intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

HIỆP ĐỊNH NÔNG NGHIỆP VÀ NGÀNH NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Chia sẻ: Ad XxC | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

120
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Do nguồn tài chính hạn hẹp, phần lớn các hình thức trợ cấp nông nghiệp của nước ta đều nằm trong nhóm “hộp xanh lá cây”, tập trung nhiều nhất là đầu tư cho việc xây dựng kết cấu hạ tầng nông nghiệp (thuỷ lợi, giao thông, hệ thống sản xuất giống...), công tác phòng chống dịch bệnh, thiên tai, nghiên cứu khoa hoc, khuyến nông, chương trình cải thiện giống cây trồng, giống vật nuôi vv... Trong một số năm khó khăn như giai đoạn 1999 - 2002, do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính châu Á, giá nông...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: HIỆP ĐỊNH NÔNG NGHIỆP VÀ NGÀNH NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

  1. HIỆP ĐỊNH NÔNG NGHIỆP VÀ NGÀNH NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Th.S Trần Văn Công Trưởng phòng Hội nhập và Đầu tư Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Nông nghiệp và PTNT
  2. Nội dung chính 1. Nội dung chính của Hiệp định nông nghiệp (AoA); 2. Những cam kết của Việt Nam theo AoA; 3. Tiến trình đàm phán Vòng Doha; 4. Tình hình thực hiện 2 năm gia nhập WTO và Nhận định tác động của việc thực hiện AoA đến ngành nông nghiệp.
  3. Nội dung chính ¾ Sản xuất nông nghiệp: Phụ thuộc điều kiện thiên nhiên, đất đai,sinh học, môi trường, ¾ Nông nghiệp là lĩnh vực bị bóp méo thương mại nhiều nhất trong thương mại toàn cầu; ¾ Xu thế bảo hộ và trợ cấp cho nông nghiệp tăng theo trình độ phát triển kinh tế. TB hỗ trợ đối với các nông dân tại các nước OECD khoảng $273 tỉ USD hàng năm (2003-2005); (1/3 thu nhập của nông dân ở Châu Âu là từ chính sách can thiệp của nhà nước);Châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ…; ¾ Tác động: Đóng cửa thị trường, Khuyến khích sản xuất quá mức, Tác động giá thế giới, Mất tính cạnh tranh dẫn đến thị trường nông sản thế giới bị bóp méo, ảnh hưởng đến thu nhập của các nước đang phát triển; ¾ Trung bình thuế quan về nông nghiệp cao gấp 3 lần những mặt hàng khác ¾ Vòng Urugoay 1987-1994: Hiệp định nông nghiệp được hình thành.
  4. 1.Nội dung chính của AOA Mục tiêu: ¾ Thiết lập hệ thống thương mại hàng nông sản công bằng; ¾ Phát triển theo đinh hướng thị trường; ¾ Cải cách hệ thống thương mại Nông sản thông qua đàm phán và cam kết về trợ cấp và bảo hộ. .
  5. 1.Nội dung chính của AOA Hiệp định điều chỉnh 3 nội dung: 1. Tiếp cận thị trường; 2. Chính sách hỗ trợ trong nước; 3. Chính sách trợ cấp xuất khẩu nông sản.
  6. 1.1 Tiếp cận thị trường Quy định của WTO: Chỉ bảo hộ bằng thuế. ¾ Cam kết 100% số dòng thuế hàng nông sản; ¾ Chuyển các biện pháp phi thuế quan sang thuế ¾ Hạn ngạch thuế quan (Tariff rate quota-TRQ): Chỉ áp dụng đối với một số sản phẩm đã “thuế hoá”. Thông qua đàm phán. ¾ Biện pháp tự vệ đặc biệt (Special safeguard-SSG): Chỉ áp dụng đối sản phẩm đã “thuế hoá”, thông qua đàm phán. ¾ S & D (Special &Difference) cho các nước đang phát triển: Mức cắt giảm ít hơn, thời gian cắt giảm dài hơn, cam kết trần nhưng phải cam kết mức trần để đảm bảo không tăng trong tương lai.
  7. 1.2 Chính sách hỗ trợ trong nước. Quy định của WTO: Trợ cấp nông nghiệp là bất kỳ khoản tiền nào của Nhà nước hoặc các khoản lẽ ra phải thu nhưng được để lại dành cho nông nghiệp (miễn thuế NN không coi là trợ cấp). 2 loại trợ cấp gồm: ¾ Hỗ trợ trong nước: Các khoản hỗ trợ chung cho nông nghiệp, cho sản phẩm hoặc vùng cụ thể, không tính đến yếu tố xuất khẩu. ¾ Trợ cấp xuất khẩu: Các hình thức hỗ trợ gắn với tiêu trí xuất khẩu.
  8. 1.2.1 Hỗ trợ trong nước Nhóm chính sách hỗ trợ trong nước gồm: 3 nhóm ¾ Hộp xanh lá cây: Được áp dụng. ¾ Hộp xanh dương các trợ cấp mà đòi hỏi nông dân hạn chế bớt sản xuất. WTO cho phép các nước phát triển được hỗ trợ tài chính trực tiếp cho người sản xuất; Nhóm “chương trình phát triển”: Nước đang phát triển được áp dụng; ¾ Hộp hổ phách (đỏ): Hạn chế áp dụng
  9. Nhóm CS hộp xanh “Green box” Tiêu chí: z Thông qua một chương trình do chính phủ tài trợ không liên quan đến thu từ người tiêu dùng; z Không có tác dụng trợ giá cho người sản xuất;; z Các nước được tự do áp dụng, không phải cam kết cắt giảm; không thuộc đối tượng bị áp thuế đối kháng hoặc thuế chống bán phá giá. Điều kiện: Bao gồm các chính sách sau:: 1. Dịch vụ chung: Nghiên cứu, đào tạo, khuyến nông, XD kết cấu hạ tầng nông nghiệp, kiểm soát và phòng chống dịch bệnh, thông tin thị trường, tư vấn; 2. Dự trữ an ninh lương thực quốc gia (phải mua bán theo cơ chế thị trường);
  10. Nhóm CS hộp xanh “Green box” 3. Trợ cấp lương thực, thực phẩm trong các trường hợp thiên tai, cho người nghèo đói; 4. Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp giảm nhẹ thiên tai; 5. Trợ cấp thu nhập cho người có mức thu nhập dưới mức tối thiểu của Nhà nước quy định; 6. Chương trình an toàn và bảo hiểm thu nhập cho nông dân: khi thu nhập giảm trên 30% so với mức bình quân; được hỗ trợ tối đa bằng 70% số thiệt hại; mức hỗ trợ tại mục 4 và 6 không được vượt quá mức thu nhập bình quân; 7. Trợ cấp chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp thông qua chương trình trợ giúp nông dân nghỉ hưu;
  11. Nhóm CS hộp xanh “Green box” 8. Trợ cấp chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp thông qua chương trình chuyển các nguồn lực (gia súc, đất đai) ra khỏi SX nông nghiệp (thuỷ sản, lâm nghiệp…); 9. Trợ cấp chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp thông qua chương trình hỗ trợ đầu tư; 10. Hỗ trợ nông nghiệp theo yêu cầu của CT môi trường; 11. Trợ giúp SX nông nghiệp ở các vùng khó khăn, kém phát triển.
  12. Các chính sách hỗ trợ khuyến khích sản xuất - “Chương trình phát triển” Tiêu chí: Các nước đang phát triển được phép áp dụng, không phải cam kết cắt giảm (S & D); Không thuộc đối tượng bị áp thuế đối kháng hoặc thuế chống bán phá giá: Bao gồm: ¾ Trợ cấp đầu tư; ¾ Trợ cấp các loại vật tư “đầu vào” cho người thu nhập thấp, thiếu các nguồn lực; ¾ Chương trình hỗ trợ để chuyển đổi cây thuốc phiện.
  13. Các chính sách hộp đỏ “Amber box” Hỗ trợ can thiệp vào giá thị trường. Cam kết cắt giảm nếu vượt quá mức tối thiểu: ¾ 5% GTSL của sản phẩm được hỗ trợ đối với các nước phát triển; ¾ 10% GTSL của sản phẩm được hỗ trợ đối với các nước đang phát triển; ¾ Nếu sử dụng trong mức tối thiểu cũng không thuộc đối tượng bị áp thuế đối kháng (Chống trợ cấp), trừ khi gây thiệt hại cho nước khác.
  14. Trợ cấp xuất khẩu Nguyên tắc chung: WTO nghiêm cấm mọi hình thức trợ cấp XK. Các nước thành viên của WTO có trợ cấp XK phải kê khai và cam kết cắt giảm. Nguyên tắc cụ thể : ¾ “Stand-still” - dừng tại chỗ và cắt giảm ¾ Giảm đồng thời cả khối lượng được nhận trợ cấp và giá trị trợ cấp; ¾ Các nước đang phát triển có mức giảm ít hơn và thời gian cắt giảm dài hơn. ¾ Các thành viên mới gia nhập WTO từ 1995 đến nay phải cam kết không trợ cấp XK.
  15. 1.2.2. Trợ cấp xuất khẩu 1. Trợ cấp trực tiếp cho một hãng, một ngành, các nhà sản xuất, HTX hay hiệp hội; 2. Bán thanh lý hàng nông sản dự trữ cho xuất khẩu với giá rẻ trên thị trường nội địa; 3. Tài trợ các khoản chi trả cho xuất khẩu, kể cả phần được tài trợ từ nguồn thu thuế, các khoản được để lại; 4. Trợ cấp cho nông sản dựa theo tỷ lệ xuất khẩu; 5. Trợ cấp để giảm chi phí tiếp thị, chi phí xử lý, nâng cấp, tái chế sản phẩm, chi phí vận tải quốc tế, cước phí vận chuyển; 6. Ưu đãi về cước phí vận tải trong nước và quốc tế đối với hàng xuất khẩu hơn hàng nội địạ;
  16. Trợ cấp xuất khẩu ¾ Đối với nước phát triển: 6 hình thức trên đều thuộc diện cắt giảm. Mức cắt giảm: 36% về giá trị trợ cấp và tối thiểu 21% về khối lượng được nhận trợ cấp trong vòng 6 năm tính từ 1995; ¾ Nước đang phát triển không phải cam kết cắt giảm đối với loại 4 và 5. Mức cắt giảm còn lại: 24 % về giá trị trợ cấp và tối thiểu 21% về khối lượng nhận trợ cấp trong vòng 10 năm từ 1995
  17. 2. Cam kết của Việt Nam 2.1 Mở cửa thị trường a. Cam kết thuế: Đàm phán SP với 24 nước về NS. ¾ Cả nước: 23% (từ 17,4% xuống 13,4%). Công nghiệp: 16,1% xuống 12,6% ¾ Nông nghiệp: 10,6% (thuế ngoài han ngạch) và 20% so với mức MFN hiện hành (từ 23,5 % xuống còn xấp xỉ 21 % (mức thuế trong hạn ngạch); ¾ Thời gian cắt giảm 3-5 năm; ¾ Tổng số dòng cam kết: trên 1100 dòng nông sản (100%); ¾ Giảm thuế: 500 dòng (42%), thịt, rau quả, nông sản chế biến; ¾ Không thay đổi: 535 dòng (45%): Gia súc sống, cây con giống, NS thô như gạo, ngô, lạc, sắn, hồ tiêu, điều vv… ¾ Tăng thuế: 150 dòng (13%): Thuế ngoài hạn ngạch
  18. 2. Cam kết của Việt Nam 2.1 Mở cửa thị trường: ¾ Các sản phẩm chế biến (MFN 40-50%) bị giảm nhiều hơn so với nông sản thô; ¾ Nhóm giảm nhiều: Thịt lợn, thịt bò, sữa;rau quả ôn đới, quả có múi; nông sản và thực phẩm chế biến; ¾ Nhóm giảm ít: gạo, cà phê, cao su, hạt tiêu, hạt điều
  19. 2. Cam kết của Việt Nam
  20. 2. Cam kết của Việt Nam ¾ 2.1 Mở cửa thị trường: b. Các biện pháp phi thuế: Bãi bỏ các biện pháp phi thuế mang tính hạn chế định lượng nhập khẩu, trừ biện pháp sau đây: Hạn ngạch thuế quan (4 mặt hàng): ¾ Đường: 55.000 tấn, Thuế THN: đường thô 25%, đ. tinh 50-60%, Thuế NHN 85%. Mức tăng HN 5%/năm. ¾ Trứng gia cầm: 30.000 tá, Thuế TNH: 40%, Thuế NHN 80%. Mức tăng HN 5%/năm. ¾ Lá thuốc lá:31.000 tấn, Thuế TNH: 30%, Thuế NHN 80- 90%. Mức tăng HN 5%/năm. ¾ Muối: 150.000 tấn, Thuế TNH: 10-30%, Thuế NHN 60%. Mức tăng HN 5%/năm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2