Bài giảng Siêu âm: Chỉ định – Giải thích kết quả - BS. Nguyễn Thị Bích Ngọc (ĐH Y dược TP.HCM)
lượt xem 27
download
Bài giảng Siêu âm: Chỉ định – Giải thích kết quả do BS. Nguyễn Thị Bích Ngọc biên soạn sẽ trang bị cho các bạn những kiến thức về ưu và nhược điểm của một số phương pháp trong chẩn đoán hình ảnh; khả năng phát hiện của siêu âm và những giới hạn của nó; một số kết quả siêu âm thường gặp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Siêu âm: Chỉ định – Giải thích kết quả - BS. Nguyễn Thị Bích Ngọc (ĐH Y dược TP.HCM)
- ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BÁC SĨ GIA ĐÌNH Siêu âm chỉ định – giải thích kết quả Bs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 1
- CÂU CHUYỆN HTTP://VIETBAO.VN/SUC-KHOE/NEN-LAM-SIEU-AM-MAU-HAY-TRANG-DEN/20542586/248/ Nên làm siêu âm màu hay trắng đen? Một ngày nọ, đưa con tới phòng siêu âm tại một cơ sở tư nhân trên đường Nguyễn Kiệm để kiểm tra tổng quát. Tại đây, cô nhân viên tiếp nhận khi biết tôi chỉ siêu âm trắng đen đã gợi ý: ”Sao chị không siêu âm màu cho hình ảnh rõ, trắng đen có thấy gì đâu?”. Cũng vì những lời thuyết phục ấy mà hầu hết số bệnh nhân ban đầu chỉ tính làm trắng đen nhưng sau đó đã chuyển sang làm màu mặc dù giá cao gấp 3 lần! Vấn đề này đã được TS.BS Nguyễn Quang Thái Dương - trường Đại học Y dược TP.HCM giải thích: Tình hình siêu âm Doppler tại TP.HCM hiện đang rất lộn xộn. Nhiều cơ sở siêu âm đã lạm dụng kỹ thuật mới để thương mại hoá gây lãng phí vô ích cho người bệnh. Lợi dụng sự thiếu hiểu biết của người bệnh nên nhiều cơ sở siêu âm vẫn gợi ý bệnh nhân làm mặc dù loại bệnh đó không cần làm Doppler. Siêu âm Doppler là loại siêu âm đòi hỏi kỹ thuật cao nhưng không phải cứ hiện đại là làm mà phải do sự chỉ định của bác sĩ điều trị. Vì là loại siêu âm kỹ thuật cao nên đòi hỏi bác sĩ siêu âm phải được đào tạo chính qui. Hiện nay, ở TP.HCM số bác sĩ đựơc đào tạo bài bản về siêu âm Doppler chỉ có vài người. Ngay như BV Đại học Y dược TP.HCM có đội ngũ 20 bác sĩ siêu âm nhưng cũng chỉ có 3 người được đào tạo bài bản về siêu âm Doppler mà thôi. 2
- 3
- MỤC TIÊU Hiểu được ưu và nhược điểm của một số phương pháp trong chẩn đoán hình ảnh Hiểu được khả năng phát hiện của siêu âm và những giới hạn của nó Lý giải một số kết quả siêu âm thường gặp 4
- ĐẠI CƯƠNG Chẩn đoán hình ảnh (Diagnostic imaging) bao gồm những kỹ thuật cận lâm sàng hỗ trợ cho lâm sàng. Hình ảnh là cái bóng của sự thật chứ chưa hẳn là sự thật. Vấn đề quan trọng là phải hiểu được ý nghĩa của các hình ảnh này và biện luận cho tốt dựa vào lâm sàng. 5
- NGUYÊN LÝ VÀ GIÁ TRỊ Cộng Cắt lớp Y học X quang Siêu hưởng điện hạt quy âm: từ: Từ toán CT nhân: ước: Tia Sóng trường scan: Tia X siêu âm & Sóng Tia X Gamma cao tần 6
- P.PHÁP ƯU ĐiỂM NHƯỢC ĐiỂM HÌNH Ảnh NGUYÊN LÝ VÀ GIÁ TRỊ X quang •Tốt với chất khí , •Kém với mô mềm, dịch. xương. •Hình ảnh hai chiều. •±các chất cquang- •Tia X có hại cho thai nhi >chẩn đoán CT Scan •Gấp 100 lần X q qui •Hạn chế: hố sau(sọ ước. não). •Độ sâu tổn thương •Tái tạo ->hình cắt dọc. •Tia X có hại cho thai nhi MRI •Tốt: Não, tủy sống, •Hạn chế: khí, xương,dị trung thất, bụng, gân- vật kim loại khớp-cơ. •H/a nhiều chiều YHHN •Tốt: CN cơ quan. •Hạn chế: hình thể và •Phát hiện sớm di căn cấu trúc. xương. Siêu âm •Tốt: tạng đặc và Hạn chế: tạng chứa khí, chứa dịch. xương •Vô hại với thai nhi 7
- LỊCH SỬ SIÊU ÂM Dơi: bay trong đêm tối, bịt mắt (1973)→ bay → dơi phát ra sóng siêu âm (1920)? Âm < 16Hz (tai không nghe được: hạ âm-sóng địa chấn). 16Hz-20KHz: tai nghe >20KHz: siêu âm, SA chẩn đoán: 2MHz-30MHz Thế giới: Ludwig & Struthers, 1949 tìm sỏi mật và vật lạ của chó Việt Nam: ? 8
- NHỮNG LỢI ÍCH Không xâm lấn Sử dụng rộng rãi, dễ dàng và ít tốn kém Không dùng tia xạ ion hóa Hình ảnh mô mềm rõ ràng >< Xquang. Lập đi lập lại ở mức độ cần thiết. Chẩn đoán và theo dõi: thai phụ và thai nhi. Hướng dẫn cho các thủ thuật 9
- NGUY CƠ CỦA SIÊU ÂM Đối với siêu âm chẩn đoán cơ bản thì vẫn chưa tìm thấy những tác dụng có hại của nó trên con người. 10
- KHẢ NĂNG PHÁT HIỆN , Tạng , đặc: , Khả năng Tạng phát hiện chứa dịch: Mô mềm 11
- NHỮNG GIỚI HẠN CỦA SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN Bị cản trở: hơi hoặc không khí → barium, CT Scan và MRI Giới hạn: dạ dày, ruột non, và đại tràng. Khí ở ruột non → hạn chế khảo sát : tụy và động mạch chủ. Thành bụng dầy → suy giảm sóng âm khi đi sâu hơn vào cơ thể. có thể nhìn thấy được mặt ngoài xương → Cấu trúc bên trong của xương và một số khớp → MRI 12
- SIÊU ÂM 2D, 3D, 4D D: dimention: chiều 2d: dài / rộng 3d: dài / rộng/ sâu 4d: dài / rộng/ sâu + thời gian 13
- CHỈ ĐỊNH Tim và các mạch máu: bao gồm động mạch chủ bụng và những nhánh chính của nó. Bụng: Gan, Đường mật, Túi mật, Lách, Tụy, Thận, Bàng quang, Tử cung, buồng trứng và thai nhi ở những thai phụ. Mắt Tuyến giáp và tuyến cận giáp, tuyến vú, tuyến mang tai, Bìu (tinh hoàn) 14
- CHỈ ĐỊNH Siêu âm Doppler giúp các bác sĩ quan sát và đánh giá: Sự tắc nghẽn của dòng máu (chẳng hạn như huyết khối). Hẹp các mạch máu (mảng vữa, dị dạng,…). Những khối u và dị tật bẩm sinh Thông tin: tốc độ và thể tích của dòng máu/Doppler, → bệnh nhân có đủ điều kiện để thực hiện thủ thuật (chẳng hạn như tạo hình mạch máu) hay không. 15
- SIÊU ÂM Siêu âm qua các lổ tự nhiên của cơ thể. Những khảo sát này bao gồm: Tim qua ngã thực quản. Trực tràng. Âm đạo. Vết mổ: đầu dò áp sát cơ quan cần khảo sát 16
- GAN 1. Thời điểm: đói 2. Khả năng phát hiện 1. Tổn thương lành tính 2. Tổn thương ác tính 3. Apxe gan 4. Tổn thương gan lan tỏa 5. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa 17
- ĐƯỜNG MẬT 1. Thời điểm: bụng đói 2. Mật: đường mật, túi mật, tính chất dịch mật 3. Viêm túi mật: thành túi mật 4. Giun chui đường mật 5. Khối u đường mật 1. Lành tính: 2. Ác tính 3. Tổn thương khác 6. Nhiễm cholesterol thành túi mật 18
- TIẾT NIỆU 1. Điều kiện: 2. U thận Lành: u mỡ cơ mạch máu (lipomyoangioma) Ác tính: RCC (90-95%) 3. Nang thận Đơn độc, nhiều nang: Đa nang 4. Sỏi hệ tiết niệu Sỏi thận, niệu quản, bàng quang Thận ứ nước: độ I, II, III Đóng vôi 5. Các bệnh lý bẩm sinh Đa nang 1 thận, Móng ngựa, ... 19
- LÁCH Khả năng phát hiện • Các tổn thương khu trú • Lách to đồng nhất Nang Phình mạch Bệnh nhiễm trùng Tăng áp lực TM cửa • Chấn thương Bệnh về máu • Nhồi máu lách Bệnh quá tải • Áp xe lách U bạch huyết • Lách to không đồng nhất U bạch huyết hodgkin và không hodgkin U ác tính không phải bệnh về máu 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Siêu âm thai nhi - BS. Nguyễn Quang Trọng
165 p | 882 | 208
-
Bài giảng Siêu âm tim thai nhi 3-4 chiều - ThS. BS. Lê Kim Tuyến
66 p | 145 | 27
-
Bài giảng Siêu âm tim thai - ThS. BS. Lê Kim Tuyến
0 p | 230 | 17
-
Bài giảng Siêu âm vú cơ bản - BS. Nguyễn Vũ Mỹ Linh
48 p | 161 | 17
-
Bài giảng Siêu âm khớp khuỷu - Giáo sư James Teh
85 p | 136 | 14
-
Bài giảng Siêu âm tim qua đường thực quản chỉ định và kỹ thuật
31 p | 69 | 7
-
Bài giảng Siêu âm não qua thóp tầm soát trẻ sinh non - BS. Nguyễn Công Quỳnh
63 p | 88 | 7
-
Bài giảng Siêu âm khảo sát tuần hoàn não ngoài sọ - ThS.BS Trần Thị Tuyết Lan
112 p | 91 | 6
-
Bài giảng Siêu âm sản phụ khoa
765 p | 88 | 4
-
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán bệnh lý tụy tạng
99 p | 12 | 3
-
Bài giảng Siêu âm sàng lọc thai quý I - Đại học Bretagne Occidentale
61 p | 52 | 3
-
Bài giảng siêu âm xác định tuổi thai - BS Nguyễn Huyền Trinh
47 p | 27 | 3
-
Bài giảng Siêu âm tim trong bệnh VNTMHK - TS.BS Phạm Thị Hồng Thi
36 p | 49 | 3
-
Bài giảng Siêu âm tim gắng sức trong đánh giá bệnh tim không thiếu máu - BS. Nguyễn Phương Anh
45 p | 25 | 3
-
Bài giảng Siêu âm 3 tháng đầu thai kỳ - CKII.BS. Huỳnh Văn Nhàn
42 p | 56 | 2
-
Bài giảng Siêu âm xác định tuổi thai
33 p | 51 | 2
-
Bài giảng Tư vấn di truyền bệnh tim bẩm sinh: Từ trước sinh đến sau sinh - BS. Nguyễn Vạn Thông
18 p | 22 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn