intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả của sinh thiết phổi xuyên thành dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính ở bệnh nhân ung thư phổi

Chia sẻ: ViBandar2711 ViBandar2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

44
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: (1). Mô tả kết quả giải phẫu bệnh bằng phương pháp sinh thiết xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính ở bệnh nhân u phổi. (2). Xác định tỷ lệ tai biến của phương pháp sinh thiết xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính trong u phổi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả của sinh thiết phổi xuyên thành dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính ở bệnh nhân ung thư phổi

  1. COÂNG TRÌNH NGHIEÂN CÖÙU KHOA HOÏC HIỆU QUẢ CỦA SINH THIẾT PHỔI XUYÊN THÀNH DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI Nguyễn Văn Chương* Tóm tắt Mục tiêu: (1). Mô tả kết quả giải phẫu bệnh bằng phương pháp sinh thiết xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính ở bệnh nhân u phổi. (2). Xác định tỷ lệ tai biến của phương pháp sinh thiết xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính trong u phổi. Phương pháp: Nghiên cứu tiền cứu trên 64 trường hợp ung thư phổi được sinh thiết phổi xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch.. Kết quả: Vị trí sinh thiết thùy trên cao nhất với 37,5%. Ung thư tế bào tuyến có tỷ lệ cao nhất 73,4%. Mức biệt hóa kém là 89,1%. 37,5% bệnh nhân có xâm lấn nhu mô phổi và 6,3% có xâm lấn phế quản. Tỷ lệ tai biến ho ra máu là 3,1%; tràn khí màng phổi là 10,9%. Kết luận: Sinh thiết phổi xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp điện toán là một thủ thuật có giá trị trong chẩn đoán ung thư phổi sau soi phế quản âm tính. Không có tử vong liên quan đến thủ thuật Từ khoá: U phổi, ung thư phổi, sinh thiết phổi xuyên thành dưới CT-scan THE EFFECTIVENESS OF PERCUTANEOUS CT-GUIDED LUNG BIOPSY IN LUNG CANCER PATIENTS Abstract Methods: (1). Describe the pathology results with percutaneous CT-guided lung biopsy Trung tâm HL NCYHQS phía Nam, HVQY (*) Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Văn Chương (Email: chuong@live.com) Ngày nhận bài: 21/12/2015. Ngày phản biện đánh giá bài báo: 05/3/2016. Ngày bài báo được đăng: 30/3/2016 61
  2. TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175 - SOÁ 5 - 3/2016 in pulmonary tumors. (2). Determining the incidence rate of frequent method of breast bi- opsy guided by computed tomography in pulmonary tumors. Result: Location biopsy: the highest was upper lobe with 37.5%. Cancer cells have the highest rates 73.4%. The poorly differentiated level was 89,1%. 37.5% of patients had invasive lung tissue and 6.3% had invasive bronchial. Incidence rate in group hemoptysis lung cancer was 3.1%; the pneumothorax was 10.9%. Conclusion: Percutaneous CT-guided lung biopsy is a valuable procedure in the eval- uation of patients with a pulmonary tumors after negativefiberoptic bronchoscopy. There were no procedures-related death. Keywords: pulmonary tumors, lung cancer, percutaneous CT-guided lung biopsy Đặt vấn đề phương pháp sinh thiết xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính Sinh thiết phổi xuyên thành ngực trong u phổi. (STXTN) là thủ thuật được chỉ định thực hiện sau khi soi phế quản không chẩn Xác định tỷ lệ tai biến của phương đoán được bản chất u phổi và trung thất pháp sinh thiết xuyên thành ngực dưới [9]. Kỹ thuật sinh thiết xuyên thành ngực hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính trong dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính u phổi. giúp thầy thuốc lấy được bệnh phẩm các Đối tượng và phương pháp tổn thương ở sâu, kích thước nhỏ, vị trí nghiên cứu nguy hiểm (như ở trung thất, sát tim và các mạch máu lớn) với độ an toàn, chính 1. Đối tượng nghiên cứu xác cao. Bên cạnh đó đo tỷ trọng trước Nghiên cứu được tiến hành trên 64 sinh thiết, giúp thầy thuốc tránh được bệnh nhân có tổn thương u phổi trên phim vùng hoại tử, hoặc vùng phổi xẹp, nên chụp cắt lớp vi tính nghi ngờ ác tính nhập hiệu quả sinh thiết được cải thiện. Việc bệnh viện Phạm Ngọc Thạch để sinh thiết chụp kiểm tra ngay sau sinh thiết giúp phổi xuyên thành dưới CT-scan làm mô phát hiện và xử trí ngay các tai biến nếu bệnh học từ 01/2014 đến 12/2014. có. Tỷ lệ các biến chứng được công bố rất Tiêu chẩn lựa chọn: Các bệnh nhân khác nhau [10]. Tỷ lệ giúp chẩn đoán xác nghiên cứu được soi phế quản không thấy định bản chất u phổi thay đổi rất nhiều [8]. u trong lòng phế quản hoặc xét nghiệm Việc chẩn đoán u phổi ác tính đóng giải phẫu bệnh bệnh phẩm lấy được qua vai trò rất quan trọng trong tiên lượng và soi phế quản không có chẩn đoán đặc hiệu. hướng điều trị. Vì vậy chúng tôi thực hiện Phải có đầy đủ hồ sơ, phim chụp cắt lớp vi đề tài này nhằm mục tiêu sau: tính lồng ngực và kết quả giải phẫu bệnh Mô tả kết quả giải phẫu bệnh bằng qua STXTN được chẩn đoán xác định là 62
  3. COÂNG TRÌNH NGHIEÂN CÖÙU KHOA HOÏC ung thư phổi. chẩn đoán xác định bản chất tổn thương Tiêu chuẩn loại trừ: Đã có chẩn đoán u phổi hay u trung thất, chúng tôi sẽ tiến xác định u phổi không phải ung thư phổi . hành STXTN dưới hướng dẫn của chụp cắt 2. Phương Pháp Nghiên Cứu lớp vi tính lồng ngực. + Chẩn đoán mô học ác tính là chẩn + Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, cắt đoán xác định ung thư. ngang phân tích. + Xử lý số liệu theo các thuật toán + Tất cả các bệnh nhân đều được thăm thống kê sử dụng trong Y sinh học. khám lâm sàng nghi nhận các triệu chứng lâm sàng, các yếu tố nguy cơ, chụp cắt lớp Kết quả nghiên cứu vi tính lồng ngực, nội soi phế quản và được sinh thiết phổi xuyên thành ngực làm mô 1. Đặc điểm giới bệnh học. Nhận xét: Tỷ lệ nam giới cao gấp + Nếu soi phế quản không cho kết quả 2,76 lần nữ giới. Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi (n=64) n % < 60 tuổi 23 35,9 ≥ 60 tuổi 41 64,1 Tuổi trung bình (năm) 62,44 ± 10,67 Nhận xét: Độ tuổi ≥ 60 tuổi chiếm đa số trong nhóm nghiên cứu Bảng 3.1. Vị trí sinh thiết phổi của đối tượng nghiên cứu Vị trí tổn thương (n=64) n % Thùy trên phải 24 37,5 Thùy giữa 8 12,5 12 Thùy dưới phải 18,8 Thùy trên trái 6 9,4 Thùy lưỡi 4 6,3 Thùy dưới trái 10 15,6 Nhận xét: Tỷ lệ sinh thiết ở thùy trên cao nhất với 37,5%; tiếp theo là thùy dưới phải và dưới trái. 63
  4. TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175 - SOÁ 5 - 3/2016 Bảng 3.2. Loại tổn thương của u phổi lao và ung thư phổi Loại tổn thương (n=64) n % - TB Gai 7 10,9 - TB Lớn 1 1,6 - TB Nhỏ 7 10,9 - TB Tuyến 47 73,4 - Tiểu PQ 2 3,1 Nhận xét: Ung thư tế bào tuyến có tỷ lệ cao nhất 73,4%. Bảng 3.4. Phân bố mức độ biệt hóa tế bào theo kết quả giải phẫu bệnh Mức độ biệt hóa (n=64) Loại tế bào Kém Cao p n % n % TB Gai 7 12,3 0 0 - TB Lớn 1 1,8 0 0 - TB Nhỏ 7 12,3 0 0 - TB Tuyến 40 70,2 7 100
  5. COÂNG TRÌNH NGHIEÂN CÖÙU KHOA HOÏC Bảng 3.6. Tai biến do STXTN ở đối tượng nghiên cứu Loại tai biến (n=64) n % Tràn khí màng phổi 7 10,9 Ho ra máu 2 3,1 Nhận xét: Tỷ lệ tai biến ho ra máu ở nhóm ung thư phổi là 3,1%; tràn khí màng phổi là 10,9%. Bàn luận ung thư tế bào tuyến chiếm 47/64 trường hợp chiếm 73,4%; ung thư tế bào nhỏ chỉ Trong nghiên cứu này phần lớn có 1 trường hợp chiếm 1,6% và ung thư bệnh nhân được sinh thiết 1 lần 59/64 tiểu phế quản chiếm 3,1%. Nguyễn Thị chiếm 92,2%, tuy nhiên số bệnh nhân phải Minh Phương và CS (2010) nghiên cứu sinh thiết 2 lần là 5/64 chiếm 7,8%. Kết trên 40 trường hợp đám mờ ở phổi được quả này cũng tương tự như nghiên cứu của STXTN dưới hướng dẫn của chụp CLVT các tác giả khác như nghiên cứu của Hiraki có kết quả chẩn đoán mô bệnh học là ung và CS (2009) STXTN dưới hướng dẫn của thư chiếm tỷ lệ 77,5% [3]. Nguyễn Đình CLVT bằng kim cắt trên 901 bệnh nhân Hướng và CS (2011) trên 280 trường hợp cần sinh thiết tới 1000 lượt [5]. STXTN dưới hướng dẫn của chụp CLVT - Về vị trí sinh thiết trong nghiên cứu chẩn đoán được 229 trường hợp ung thư của chúng tôi tiến hành ở tất cả các vị trí trong đó ung thư biểu mô tuyến là 32,31%, của phổi, điều này không có gì đặc biệt ung thư biểu vẩy là 49,34 %, ung thư tế vì căn cứ vào vị trí tổn thương của khối bào lớn là 8,73%, ung thư tế bào nhỏ là u, định vị trên phim chụp CLVT và tính 4,37% [1]. Beslic và CS (2012) nghiên an toàn cũng như hiệu quả cao nhất của cứu trên 242 bệnh nhân được sinh thiết STXTN. Vị trí sinh thiết ở thùy trên phải phổi hút và sinh thiết phổi cắt thấy trong chiếm tỷ lệ cao nhất với 37,5%. Tiếp đó là 147 bệnh nhân được sinh thiết phổi hút thùy dưới phải là 18,8%. tỷ lệ ung thư là 110/147 (74,83%) [4]. - Về kết quả mô bệnh học của STXTN Kết quả này cũng phù hợp với nghiên trong nghiên cứu của chúng tôi cho thấy cứu của Hirose và CS (2000) nghiên cứu 64 trường hợp có kết quả tổn thương giải trên 50 bệnh nhân có tổn thương phổi phẫu bệnh là tế bào ác tính và được chẩn được STXTN dưới hướng dẫn của chụp đoán xác định là ung thư phổi. Trong đó CLVT, kết quả chẩn đoán ác tính là 56% tuýp giải phẫu bệnh của các đối tượng và tổn thương lành tính là 44% [6]. nghiên cứu là: tế bào gai và tế bào nhỏ Mức độ biệt hóa của tế bào ở nhóm bằng nhau 7/64 trường hợp chiếm 10,9%; ung thư phổi chúng tôi có kết quả như sau: 65
  6. TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175 - SOÁ 5 - 3/2016 Tỷ lệ bệnh nhân có độ biệt hóa tế bào ung hướng dẫn của X quang. Việc sử dụng bộ thư kém chiếm đa số gấp 8 (57/7) lần tỷ sinh thiết đồng trục có ưu điểm là giảm lệ bệnh nhân có độ biệt hóa tế bào ung số lần đi qua màng phổi do đó làm giảm thư cao trong nhóm ung thư phổi. Ở phân tần suất TKMP. Tuy nhiên, TKMP vẫn là nhóm ung thư TB tuyến có 7 trường hợp tai biến thường gặp nhất của STXTN dưới có độ biệt hóa tế bào ung thư cao. hướng dẫn của chụp CLVT. Qua các ng- Đi sâu vào phân tích mức biệt hóa hiên cứu cho thấy tỷ lệ tai biến TKMP dao tế bào với từng loại tế bào được xác định động từ 8% đến 64% [7]. Nguyễn Hữu bằng mô bệnh học và mức độ xâm lấn Lân và cộng sự (2010), 96 bệnh nhân của từng loại tế bào ở nhóm ung thư phổi được thực hiện sinh thiết phổi xuyên thành chúng tôi nhận thấy: Tỷ lệ bệnh nhân có độ ngực dưới hướng dẫn của chụp CLVT, có biệt hóa tế bào ung thư kém chiếm đa số tỷ lệ các biến chứng: tràn khí màng phổi gấp 8 (57/7) lần tỷ lệ bệnh nhân có độ biệt (14,6%) và ho ra máu (2,1%). Sinh thiết hóa tế bào ung thư cao trong nhóm ung thư phổi xuyên thành ngực dưới hướng dẫn phổi. Ở phân nhóm ung thư TB tuyến có 7 của chụp CLVT là một thủ thuật có thể có trường hợp có độ biệt hòa tế bào ung thư giá trị trong chẩn đoán u phổi và u trung cao. Có 37,5% bệnh nhân có tổn thương thất sau soi phế quản âm tính. Không có xâm lấn phổi và 6,3% tổn thương xâm lấn tử vong liên quan đến thủ thuật [2]. Wie- phế quản. Ung thư tiểu PQ có tỷ lệ xâm ner và CS (2011) nghiên cứu tổng hợp lấn phổi cao nhất, kế đến là TB gai và TB trên 22.176 lượt STXTN ở 4 bang của tuyến, trong các trường hợp xâm lấn phế Mỹ thấy tỷ lệ chảy máu là 1,0% (95% CI quản thì TB nhỏ chiến tỷ lệ cao nhất với 0,9-1,2%), tỷ lệ TKMP là 15,0% (95% CI 26,6%. Tuy nhiên trong nghiên cứu này số 14.0-16,0%) [11]. lượng bệnh nhân còn hạn chế và tỷ lệ, mức Kết luận độ tổn thương xâm lấn cũng chưa nhiều vì thế chúng tôi thấy cần phải có những Qua nghiên cứu tiến cứu trên 64 nghiên cứu với số lượng lớn hơn. bệnh nhân ung thư phổi được chẩn đoán - Về tai biến của STXTN nghiên cứu bằng STXTN dưới CT-scan chúng tôi rút của chúng tôi ghi nhận tai biến gặp nhiều ra một số kết luận sau: nhất là tràn khí màng phổi là 10,9% (7/64 - Týp TB ung thư: TB tuyến 73,4%TB trường hợp). Tai biến ho ra máu gặp ở 2/64 gai 10,9%; TB nhỏ 10,9%; tiểu PQ 3,1%; trường hợp chiếm 3,1%. Như vậy có thể TB lớn 1,6%. khẳng định tính an toàn của phương pháp - Mức biệt hóa kém 57/64 trường hợp, STXTN dưới hướng dẫn của chụp CLVT. biệt hóa cao 7/64 trường hợp. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh tính - Xâm lấn: không xâm lấn 56,3%; xâm chính xác và an toàn của STXTN dưới lấn phổi 37,5%; xâm lấn phế quản 6,3%. 66
  7. COÂNG TRÌNH NGHIEÂN CÖÙU KHOA HOÏC - Tai biến do STXTN: tràn khí màng 6. Hirose T., Mori K., Machida S., et phổi 10,9%. Ho ra máu 3,1%. al., (2000), “ Computed tomographic fluoroscopy-guided transthoracic needle Tài liệu tham khảo biopsy for diagnosis of pulmonary nod- 1. Nguyễn Đình Hướng, (2011), ules”, Jpn J Clin Oncol, 30 (6), pp. 259- “Chọc sinh thiết xuyên thành ngực các 262 khối u phổi dưới hướng dẫn của cắt 7. Huangi Li, Phillip M. Boiselle, lớp điện toán đa dãy: nhận xét qua 280 Jo-Anne O. Shepard, et al (1996), “ Diag- trường hợp tại bệnh viện Ung bướu Hà nostic accuracy and safety of CT-guided Nội”, Y học thực hành, 773 (7), t r . 41- percutaneous needle aspiration biopsy of 43. the lung: Comparision of small and large 2. Nguyễn Hữu Lân, Nguyễn Thị pulmonary nodules”, American Roentgen Hồng Hạnh, Nguyễn Đức Bằng, Trần Ray society, 167, pp. 105-109. Ngọc Thạch (2010), “Khả năng chẩn đoán 8. Levine M.S., Weiss J.M., Harrell tính an toàn của sinh thiết phổi xuyên J.H., Cameron T.J., Moser K.M. (1988), thành ngực dưới hướng dẫn chụp cắt lớp “Transthoracic needle aspiration biopsy vi tính trong u phổi và u trung thất sau soi following negative fiberoptic bronchos- phế quản ống mềm âm tính”, Y Học TP. Hồ copy in solitary pulmonary nodules”, Chí Minh, Tập 14, 2, tr. 526-531. Chest, 93, pp.1152-1155. 3. Nguyễn Thị Minh Phương, Trần 9. Manhire A., Charig M., Clelland Quốc Hùng (2010), “Nghiên cứu đặc điểm C., Gleeson F., Miller R., Moss H., Poin- lâm sàng và giá trị chẩn đoán ung thư ton., Richardson C., Sawicka E. (2003), phổi nguyên phát của sinh thiếtt phổi dưới “Guidelines for radiologically guided hướng dẫn của chụp cắtt lớp vi tính”, Y lung biopsy”, Thorax, 58, pp. 920-936. Học TP. Hồ Chí Minh, 14 (4), tr.342-347. 10. Richardson C.M., Pointon K.S., 4. Beslic S., F. Zukic, and S. Milisic, Manhire A.R., and Macfarlane J.T. Per- (2012), “ Percutaneous transthoracic CT cutaneous lung biopsies: a survey of UK guided biopsies of lung lesions; fine nee- practice based on 5444 biopsies. Br. J. dle aspiration biopsy versus core biopsy”, Radiol., September 1, 2002; 75(897): 731 Radiol Oncol, 46 (1), pp. 19-22. – 735. 5. Hiraki T., Mimura H., Gobara H., 11. Renda Soylemez Wiener, Lisa et al., (2009), “ CT fluoroscopy-guided M. Schwartz (2011), “ Population-based biopsy of 1,000 pulmonary lesions per- risk of complications following transtho- formed with 20-gauge coaxial cutting racic needle lung biopsy of a pulmonary needles: diagnostic yield and risk factors nodule”, Ann Intern Med, August 2, 155, for diagnostic failure”, Chest, 136 (6), 3, pp. 137–144 p p . 1612-1617. 67
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2