồn dược liệu theo hướng<br /> hàng hóa, điều tra đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp là nhiệm vụ quan trọng. Nghiên cứu sử dụng công cụ<br /> thu thập số liệu thứ cấp, phỏng vấn người dân, phương pháp chuyên gia. Mỗi tỉnh điều tra 2 huyện, mỗi huyện điều<br /> tra hai xã, kết hợp với khảo sát thực địa. Kết quả điều tra chỉ ra để phát triển dược liệu bền vững cần có những<br /> nghiên cứu về giống, qui hoạch vùng trồng, kỹ thuật canh tác phù hợp, qui trình sơ chế, bảo quản và chế biến sản<br /> phẩm hàng hóa; có chính sách khuyến khích nông dân, doanh nghiệp tham gia chuỗi giá trị dược liệu. Phát triển các<br /> cây dược liệu bản địa của Tây Nguyên như Sâm Ngọc linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv), Đẳng sâm<br /> (Codonopsis javanica (Blume) Hook. f. & Thoms), Ngũ vị tử (Schisandra sphenanthera Redh & Wils) và Giảo cổ lam<br /> (Gynostemma pentaphyllum Thunb. Makino). Bên cạnh đó, nên phát triển các vùng trồng các loại cây dược liệu ôn<br /> đới như Actiso (Cynara scolymus L.) đương quy Nhật Bản (Angelica acutiloba Kitagawa)... Đồng thời mở rộng diện<br /> tích các cây thích ứng với trồng xen như Nghệ (Curcuma longa L.), Gừng (Zingiber officinale Rosc). Ở vùng đất giữa<br /> Tây Nguyên nên phát triển các cây có giá trị hàng hóa như Trinh nữ hoàng cung (Crinum latifolium L.), Hương nhu<br /> (Ocimum gratissimum L.); Quan tâm thử nghiệm các cây dược liệu khác như Đinh lăng (Polyscias fruticosa Harms),<br /> Sachi inchi (Plukenetia volubilis L.).<br /> Từ khóa: Cây thuốc, thực trạng, giải pháp, Tây Nguyên.<br /> <br /> <br /> Current Status and Solutions<br /> for Development of Medicinal Plants in the Central Highlands<br /> <br /> ABSTRACT<br /> <br /> Medicinal plants are starting to be cultivated in the Central Highlands. In order to develop value chains of<br /> medicinal plants in the Central Highlands, it is necessary to investigate and assess the current situation. The PRA,<br /> key person interview and expert methods were used to collect data. Two districts in each province and 2 communes<br /> in each district were surveyed. The results showed that in order to develop medicinal herbs in a sustainable manner,<br /> it is necessary to conduct researches on varieties, planting area planning, appropriate farming techniques,<br /> preprocessing, processing and preservation of commodity products and adopt policies to encourage farmers and<br /> enterprises to join the medicinal value chain. The indigenous medicinal plants thant can be developed in the Central<br /> Highlands include Vietnamese Ginseng (Panax vietnamensis Ha et Grushv), Dang sam (Codonopsis javanica<br /> (Blume) Hook. f. & Thoms), Ngu vi tu (Schisandra sphenanthera) and Giao co lam (Gynostemma pentaphyllum). In<br /> addition, it is recommended to establish areas for the temperate medicinal herbs such as artichoke (Cynara scolymus<br /> L.) and (Angelica acutiloa Kitagawa), at the same time, expanding the area for intercropping like turmeric (Curcuma<br /> longa L.) amd Ginger (Zingiber officinale Rosc). In the central area of the Central Highlands, it is necessary to<br /> develop valuable commodity crops such as Crinum latifolium L. and Ocimum gratissimum L. and testting new<br /> medicinal plants such as Polyscias fruticosa Harms) and Plukenetia volubilis L.<br /> Keywords: Central highlands, medicinal plants, status, development solutions, Vietnam.<br /> <br /> <br /> 406<br /> Ninh Thị Phíp, Nguyễn Bá Hoạt, Trần Đức Viên, Nguyễn Đức Huy, Trần Văn Quang, Bùi Thế Khuynh,<br /> Vũ Quỳnh Hoa, Nguyễn Thị Thanh Hải, Bùi Ngọc Tấn, Vũ Thanh Hải, Nguyễn Đức Khánh, Lê Huỳnh Thanh Phương<br /> <br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ hþĆng sân xuçt hàng hóa. Tuy nhiên, để phát<br /> triển dþĉc liệu täi Tây Nguyên mang läi giá trð<br /> VĆi hệ sinh thái phong phú, Việt Nam đþĉc<br /> kinh tế cao rçt cæn có một điều tra, đánh giá<br /> đánh giá là quốc gia có tiềm nëng lĆn về việc<br /> tổng thể và đề xuçt các giâi pháp đồng bộ.<br /> nuôi dþĈng và phát triển cåy dþĉc liệu. Theo số<br /> Nghiên cĀu này đþĉc thăc hiện góp phæn thúc<br /> liệu thống kê mĆi nhçt cûa Viện Dþĉc liệu<br /> đèy phát triển dþĉc liệu täi Tây Nguyên theo<br /> (2017), Việt Nam có tĆi 5.117 loài cây làm thuốc.<br /> chuỗi giá trð hàng hóa, ổn đðnh, trên cĄ sć phát<br /> Trong số đò hiện đã cò khoâng 40/54 loài cây<br /> huy các lĉi thế cûa vùng.<br /> dþĉc liệu đþĉc þu tiên đþa vào trồng trọt vĆi<br /> diện tích lĆn (QĐ 205/QĐ-BYT, 2015).<br /> Tuy nhiên, hiện nay, cåy dþĉc liệu gây 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> trồng ć Việt Nam nhìn chung còn hän chế, phát Mỗi tînh điều tra 2 huyện, mỗi huyện điều<br /> triển một cách tă phát mçt cån đối, chþa cò să tra 2 xã, mỗi xã điều tra 2 thôn, điều tra doanh<br /> nghiên cĀu, đæu tþ phát triển đúng mĀc, chþa nghiệp cûa các tînh trăc tiếp làm về dþĉc liệu,<br /> xĀng vĆi tiềm nëng cûa dþĉc liệu Việt. Trong tổng số phiếu điều tra là 30 phiếu/đða điểm<br /> khi đò, nhu cæu trong nþĆc cüng nhþ quốc tế về điều tra.<br /> dþĉc liệu có nguồn gốc tÿ thâo dþĉc để điều trð Thu thêp số liệu thĀ cçp về điều kiện tă<br /> bệnh, làm thuốc bổ tëng cþąng sĀc khoẻ là rçt nhiên, số liệu thống kê về tình hình sân xuçt<br /> cao và liên týc tëng. dþĉc liệu täi Sć NN & PTNN, täi Phòng Nông<br /> Tây Nguyên vĆi khí hêu ôn hoà, đa däng nghiệp huyện và các xã điều tra cûa các tînh<br /> về tiểu vùng khí hêu, đçt bazan màu mĈ, hệ Đík Lík, Kon Tum, Gia Lai, Låm Đồng và<br /> sinh thái đa däng, nguồn lao động dồi dào, là Đík Nông.<br /> vùng đçt giàu tiềm nëng để phát triển nông PhþĄng pháp phóng vçn: Tiến hành phóng<br /> nghiệp nòi chung và cåy dþĉc liệu nói riêng. vçn trăc tiếp, thông qua lãnh đäo, cán bộ kč<br /> Xác đðnh đþĉc tiềm nëng đò, ngày 30 tháng 10 thuêt các cçp tînh, huyện, xã; nhĂng ngþąi cung<br /> nëm 2013, Chính phû đã ra Quyết đðnh số cçp thông tin chû chốt gồm: ngþąi dån, đäi lý<br /> 1976/QĐ-TTg phê duyệt quy hoäch tổng thể thu mua dþĉc liệu, doanh nghiêp về dþĉc ć đða<br /> phát triển dþĉc liệu Việt Nam đến nëm 2020<br /> phþĄng. Thu thêp thông tin và số liệu cæn thiết<br /> và đðnh hþĆng đến nëm 2030. Quyết đðnh đã<br /> nhþ: hiệu quâ trồng cåy dþĉc liệu; tiềm nëng<br /> chî rõ việc quy hoäch Tây Nguyên thành 1<br /> phát triển cåy dþĉc liệu; nhu cæu và khâ nëng<br /> trong 8 vùng trồng dþĉc liệu cûa câ nþĆc, phát<br /> cung cçp giống cåy dþĉc liệu täi đða phþĄng;<br /> triển trồng 10 loài dþĉc liệu bân đða bao gồm:<br /> hoät động thu hái và sĄ chế; thð trþąng tiêu thý<br /> Gçc (Momordica cochinchinensis<br /> sân phèm dþĉc liệu; tác động cûa các hoät động<br /> (Lour.) Spreng), Gÿng (Zingiber officinale<br /> kinh tế - xã hội ânh hþćng tiêu căc tĆi công tác<br /> Rosc), HþĄng nhu tríng (Ocimum gratissimum<br /> trồng và phát triển dþĉc liệu.<br /> L.), Đîng sâm (Codonopsis javanica (Blume)<br /> Hook. f. & Thoms), Nghệ vàng (Curcuma longa Các chî tiêu điều tra: Diện tích, nëng suçt,<br /> L.), Sa nhân tím (Amomum longiligulare T. L. sân lþĉng, quy trình kč thuêt đang áp dýng,<br /> Wu), Sâ (Cymbopogon spp.)), Sâm Ngọc linh tình hình thu hoäch, sĄ chế, chế biến và tiêu thý<br /> (Panax vietnamensis Ha et Grushv.), Trinh nĂ dþĉc liệu täi các tînh.<br /> hoàng cung (Crinum latifolium L.), Ý dï (Coix PhþĄng pháp xác đðnh diện tích quy hoäch<br /> lacryma - jobi L.) vĆi diện tích trồng khoâng cho tÿng loäi dþĉc liệu chû lăc dăa trên kết quâ<br /> 2.000 ha. Ưu tiên trồng các loài cây thuốc bân nghiên cĀu mang tính kế thÿa tÿ các báo cáo<br /> đða có giá trð nhþ Đîng sâm, Sâm Ngọc linh,... liên quan tĆi cåy dþĉc liệu täi Tây Nguyên, vën<br /> Mçy nëm gæn đåy, các tînh Tây Nguyên đã bân pháp quy và chính sách hỗ trĉ phát triển<br /> bít đæu chú ċ đến trồng cåy dþĉc liệu theo dþĉc liệu cûa vùng; Dăa trên kết quâ dă án về<br /> <br /> <br /> 407<br /> Hiện trạng và giải pháp phát triển dược liệu tại Tây Nguyên<br /> <br /> <br /> <br /> trồng dþĉc liệu täi Tây Nguyên và kết quâ điều 500 m, cao nguyên Buôn Mê Thuột cao khoâng<br /> tra thăc đða. 500 m, cao nguyên MĄ Nông cao khoâng 800-<br /> Dăa trên kiến thĀc chuyên gia về quy hoäch 1.000 m, cao nguyên Lâm Viên cao khoâng<br /> phát triển dþĉc liệu; các cĄ sć khoa học và thăc 1.500 m và cao nguyên Di Linh cao khoâng 900-<br /> tiễn, kết hĉp vĆi ý kiến tham gia cûa các nhà 1.000 m. Tçt câ các cao nguyên này đều đþĉc<br /> khoa học, nhà quân lċ để đề xuçt giâi pháp phát bao bọc về phía đông bći nhĂng dãy núi và khối<br /> triển dþĉc liệu. núi cao (chính là Trþąng SĄn Nam). Bên cänh<br /> đò, nếu coi ranh giĆi mùa mþa R ≥100<br /> PhþĄng pháp phån tích và xā lý số liệu: số<br /> liệu đþĉc xā lý phân tích giá trð trung bình, giá trð mm/tháng, thì mùa mþa khu văc Tây Nguyên<br /> thçp nhçt, giá trð cao nhçt bìng phæn mềm Excel. kéo dài phổ biến khoâng 6 tháng bít đæu tÿ<br /> khoâng tháng 5-10 hàng nëm; thąi gian còn läi<br /> tÿ tháng 11-4 nëm sau là mùa khô. Thąi gian<br /> 3. KẾT QU VÀ THÂO LUẬN mþa lĆn têp trung chû yếu trong tháng 7-9,<br /> 3.1. Điều kiện tự nhiên và thực trạng cây tháng 8 cò lþĉng mþa lĆn nhçt.<br /> dược liệu trồng tại Tây Nguyên VĆi đặc điểm thổ nhþĈng đçt đó bazan, chû<br /> yếu ć độ cao khoâng 500-600 m so vĆi mặt biển,<br /> Theo kết quâ nghiên cĀu cûa Hoàng ĐĀc<br /> bên cänh đò, cñn cò một số vùng cò độ cao đến<br /> Hùng (2014), vùng Tây Nguyên, là một chuỗi<br /> cao nguyên liền kề phía Nam Việt Nam bao gồm 2.000 m vĆi khí hêu đặc trþng á nhiệt đĆi, Tây<br /> 5 tînh, xếp theo thĀ tă vð trí đða lý tÿ bíc xuống Nguyên rçt phù hĉp vĆi tçt câ các loäi cây trồng<br /> nam gồm Kon Tum, Gia Lai, Đík Lík, Đík sân xuçt theo hþĆng hàng hoá.<br /> Nông và Låm Đồng. Đò là các cao nguyên Kon Tây Nguyên là vùng có tiềm nëng về cây<br /> Tum cao khoâng 500 m, cao nguyên Kon - dþĉc liệu, do khí hêu ôn hoà và các tiểu vùng<br /> Plông, cao nguyên Kon - Hà - Nÿng, Pleiku cao khí hêu đa däng nên có thể thích hĉp vĆi khá<br /> khoâng 800 m, cao nguyên Ma Đrík cao khoâng nhiều loäi cåy dþĉc liệu khác nhau.<br /> <br /> <br /> Bảng 1. Phân vùng khí hậu tại Tây Nguyên<br /> Tiểu vùng Chỉ tiêu cấp vùng nhiệt độ<br /> Vùng Trạm đặc trưng Đặc điểm<br /> khí hậu và lượng mưa<br /> <br /> I. (Vùng núi cao Bắc Tây Nguyên), Độ cao 750 m trở lên đến 2.000 m Pleiku Nhiệt đới núi cao<br /> cao nguyên Kon - Plông, cao 18.000 mm (á nhiệt đới) đủ ẩm<br /> nguyên Kon - Hà - Nừng và phần<br /> lớn diện tích cao nguyên Pleiku<br /> <br /> II. (Vùng khí hậu giữa Tây Nguyên), 2.1 Độ cao địa hình phần lớn 750 m;<br /> hồ Yaly, toàn bộ chuỗi liên tiếp cao 8.000-9.000C; 1.600-2.200 mm<br /> nguyên Gia Lai - Đắk Lắk - Đắk<br /> Nông, phía Tây cao nguyên Đà Lạt 2.2 8.000-9.500C; An Khê, Ayun Pa Nhiệt đới, thiếu ẩm,<br /> 1.300-1.600 mm hạn nhiều<br /> <br /> 2.3 8.000-9.000C; Buôn Hồ Nhiệt đới, đủ ẩm,<br /> 1.600-1.800 mm hạn vừa<br /> <br /> 2.4 8000-9000C; Ma Đrăk, Nhiệt đới, đủ ẩm<br /> 1800-2200 mm Buôn Mê Thuột (hạn vừa)<br /> <br /> 2.5 8.000-9.000C; Đăk nông Nhiệt đới, đủ ẩm,<br /> 2.000-2.800 mm hạn ít<br /> <br /> III. Vùng khí hậu phía Đông Nam Độ cao 750 m trở lên đến 2.000 m; Bảo Lộc, Đà Lạt, Nhiệt đới núi cao<br /> Tây Nguyên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0