intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả của mifepristone và misoprostol trong phá thai nội khoa ≤ 49 ngày vô kinh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Chia sẻ: ViAchilles2711 ViAchilles2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

42
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc xác định tỷ lệ thành công của mifepristone kết hợp với misoprostol trong phá thai nội khoa nhỏ hơn hoặc bằng 49 ngày vô kinh tại bệnh viện Đa Khoa tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và các tác dụng ngoại ý của thuốc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả của mifepristone và misoprostol trong phá thai nội khoa ≤ 49 ngày vô kinh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> HIỆU QUẢ CỦA MIFEPRISTONE VÀ MISOPROSTOL<br /> TRONG PHÁ THAI NỘI KHOA ≤ 49 NGÀY VÔ KINH<br /> TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU<br /> Hồ Ngọc Châu*, Nguyễn Duy Tài*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Phác đồ phá thai nội khoa trong tam cá nguyệt thứ nhất hiện nay trên thế giới cũng như tại Việt Nam là sử<br /> dụng 200 mg mifepristone và 400 µg - 800 µg misoprostol tùy thuộc vào tuổi thai. Ở tuổi thai nhỏ hơn hoặc bằng<br /> 49 ngày vô kinh thường dùng liều mifepristone 200 mg uống, sau 36 đến 48 giờ sử dụng 400 µg Misoprostol<br /> (uống, đặt dưới lưỡi hoặc âm đạo), có hoặc không có liều lặp lại sau 4 giờ.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ thành công của mifepristone kết hợp với misoprostol trong phá thai nội<br /> khoa nhỏ hơn hoặc bằng 49 ngày vô kinh tại bệnh viện Đa Khoa tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và các tác dụng ngoại ý<br /> của thuốc.<br /> Đối tượng nghiên cứu: Tất cả phụ nữ có thai với tuổi thai nhỏ hơn hoặc bằng 49 ngày vô kinh, có nhu cầu<br /> phá thai nội khoa tại bệnh viện Đa Khoa tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu từ ngày 01 tháng 11 năm 2014 đến 30 tháng 4<br /> năm 2015, đủ tiêu chuẩn chọn mẫu và đồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Báo cáo loạt ca tiến cứu.<br /> Kết luận: Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu 103 trường hợp phá thai nội khoa ở tuổi thai nhỏ hơn hoặc<br /> bằng 49 ngày vô kinh theo phác đồ trên, có liều lặp lại sau 4 giờ cho các trường hợp chưa sẩy thai. Kết quả có<br /> 98,1% sẩy thai hoàn toàn, 1,9% sẩy thai không trọn, không có trường hợp thai tiếp tục phát triển.<br /> Từ khóa: Phá thai nội khoa, Mifepristone và Misoprostol.<br /> ABSTRACT<br /> EFFECTIVENESS OF MIFEPRISTONE AND MISOPROSTOL FOR MEDICAL ABORTION ≤ 49 DAYS<br /> OF AMENORRHEA IN GENERAL HOSPITAL OF BA RIA - VUNG TAU<br /> Ho Ngoc Chau, Nguyen Duy Tai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - No 1 – 2016: 261 - 265<br /> <br /> Regimen of medical abortion in the first trimester now most countries in the world as well as in Vietnam has<br /> used the combination of 200 mg mifepristone and 400 µg - 800 µg misoprostol depending on gestation. The<br /> gestational ages less than or equal to 49 days of amenorrhea often are applied dose mifepristone 200 mg orally,<br /> followed 36 to 48 hours of using 400 µg Misoprostol (oral, sublingual or vaginal) with or without the repeating<br /> dose after 4 hours.<br /> Purpose of research: Identify the success ratio of the combination of mifepristone and misoprostol casing<br /> medical abortion equal or less than 49 days of amenorrhea in General Hospital of Ba Ria – Vung Tau province and<br /> listed unexpected effect of the medicine.<br /> Researched objects: All of women in pregnancy which having ages of gestation equal or less than 49 days of<br /> amenorrhea, requesting medical abortion in General Hospital of Ba Ria – Vung Tau from 01/11/2014 to<br /> 30/04/2015, meeting standard of choosing sample, agreed to join the research.<br /> The method of the research: Report series of researched cases.<br /> <br /> <br /> * BV Đa khoa Lê Lợi Vũng Tàu ** Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: BSCKII Hồ Ngọc Châu ĐT: 0983637275. Email:hongocchau0110@gmail.com.<br /> <br /> Sản Phụ Khoa 261<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> Conslusion: We have conducted a study of 103 cases of medical abortion at gestational age ≤ 49 days of<br /> amenorrhea following the regimen and repeating dose after 4 hours for non-abortion cases. As the result, there<br /> were 98.1 % complete miscarriage, 1.9 % of incomplete abortion , no case of developing fetal.<br /> Keywords: Medical abortions, Mifepristone and Misoprostol.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ đoán có thai trong tử cung, tuổi thai nhỏ hơn<br /> hoặc bằng 49 ngày. Sau khi tư vấn các phương<br /> So với hai thập niên trước, trong 3 năm gần<br /> pháp phá thai hiện nay đang áp dụng tại cơ sở,<br /> đây tỷ lệ phá thai tại Việt Nam có xu hướng ưu nhược điểm của mỗi phương pháp, nếu<br /> giảm, có khoảng 300.000 ca phá thai mỗi năm. khách hàng lựa chọn phá thai nội khoa và đồng<br /> Tuy nhiên Việt Nam vẫn là nước đứng nhất về ý tham gia nghiên cứu. Chúng tôi mời ký đồng<br /> phá thai ở khu vực Đông Nam Á, và thứ năm thuận tham gia nghiên cứu, sau đó cho uống 1<br /> trên toàn thế giới(13,14). Tỷ lệ phá thai ở tuổi vị viên Mifepristone 200 mg, theo dõi tại cơ sở 30<br /> thành niên gia tăng. Hiện nay nhiều nước trên phút, sau đó cho khách hàng ra về, hẹn 36 đến 48<br /> thế giới lựa chọn phá thai nội khoa để thay thế giờ quay lại đặt dưới lưỡi 400 µg Misoprostol, có<br /> phương pháp phá thai thủ thuật nong nạo hút liều lặp lại 400 µg sau 4 giờ nếu liều 1 chưa gây<br /> thai. Tỷ lệ phá thai bằng thuốc ở một số nước<br /> được sẩy thai.<br /> trên 50%. Ở Phần Lan và Thụy Điển tỷ lệ phá<br /> Hai tuần sau khách hàng trở lại siêu âm<br /> thai bằng thuốc 83% đến 93%(3,4,5,1,10) .<br /> đánh giá tình trạng buồng tử cung, những<br /> Tại Việt Nam ở thành thị tỷ lệ phá thai nội trường hợp Echo hỗn hợp dày trên 20mm, kèm<br /> khoa khoảng trên 50%, nhưng ở các vùng nông chảy máu chúng tôi hút buồng tử cung, lòng tử<br /> thôn và tại địa phương chúng tôi vẫn còn áp cung có Echo hỗn hợp hoặc ứ dịch nhưng không<br /> dụng phương pháp phá thai bằng thủ thuật, mặc<br /> còn ra máu chúng tôi tư vấn cho khách hàng yên<br /> dù hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc tâm và chờ đợi đến kỳ kinh tới.<br /> sức khỏe sinh sản năm 2009 cho phép phá thai<br /> nội khoa ≤ 49 ngày vô kinh tại tuyến huyện. Phá KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> thai thủ thuật nguy cơ tổn thương tử cung và cơ Bảng 1 Đặc điểm dân số nghiên cứu<br /> quan lân cận, tăng nguy cơ nhiễm trùng sinh Biến số Tần suất Tỷ lệ %<br /> dục, cũng như ảnh hưởng xấu đến dự hậu về n = 103<br /> sức khỏe sinh sản của người phụ nữ, điều này Tuổi mẹ (TB ± ĐLC) 30 ± 5,9<br /> 18 – 25 28 27,2<br /> đáng lo ngại ở phụ nữ chưa có con hoặc sanh<br /> 26 – 35 56 54,4<br /> con chưa đủ. Mục tiêu nghiên cứu của chúng tôi 36 – 43 19 18,4<br /> là xác định tỷ lệ thành công của phác đồ kết hợp Nơi cư ngụ<br /> giữa Mifepristone 200 mg với Misoprostol 400 Thành phố 39 37,9<br /> µg trong phá thai nội khoa ở tuổi thai ≤ 49 ngày Nông thôn 64 62,1<br /> Nghề nghiệp<br /> vô kinh, có liều lặp lại sau 4 giờ và các tác dụng<br /> Lao động phổ thông 74 71,8<br /> ngoại ý của thuốc.<br /> Công nhân viên chức 26 25,2<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sinh viên học sinh 3 2,9<br /> Nhóm khác 0 0,0<br /> Thiết kế nghiên cứu Trình độ học vấn<br /> Báo cáo loạt ca. Mù chữ 0 0,0<br /> Cấp 1 15 14,6<br /> Phương pháp tiến hành Cấp 2 43 41,7<br /> Từ ngày 01 tháng 11 năm 2014 cho đến ngày Cấp 3 32 31,1<br /> Đại học, trên đại học 13 12,6<br /> 30 tháng 4 năm 2015, chúng tôi tiếp nhận 103<br /> phụ nữ tuổi từ 18 đến 43, được siêu âm chẩn<br /> <br /> <br /> 262 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tuổi mẹ trung bình của khách hàng đến Tuổi thai trung bình trong nghiên cứu của<br /> PTNK nơi chúng tôi nghiên cứu 30 ± 5,9 tuổi, chúng tôi 41,8 ± 5,4 ngày, tuổi thai nhỏ nhất 35<br /> nhỏ nhất 18 tuổi, lớn nhất 43 tuổi, nhiều nhất ngày, tuổi thai lớn nhất 49 ngày, sự phân bố tuổi<br /> nhóm tuổi từ 26 - 35 chiếm 54,4%. thai trong 2 nhóm gần tương đương nhau.<br /> Nơi ở của khách hàng phần lớn sinh sống Tỷ lệ khách hàng có hội chứng nghén trong<br /> vùng nông thôn 62,1%, tỷ lệ khách hàng ở thành thai kỳ 32%. Tỷ lệ thiếu máu thai trong kỳ thấp<br /> thị thấp hơn chiếm 37,9%. chiếm 5,8%.<br /> Nghề nghiệp chủ yếu là lao động phổ thông Bảng 4 Các triệu chứng sau uống MIF<br /> chiếm 71,8%, nhóm công nhân và viên chức Triệu chứng lâm sàng Tần suất n = 103 Tỷ lệ %<br /> chiếm 25,2%, sinh viên học sinh 2,9%. Đau bụng<br /> Có 50 48,5<br /> Phần lớn khách hàng trong nghiên cứu của Không 53 51,5<br /> chúng tôi có trình độ học vấn từ cấp 2 đến cấp 3 Ra huyết âm đạo<br /> chiếm 72,8%, trình độ đại học và trên đại học Có 40 38,8<br /> 12,6%, không có mù chữ. Không 63 61,2<br /> <br /> Bảng 2 Đặc điểm tiền căn sản khoa Sau uống MIF 48,5% khách hàng có đau<br /> Tên biến Tần suất Tỷ lệ % bụng, mức độ nhẹ đến vừa không xử trí.<br /> n = 103 Số khách hàng có ra huyết âm đạo 38,8%,<br /> Tiền căn sinh con<br /> lượng ít. Không có trường hợp sẩy thai sau uống<br /> Sanh thường 74 71,8<br /> Sanh mổ 15 14,6<br /> MIF.<br /> Chưa sanh 14 13,6 Bảng 5 Mức độ đau bụng sau MIS<br /> Số con hiện có Mức độ đau Tần suất Tỷ lệ<br /> 0 15 14,6 n = 103 %<br /> 1 32 31,1 Đau ít 16 15,5<br /> 2 46 44,7 Đau vừa 85 82,5<br /> ≥3 10 9,7 Đau nhiều 2 1,9<br /> Trong tổng số 103 khách hàng tham gia Tất cả khách hàng sau khi ngậm MIS đều<br /> nghiên cứu, có 74 khách hàng sanh thường có đau bụng, đau bụng vừa chiếm 82,5% đau<br /> chiếm tỷ lệ 71,8%, sanh mổ có 15 khách hàng bụng ít 15,5%, đau bụng nhiều khách hàng<br /> chiếm 14,6% và khách hàng chưa sanh con không chịu đựng được chiếm 1,9%. Không có<br /> chiếm tỷ lệ 13,6%. sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê giữa đau<br /> Số khách hàng đến phá thai tại nơi chúng tôi bụng sau ngậm MIS với nhóm tuổi mẹ. Kiểm<br /> nghiên cứu phần lớn đã có 2 con 44,7%, khách định Fisher’s (p = 0,38).<br /> hàng có 1 con 31,1%, khách hàng có 3 con trở lên Bảng 6 Tỷ lệ xử trí trong nghiên cứu<br /> 9,7%, chưa có con 14,6%. Biến số Tần suất n = 103 Tỷ lệ %<br /> Bảng 3 Các đặc điểm của thai kỳ Xử trí<br /> Có 5 4,8<br /> Biến số Tần suất n=103 Tỷ lệ %<br /> Không 98 95,2<br /> Tuổi thai (TB ± ĐLC) 41,81 ± 5.4<br /> Lý do xử trí<br /> 35 – 42 55 53,4<br /> Tác dụng ngoại ý 2 1,9<br /> 43 – 49 48 46,6<br /> Echo hỗn hợp lòng tử cung 2 1,9<br /> Hội chứng nghén<br /> Lý do khác 1 1,0<br /> Không 70 68,0<br /> Phương pháp xử trí<br /> Có 33 32,0<br /> Bằng thuốc 2 1,9<br /> Thiếu máu thai kỳ<br /> Truyền dịch 1 1,0<br /> Không 97 94,2<br /> Hút buồng tử cung 2 1,9<br /> Có 6 5,8<br /> <br /> <br /> <br /> Sản Phụ Khoa 263<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> Tỷ lệ xử trí do các tai biến hoặc biến chứng BÀN LUẬN<br /> trong nghiên cứu của chúng tôi 4,8%, trong đó<br /> Tỷ lệ thành công thay đổi theo từng nghiên<br /> - Truyền dịch 1 khách hàng tỷ lệ gần 1% cứu, do giữa các nghiên cứu không có sự giống<br /> - Thuốc giảm đau 2 khách hàng tỷ lệ 1,9% nhau về liều lượng và đường dùng thuốc, cũng<br /> - Hút buồng tử cung 2 khách hàng tỷ lệ 1,9% như cách dùng thuốc(9). Nghiên cứu của Huỳnh<br /> Trinh Thức và Nguyễn Thị Bạch Nga, sử dụng<br /> Bảng 7 Các tác dụng ngoại ý của MIS<br /> Triệu chứng lâm sàng Tần suất Tỷ lệ<br /> MIS 400 µg đường uống không có liều lặp lại,<br /> n = 103 % tỷ lệ thành công 90,4 – 91,4%(7,11). Với liều lượng<br /> Sốt trên nhưng tác giả Huỳnh Thị Thảo Hiền và<br /> Không sốt 99 96,1 Hoàng Thị Thu Ngân đặt dưới lưỡi tỷ lệ thành<br /> Sốt vừa 4 3,9 công 94,2 – 95%(6,8), với tác giả Đỗ Thị Ánh có<br /> Tiêu chảy<br /> liều lặp lại lần 2 MIS 200 µg uống tỷ lệ thành<br /> Không tiêu chảy 95 92,2<br /> Tiêu chảy vừa 8 7,8<br /> công 95,6%(1).<br /> Buồn nôn Phác đồ nghiên cứu của chúng tôi và tác giả<br /> Không buồn nôn 87 84,5 Nguyễn Bạch Tuyết có cùng liều dùng, đường<br /> Buồn nôn vừa 16 15,5<br /> dùng, cách dùng cho thấy tỷ lệ thành công của 2<br /> Nôn<br /> Không nôn 94 91,3<br /> nghiên cứu tương đương nhau 98,1 – 98,7%(12).<br /> Nôn vừa 9 8,7 Qua những tham khảo trên chúng ta thấy<br /> Chóng mặt rằng khi dùng MIS đường uống tỷ lệ thành công<br /> Không chóng mặt 96 93,2<br /> sẽ thấp hơn đường đặt dưới lưỡi, điều đó được<br /> Chóng mặt vừa 7 6,8<br /> lý giải theo cơ chế dược động học của thuốc. Khi<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận có sử dụng đường uống thức ăn sẽ làm cho tốc độ<br /> 4 khách hàng sốt vừa chiếm 3,9%, không có hấp thu của MIS chậm lại, làm trì hoãn và giảm<br /> trường hợp sốt cao. nồng độ đỉnh của misoprostol acide một chất<br /> Có 92,2% khách hàng không có tiêu chảy sau chuyển hóa có hoạt tính của thuốc, ngoài ra khi<br /> ngậm MIS, 7,8% khách hàng có tiêu chảy ở mức sử dụng đường uống sinh khả dụng của thuốc<br /> độ vừa, không có trường hợp tiêu chảy mức độ chỉ đạt khoảng 70%. Ngược lại đường đặt dưới<br /> nặng đến mất nước cần xử trí. lưỡi thuốc sẽ được hấp thu hoàn toàn vào vòng<br /> Số liệu nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có tuần hoàn đạt nồng độ cao nhất, và có tác dụng<br /> 84,5% khách hàng không có buồn nôn, 15,5% nhanh nhất, điều ấy làm tăng hiệu quả của thuốc<br /> khách hàng có buồn nôn mức độ vừa, không có trên lâm sàng.<br /> trường hợp buồn nôn ở mức độ nặng. Từ những phân tích trên chúng ta thấy rằng<br /> Tỷ lệ nôn sau ngậm MIS 8,7%, nôn mức độ hiệu quả của phác đồ phá thai nội khoa ở tuổi<br /> vừa không cần xử trí, không có trường hợp nôn thai ≤ 49 ngày vô kinh với liều mifepristone<br /> ở mức độ nặng, đa số không nôn sau khi ngậm 200mg uống, sau 36 – 48 giờ đặt dưới lưỡi<br /> thuốc chiếm 91,7%. misoprostol 400 µg, những trường hợp không<br /> Chóng mặt sau khi ngậm MIS 6,8% mức độ tống xuất được túi thai ra khỏi buồng tử cung<br /> vừa, không có chóng mặt mức độ nặng. sau 4 giờ, đặt dưới lưỡi thêm liều misoprostol<br /> 400 µg. Phác đồ sẽ nâng được tỷ lệ thành công<br /> Nghiên cứu của chúng tôi cũng ghi nhận<br /> của phương pháp phá thai nội khoa tương<br /> không có trường hợp dị ứng thuốc kể cả MIF và<br /> đương với phá thai bằng thủ thuật.<br /> MIS, không có choáng.<br /> Tác dụng ngoại ý của thuốc không đáng kể,<br /> chỉ có 2 trường hợp sử dụng thuốc giảm đau<br /> <br /> <br /> 264 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> (1,9%), tỷ lệ này rất thấp so với một số nghiên TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> cứu: Tác giả Huỳnh Thị Thảo Hiền 5,8%, Hoàng 1. Department of Health London, United Kingdom (2013).<br /> Thị Thu Ngân 21,7%. Hầu hết đều đáp ứng tốt “Abortion statistics, England and Wales: 2012”. Medical abortion<br /> was the most common method used in abortions before 7<br /> với thuốc giảm đau thông thường(6,8). weeks gestation—and accounted for 61% of abortions before 9<br /> Các tác dụng ngoại ý khác như sốt, tiêu weeks gestation—in England and Wales in 2012.<br /> 2. Đỗ Thị Ánh (2009) Phá thai nội khoa dưới 49 ngày vô kinh tại<br /> chảy, buồn nôn, nôn ói, chóng mặt... mức độ trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Bình Thuận, Luận văn<br /> vừa chỉ cần tư vấn cho khách hàng an tâm mà thạc sỹ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, tr.40-63<br /> 3. Gåsemyr K, Totlandsdal JK, Mjaatvedt AG, Seliussen I,<br /> không cần xử trí. Không có choáng mất máu<br /> Engelund IE, Ebbing M (2013). "Rapport om<br /> cần phải truyền máu, cũng không thấy dị ứng svangerskapsavbrudd for 2012 (Report on abortions for 2012)”.<br /> thuốc xảy ra. Oslo: Divisjon for epidemiologi (Division of<br /> Epidemiology),Nasjonalt Folkehelseinstitutt (Norwegian<br /> KẾT LUẬN Institute of Public Health), Norway.<br /> 4. Heino A, Gissler M (2013)."Pohjoismaiset raskaudenkeskeytykset<br /> Qua quá trình nghiên cứu từ 01/11/2014 đến 2011 (Induced abortions in the Nordic countries 2011)”.<br /> 30/04/2015 trên 103 khách hàng có tuổi thai ≤ 49 Helsinki: erveyden ja hyvinvoinnin laitos (National Institute<br /> for Health and Welfare), Finland.<br /> ngày vô kinh, đến phá thai nội khoa tại bệnh 5. Heino A, Gissler M, Soimula A (December12,2013)<br /> viện đa khoa tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, với phác đồ Raskaudenkeskeytykset 2012 (Induced abortions 2012)”. Helsinki:<br /> MIF 200 mg uống, sau 36 – 48 giờ đặt dưới lưỡi Suomen virallinen tilasto (Official Statistics of Finland),<br /> Terveyden ja hyvinvoinnin laitos (National Institute for<br /> Misoprostol 400 µg, có liều lặp lại cho những Health and Welfare), Finland<br /> khách hàng chưa ra thai > 4 giờ, chúng tôi có một 6. Hoàng Thị Thu Ngân (2009)“Khảo sát hiệu quả của phá thai nội<br /> khoa cho thai kỳ dưới 49 ngày vô kinh tại bệnh viện Nguyễn Tri<br /> số kết luận sau: Tỷ lệ thành công 98,1%. Đau<br /> Phương” Luận văn thạc sỹ y học, tr.63<br /> bụng sau MIF 48,5%. Ra huyết âm đạo sau MIF 7. Huỳnh Trinh Thức (2007) So sánh phá thai nội khoa và phá thai<br /> 38,8%, không có trường hợp ra thai sau khi uống ngoại khoa tại bệnh viện đa khoa An Giang, Luận văn thạc sỹ y<br /> học Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, tr.46-66.<br /> MIF trong vòng 48 giờ. Các tác dụng ngoại ý sau 8. Huỳnh Thị Thảo Hiền (2013) Hiệu quả của Mifepristone và<br /> khi đặt dưới lưỡi MIS ( đau bụng nhiều 1,9% có Misoprostol trong phá thai nội khoa tuổi thai ≤ 49 ngày vô kinh tại<br /> dùng thuốc giảm đau, sốt vừa 3,9%, T0 = 38 - 390C trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh ĐăkLăk, Luận văn thạc<br /> sỹ y học, tr.87-92<br /> không dùng thuốc hạ sốt, tiêu chảy 7,8% không 9. Kahn JG, Becker BJ, MacIsaa L, and Amory JK (2000), “The<br /> dùng thuốc, buồn nôn 15,5%, nôn ói 8,7%, chóng effecacy of Medical Abortion: a Meta-analysis”,<br /> mặt 6,8% không xử trí. Nghiên cứu của chúng tôi Contraception,61,(1),pp.29-40.<br /> 10. Neuchâtel: Office of Federal Statistics, Switzerland<br /> không ghi nhận chóang mất máu, nhiễm trùng, (2013). "Interruptions de grossesse en Suisse en 2012 (Abortionsin<br /> không có dị ứng thuốc. Switzerland 2012)”<br /> 11. Nguyễn Thị Bạch Nga (2006)“So sánh hiệu quả, sự chấp nhận<br /> Qua nghiên cứu trên chúng tôi thấy rằng phá thai bằng thuốc Mifestad – Cytotec và nạo hút thai ở thai kỳ<br /> việc sử dụng phác đồ kết hợp MIF 200 mg và dưới 49 ngày vô kinh” Luận án chuyên khoa cấp II, tr83-86<br /> 12. Nguyễn Bạch Tuyết (2006) “Đánh giá hiệu quả và tác dụng<br /> MIS 400 µg trong phá thai ≤ 49 ngày vô kinh, có<br /> phụ của Misoprostol và Mifepristone trong phá thai nội<br /> liều lặp lại cho những trường chưa tống xuất túi khoa”, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú, Đại học Y Dược TP<br /> thai > 4 giờ, có tỷ lệ thành công cao tương đương Hồ Chí Minh, tr.53-70.<br /> 13. WHO (2008) "Unsafe Abortion: Global and regional estimates<br /> với phá thai bằng thủ thuật và an toàn. Do vậy of the incidence of unsafe abortion and associated mortability<br /> có thể triển khai ở tuyến huyện theo hướng dẫn in 2008 sixth edition<br /> Quốc Gia năm 2009 để thay thế cho phương 14. WM-Robert Johnston’s (2014), Historical abortion statistics,<br /> Vietnam – Johnston’s Arochive 27/12/2014<br /> pháp phá thai bằng thủ thuật, nhằm hạn chế các<br /> tai biến do phá thai thủ thuật gây ra, bảo vệ<br /> Ngày nhận bài báo: 20/11/2015<br /> tương lai sức khỏe sinh sản của người phụ nữ tốt<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 25/11/2015<br /> hơn nhất là trên khách hàng trẻ tuổi chưa sanh<br /> hoặc sanh con chưa đủ. Ngày bài báo được đăng: 20/01/2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Sản Phụ Khoa 265<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0