SIÊU ÂM TIM QUA ĐƯỜNG THỰC QUẢN:<br />
CHỈ ĐỊNH VÀ KỸ THUẬT<br />
<br />
PGS.TS PHẠM NGUYỄN VINH<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Siêu âm tim qua thành ngực (TTE: Transthoracic<br />
echocardiography)<br />
Siêu âm tim trên thượng tâm mạc (Epicardial echocardiography)<br />
Siêu âm tim qua đường thực quản (SATQTQ) (TEE:<br />
Transesophageal echocardiography)<br />
Siêu âm tim trong lòng mạch (Intravascular echography)<br />
Siêu âm trong buồng tim (Intracardiac echocardiography)<br />
<br />
2<br />
<br />
GIẢI PHẪU HỌC THỰC QUẢN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Ống cơ, kích thước 2cm x<br />
25cm<br />
Nối từ yết hầu đến dạ dày<br />
Nằm sau: . khí quản<br />
. phế quản chính<br />
bên trái<br />
. nhĩ trái<br />
. thất trái<br />
<br />
3<br />
<br />
LỊCH SỬ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Frazin và c/s (1976)<br />
: SAQTQ với siêu âm TM<br />
Hisanaga và c/s (1977)<br />
: SAQTQ với siêu âm 2D<br />
Matsumoto và c/s (1980) : SAQTQ để khảo sát chức năng<br />
thất trái khi mổ tim.<br />
Schluter và c/s (1982)<br />
: sử dụng đầu dò phased array đặt ở<br />
đầu ống nội soi mềm dạ dầy<br />
Thập niên 80<br />
: ứng dụng Doppler trong SAQTQ<br />
<br />
4<br />
<br />
DỤNG CỤ<br />
Ngày nay đầu dò siêu âm qua thực quản được gắn vào ống nội soi<br />
mềm dạ dầy<br />
1. Đầu dò một bình diện (Monoplane transducers)<br />
Loại phased array có 64 phần tử (elements)<br />
Thường là 5 MHz<br />
Đầu xa: rộng 14mm x dầy 11mm x 27mm<br />
Nút vặn phía trong (lớn): giúp động tác gập tới trước và sau<br />
(anterior and posterior flexion)<br />
Nút vặn ngoài (nhỏ): giúp động tác nghiêng phải và trái (right and<br />
left lateral movement)<br />
Đầu xa có thể vận động: 1200 với động tác gập trước, 900 với động<br />
tác gập sau và nghiêng.<br />
5<br />
<br />