Hiệu quả một số biện pháp can thiệp phòng chống bệnh về mắt ở người cao tuổi huyện Hoành Bồ và Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của một số biện pháp can thiệp phòng chống bệnh về mắt ở người cao tuổi huyện Hoành Bồ và Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hiệu quả một số biện pháp can thiệp phòng chống bệnh về mắt ở người cao tuổi huyện Hoành Bồ và Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2018 HIỆU QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP PHÒNG CHỐNG BỆNH VỀ MẮT Ở NGƯỜI CAO TUỔI HUYỆN HOÀNH BỒ VÀ TIÊN YÊN, TỈNH QUẢNG NINH Lương Xuân Hiến1, Nguyễn Văn Trọng2, Hoàng Năng Trọng1 TÓM TẮT above) in Hoanh Bo and Tien Yen districts, Quang Ninh Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của một số biện pháp province. Method: Community intervention study. Some can thiệp phòng chống bệnh về mắt ở người cao tuổi interventions: 1) Health education and communication; 2) huyện Hoành Bồ và Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh. Ðối Training for health workers; 3) Procurement of equipment; tượng nghiên cứu: Người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên) 4) Surgical replacement of the IOL. Results: After the tại huyện Hoành Bồ và Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. implementation of intervention measures in Hoanh Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu Bo district (all four measures) and in Tien Yen district can thiệp cộng đồng có đối chứng. Một số biện pháp only interventions measure 1 (communication health can thiệp: 1) Truyền thông giáo dục sức khỏe; 2) Đào education), the proportion of elderly people in Hoanh tạo, tập huấn cho nhân viên y tế; 3) Mua sắm trang Bo has Proper knowledge about the cause of blindness, thiết bị; 4) Triển khai phẫu thuật mổ thay thể thủy tinh. proper practice on the selection of medical facilities for Kết quả nghiên cứu: Sau khi tiến hành các biện pháp eye disease, use of clean water to wash the face, use of can thiệp tại huyện Hoành Bồ (cả 4 biện pháp) còn tại face towels separately, with separate washbasin increased huyện Tiên Yên chỉ tiến hành can thiệp biện pháp 1 Statistical significance vs. pre-intervention. The difference (truyền thông giáo dục sức khỏe) thì tỷ lệ người cao in these percentage in Tien Yen district is not as great as tuổi tại Hoành Bồ có kiến thức đúng về nguyên nhân in Hoanh Bo district. dẫn đến mù lòa, có thực hành đúng về lựa chọn nơi Keywords: Eye diseases, community intervention khám bệnh khi bị bệnh về mắt, sử dụng nguồn nước study. sạch để rửa mặt, sử dụng khăn mặt riêng, có chậu rửa mặt riêng tăng lên có ý nghĩa thống kê so với trước can I. ĐẶT VẤN ĐỀ thiệp. Sự khác biệt về các tỷ lệ này ở huyện Tiên Yên Hiện nay mù loà là một vấn đề có ý nghĩa sức không nhiều như tại huyện Hoành Bồ. khoẻ cộng đồng không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn Từ khóa: Bệnh về mắt, nghiên cứu can thiệp thế giới. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới, các cộng đồng. nguyên nhân gây suy giảm thị lực đang làm thay đổi cuộc sống của hàng triệu người, trong đó 80% các SUMMARY nguyên nhân là có thể phòng tránh được. Tổ chức Y EFFECTIVENESS OF COMMUNITY tế thế giới ước tính vào năm 2010 có 285 triệu người INTERVENTION MEASURES TO PREVENT EYE bị suy giảm thị lực, trong đó có 39 triệu người mù DISEASES IN ELDERLY PEOPLE IN HOANH [4], [6]. “Tầm nhìn 2020: Quyền được nhìn thấy” là BO AND TIEN YEN DISTRICTS, QUANG NINH một sáng kiến toàn cầu nhằm loại trừ mù lòa có thể PROVINCE. phòng tránh được vào năm 2020. Tuy nhiên việc áp Objective: To evaluate the effectiveness of some dụng các biện pháp phòng tránh mù lòa ở mỗi quốc community interventions to prevent eye diseases in gia, mỗi địa phương không phải chỗ nào cũng giống elderly people in Hoanh Bo and Tien Yen districts, nhau. Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: Quang Ninh province. Subjects: Elderly (aged 60 and “Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở 1. Trường Đại học Y Dược Thái Bình 2. Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ, Quảng Ninh Ngày nhận bài: 04/04/2018 Ngày phản biện: 19/04/2018 Ngày duyệt đăng: 26/04/2018 8 SỐ 3 (44) - Tháng 05-06/2018 Website: yhoccongdong.vn
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC người cao tuổi và hiệu quả một số biện pháp can thiệp tra tại huyện Tiên Yên là 1396 người. tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh” 2.3. Nội dung nghiên cứu với mục tiêu là: * Một số biện pháp can thiệp: Truyền thông giáo dục Đánh giá hiệu quả của một số biện pháp can thiệp sức khỏe, huy động các nguồn lực sẵn có để nâng cao phòng chống bệnh về mắt ở người cao tuổi huyện Hoành nhận thức về mù lòa và một số bệnh mắt phổ biến gây mù Bồ và Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. lòa; đào tạo, tập huấn cho cán bộ nhân viên y tế kiến thức về chăm sóc mắt và phòng chống mù lòa, từ đó kiểm soát II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN nguyên nhân gây mù chính; mua sắm trang thiết bị phục CỨU vụ cho việc khám chẩn đoán và điều trị một số bệnh mắt; 1. Địa điểm, thời gian, đối tượng nghiên cứu triển khai sàng lọc và phẫu thuật mổ thay thể thủy tinh cho - Địa điểm nghiên cứu: Huyện Hoành Bồ và Tiên những người bị đục thể thủy tinh. Yên tỉnh Quảng Ninh. * Phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp người cao tuổi và - Đối tượng nghiên cứu: Người cao tuổi (từ 60 tuổi phỏng vấn sâu các lãnh đạo chính quyền, lãnh đạo trung trở lên) đang sinh sống tại địa bàn nghiên cứu. tâm y tế, bệnh viện, cán bộ y tế tham gia công tác chăm - Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện sóc mắt ở tuyến huyện và tuyến xã. từ 9/2012 – 9/2014. * Khám mắt, đo thị lực: Được thực hiện bởi các cán 2. Phương pháp nghiên cứu bộ y tế chuyên khoa Mắt của Bệnh viện Đa khoa Hoành 2.1. Thiết kế nghiên cứu Bồ và Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp nghiên 2.4. Xử lý số liệu cứu can thiệp cộng đồng có đối chứng. Làm sạch số liệu từ phiếu. Số liệu được nhập bằng 2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu phần mềm Epidata 3.1. Các số liệu thu thập được xử lý Áp dụng công thức tính cỡ mẫu để ước tính một tỷ lệ theo thuật toán thống kê y sinh học, sử dụng phần mềm trong quần thể tính được tổng số người cao tuổi cần điều SPSS 16.0. tra tại mỗi huyện là 1370 người. Trên thực tế số người cao tuổi điều tra tại huyện Hoành Bồ là 1398 và số người điều III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Sự thay đổi kiến thức của đối tượng nghiên cứu về nguyên nhân dẫn đến mù lòa Hoành Bồ (n=1398) Tiên Yên (n=1396) CSHQ HQCT Nguyên nhân dẫn đến mù lòa (%) (%) SL % SL % Trước CT 250 17,9 102 7,3 8,8 Di truyền Sau CT 272 19,5 108 7,7 5,9 2,9 p p >0,05 p >0,05 Trước CT 126 9,0 72 5,2 4,8 Loạn dưỡng Sau CT 132 9,4 71 5,1 1,4 3,4 bẩm sinh p p >0,05 p >0,05 Trước CT 322 23,0 137 9,8 122,0 Viêm loét Sau CT 715 51,1 152 10,9 10,9 111,1 giác mạc p p 0,05 Trước CT 365 26,1 279 20,0 103,3 Chấn thương mắt Sau CT 742 53,1 281 20,1 0,7 102,6 p p 0,05 9 SỐ 3 (44) - Tháng 05-06/2018 Website: yhoccongdong.vn
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2018 Trước CT 243 17,4 171 12,2 50,2 Biến chứng sau Sau CT 365 26,1 168 12,0 1,8 48,5 phẫu thuật mắt p p 0,05 Trước CT 105 7,5 87 6,2 196,2 Bỏng mắt Sau CT 311 22,2 89 6,4 2,3 193,9 p p 0,05 Trước CT 481 34,4 418 29,9 74,6 Đục nhân mắt Sau CT 840 60,1 520 37,2 24,4 50,2 (thủy tinh thể) p p 0,05 Trước CT 392 28,0 10 0,7 8,4 Khoa Mắt bệnh Sau CT 425 30,4 21 1,5 109,4 -101 viện huyện p p >0,05 p >0,05 Trước CT 72 5,2 6 0,4 2,8 Khoa mắt bệnh Sau CT 70 5,0 4 0,3 33,5 -30,7 viện tỉnh p p >0,05 p >0,05 Trước CT 23 1,7 4 0,3 17,4 Khoa mắt của Trung Sau CT 27 1,9 4 0,3 0,3 17,1 tâm PCBXH p p >0,05 p >0,05 10 SỐ 3 (44) - Tháng 05-06/2018 Website: yhoccongdong.vn
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Trước CT 21 1,5 2 0,1 0 Bệnh viện mắt Sau CT 21 1,5 5 0,4 149,3 -149,3 trung ương p p >0,05 p >0,05 Trước CT 6 0,4 2 0,1 150 Y tế tư nhân Sau CT 15 1,1 4 0,3 99,4 50,6 p p 0,05 Trước CT 20 1,4 4 0,3 0 Không biết/không Sau CT 20 1,4 7 0,5 74,5 -74,5 trả lời p p >0,05 p >0,05 Kết quả bảng trên cho thấy sự khác biệt về lựa chọn y tế (chiếm 61,8% trước can thiệp và 58,7% sau can nơi khám mắt khi bị các bệnh về mắt trước và sau can thiệp). Nơi được người cao tuổi tại Tiên Yên lựa chọn thiệp là không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Nơi được nhiều nhất là trạm y tế (chiếm 98% trước can thiệp và người cao tuổi tại Hoành Bồ lựa chọn nhiều nhất là trạm 96,5% sau can thiệp). Bảng 3. Thực hành của đối tượng nghiên cứu trong việc sử dụng nguồn nước để rửa mặt Hoành Bồ (n=1398) Tiên Yên (n=1396) CSHQ HQCT Nguồn nước để rửa mặt SL % SL % (%) (%) Trước CT 141 10,1 341 24,4 6,4 Nước máng lần Sau CT 132 9,4 343 24,6 0,6 5,8 p p >0,05 p >0,05 Trước CT 253 18,1 232 16,6 17,8 Nước sạch nông thôn Sau CT 208 14,9 211 15,1 9,1 8,7 p p 0,05 Trước CT 653 46,7 268 19,2 17,7 Nước máy Sau CT 769 55,0 315 22,6 5,0 12,6 p p
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2018 Bảng 4. Thực hành của đối tượng nghiên cứu về thói quen dùng khăn mặt Hoành Bồ (n=1398) Tiên Yên (n=1396) CSHQ HQCT Thói quen dùng khăn mặt SL % SL % (%) (%) Trước CT 457 32,7 392 28,1 71,6 SD khăn mặt riêng Sau CT 784 56,1 411 29,4 4,8 66,7 p p
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 6. Thực hành của đối tượng nghiên cứu về thói quen sử dụng thuốc điều trị các bệnh về mắt Hoành Bồ Tiên Yên Trước CT Sau CT Trước Sau HQCT Thói quen dùng thuốc (n=1398) (1) (n=1398) (2) (n=1396) (3) (n=1396) (4) (%) SL % SL % SL % SL % Không dùng 211 15,1 205 14,7 241 17,3 235 16,8 0,4 Theo kinh nghiệm 224 16,0 196 14,0 370 26,5 352 25,2 7,6 Theo người bán thuốc 443 31,7 289 20,7 453 32,4 466 33,4 31,9 Nhân viên y tế 520 37,2 708 50,6 332 23,8 343 24,6 32,8 Kết quả bảng trên cho thấy tỷ lệ đối tượng nghiên cứu lòa. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi về kiến thức của ở Hoành Bồ dùng thuốc theo hướng dẫn của nhân viên y người dân về các nguyên nhân dẫn đến mù lòa qua có sự tế tăng từ 37,2% trước can thiệp lên 50,2% sau can thiệp. khác biệt với nghiên cứu của Nguyễn Chí Dũng và cộng Tỷ lệ này ở Tiên Yên tăng từ 23,8% trước can thiệp lên sự năm 2009 [2]. 24,6% sau can thiệp. Chỉ số Hiệu quả can thiệp đạt 32,8%. Lựa chọn cơ sở y tế đúng để khám chữa bệnh là rất quan trọng khi bị bệnh mắt hoặc gia đình có người bị bệnh IV. BÀN LUẬN mắt. Việc lựa chọn cơ sở khám chữa bệnh không tốt có Nghiên cứu cắt ngang được thực hiện tại 2 huyện là thể không phát hiện ra bệnh, có thể làm bệnh không được Hoành Bồ và Tiên Yên nhằm tìm ra tỷ lệ mắc các bệnh chữa khỏi gây biến chứng hoặc bệnh nặng hơn. Kết quả mắt và kiến thức về một số bệnh mắt thông thường ở nghiên cứu về lựa chọn của người cao tuổi tại các địa bàn người cao tuổi cũng như thực hành về phòng chống bệnh nghiên cứu trước và sau can thiệp cho thấy địa bàn được mắt của người cao tuổi tại 2 huyện trên. Sau đó người cao người cao tuổi lựa chọn nhiều nhất khi bản thân bị bệnh tuổi tại huyện Hoành Bồ được can thiệp bằng một số biện mắt hoặc có người thân bị bệnh mắt là trạm y tế, trước can pháp can thiệp như truyền thông giáo dục sức khoẻ, huy thiệp có 61,8% người cao tuổi tại Hoành Bồ và 98% người động các nguồn lực sẵn có để nâng cao nhận thức về các cao tuổi tại Tiên Yên lựa chọn trạm y tế; sau can thiệp tỷ bệnh mắt để phòng chống mù lòa. Hình thức tuyên truyền lệ này giảm xuống còn 58,7% tại Hoành Bồ và 96,5% tại là truyền thông trực tiếp qua các hội nghị ở thôn, xã và tại Tiên Yên, sự khác biệt là không có ý nghĩa thống kê với trạm y tế, gián tiếp qua pano, áp phích, tờ rơi, loa phóng p>0,05. Tuy nhiên, có sự khác biệt về tỷ lệ người cao tuổi thanh. Biện pháp can thiệp tiếp theo là đào tạo, tập huấn lựa chọn trạm y tế xã và khoa Mắt Bệnh viện huyện tại cho cán bộ nhân viên y tế kiến thức về chăm sóc mắt và Hoành Bồ và Tiên Yên, tỷ lệ người cao tuổi lựa chọn trạm phòng chống bệnh mắt, từ đó giúp kiểm soát nguyên nhân y tế tại Hoành Bồ thấp hơn so với Tiên Yên (61,8% so với gây một số bệnh mắt phổ biến. Biện pháp can thiệp tiếp 98%), trong khi tỷ lệ người cao tuổi lựa chọn khoa Mắt theo là cung cấp trang thiết bị cho trạm y tế: Bảng thị lực; Bệnh viện huyện tại Hoành Bồ cao hơn so với Tiên Yên đèn khám mắt; cung cấp trang thiết bị cho bệnh viện để đủ (28% so với 0,7%). Tỷ lệ các nơi khám chữa bệnh khác điều kiện mổ thay thế đục thể thủy tinh bằng phaco cho như khoa Mắt Bệnh viện tỉnh, Bệnh viện Mắt Trung ương bệnh nhân. Khám sàng lọc và triển khai điều trị các bệnh hay y tế tư nhân chiếm tỷ lệ rất thấp và không có sự khác mắt, phẫu thuật mổ thay thế thể thủy tinh cho những người biệt giữa trước và sau can thiệp. Theo chúng tôi, sở dĩ có bị đục thể thủy tinh. Sau một năm can thiệp kết quả cho sự lựa chọn này là do 2 huyện Hoành Bồ và Tiên Yên là thấy sự thay đổi về kiến thức đúng của người dân về một những huyện miền núi, giao thông đi lại là tương đối khó số bệnh mắt là nguyên nhân gây mù chính còn chưa cao. khăn, đặc biệt là tại huyện Tiên Yên. Người cao tuổi vốn Các bệnh chính được người dân quan tâm là bỏng mắt (có đã có sức khoẻ yếu, sự di chuyển, đi lại rất khó khăn nên hiệu quả can thiệp là 193,9%), viêm loét giác mạc (có hiệu thường ngại đi xa. Bên cạnh đó, người cao tuổi muốn đi xa quả can thiệp 111,1%), chấn thương mắt (có hiệu quả can để khám chữa bệnh lại phụ thuộc vào con cháu đưa đi, một thiệp 102,6%), đục thể thủy tinh (có hiệu quả can thiệp phần nữa là liên quan đến khó khăn trong kinh phí đi lại, 50,2%),... Vẫn còn 30,1% người cao tuổi tại huyện Hoành kinh phí khám chữa bệnh làm cho người cao tuổi thường Bồ và 57,2% người cao tuổi tại huyện Tiên Yên không không chọn những nơi khám bệnh ở xa và ở những nơi biết hoặc không trả lời được về nguyên nhân dẫn đến mù có chi phí khám chữa bệnh cao. Chính vì những lý do cơ 13 SỐ 3 (44) - Tháng 05-06/2018 Website: yhoccongdong.vn
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2018 bản này mà sự can thiệp của đề tài chưa thể thay đổi được V. KẾT LUẬN hành vi lựa chọn nơi khám bệnh của người cao tuổi tại địa - Tỷ lệ người cao tuổi có kiến thức đúng về nguyên bàn nghiên cứu. Từ kết quả này sẽ là cơ sở để hướng tới nhân dẫn đến mù lòa tại huyện Hoành Bồ đã tăng lên một một sự can thiệp tiếp theo là nâng cao chất lượng khám cách có ý nghĩa thống kê sau can thiệp so với huyện Tiên chữa bệnh mắt cho các nhân viên y tế cơ sở đặc biệt là Yên (p< 0,05). Các nguyên nhân dẫn đến mù lòa được trạm y tế xã để đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh đối tượng biết đến như bỏng mắt, viêm loét giác mạc, mắt của người cao tuổi. Kết quả nghiên cứu của chúng chấn thương mắt đều có chỉ số hiệu quả can thiệp rất cao tôi có sự khác biệt so với kết quả nghiên cứu của Nguyễn (193,9%, 111,1% và 102,6%). Hữu Lê và cộng sự cho thấy 54,7% số người bị bệnh mắt - Sự khác biệt về lựa chọn nơi khám mắt khi bị các sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh của y tế tuyến xã; 27,3% bệnh về mắt trước và sau can thiệp là không có ý nghĩa sử dụng y tế tuyến huyện [3]. thống kê (p>0,05). Nơi được người cao tuổi tại Hoành Bồ Một thói quen nữa cũng ảnh hưởng không nhỏ đến lựa chọn nhiều nhất là trạm y tế (chiếm 61,8% trước can việc mắc các bệnh mắt là nguồn nước để rửa mặt. Kết quả thiệp và 58,7% sau can thiệp). Nơi được người cao tuổi nghiên cứu của đề tài chỉ ra trước can thiệp, tại Hoành tại Tiên Yên lựa chọn nhiều nhất là trạm y tế (chiếm 98% Bồ, nguồn nước máy có tỷ lệ người dân sử dụng là cao trước can thiệp và 96,5% sau can thiệp). nhất (chiếm 46,7%), tiếp theo là nguồn nước mưa chiếm - Tỷ lệ người cao tuổi tại Hoành Bồ sử dụng nước 25,1%; tỷ lệ này tại Tiên Yên là 19,2% và 39,8%, sự khác máy trước can thiệp là 46,7%; sau can thiệp tỷ lệ này tăng biệt về tỷ lệ sử dụng các nguồn nước này ở 2 huyện là có lên 55%, các nguồn nước còn lại đều có sự thay đổi giảm ý nghĩa thống kê. Tuy nhiên, sau can thiệp, sự thay đổi về có ý nghĩa thống kê so với trước can thiệp (p0,05). chăm sóc mắt, phòng tránh các bệnh mắt. Kết quả nghiên - Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu tại Hoành Bồ sử dụng cứu đã chỉ ra trước can thiệp tại Hoành Bồ chỉ có 32,7% khăn mặt riêng tăng lên một cách có ý nghĩa thống kê sau người cao tuổi sử dụng khăn mặt riêng, tại Tiên Yên chỉ có can thiệp so với đối tượng nghiên cứu tại huyện Tiên Yên 28,1% người cao tuổi sử dụng khăn mặt riêng, đây là tỷ lệ (HQCT=66,7%). khá thấp. Sau can thiệp, tỷ lệ người cao tuổi sử dụng khăn - Tỷ lệ người cao tuổi có chậu rửa mặt riêng ở Hoành mặt riêng tại Hoành Bồ đã tăng lên 56,1% và tại Tiên Yên Bồ trước can thiệp là 32,9%; sau can thiệp là 44,9% (sự chỉ tăng lên 22,2% với chỉ số hiệu quả can thiệp là 64,7%. khác biệt là có ý nghĩa thống kê với p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sỹ: Tình trạng dinh dưỡng và hiệu quả một số biện pháp can thiệp giảm suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi vùng đồng bằng ven biển, tỉnh Nghệ An
165 p | 233 | 57
-
Luận án Tiến sỹ Y học: Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp cộng đồng phòng chống loãng xương ở người từ 45 tuổi trở lên tại thành phố Hồ Chí Minh
156 p | 125 | 19
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Chi phí - hiệu quả của các biện pháp dự phòng sốt xuất huyết Dengue tại tỉnh An Giang
27 p | 93 | 11
-
Một số quan niệm sai lầm về giảm cân
5 p | 123 | 9
-
Nghiên cứu thực trạng tuân thủ vệ sinh tay và đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp đến hành vi vệ sinh tay của nhân viên y tế tại Bệnh viện Quân y 7A
9 p | 172 | 9
-
Hiệu quả một số biện pháp can thiệp thay đổi kiến thức, thực hành trong dự phòng ngã cho người cao tuổi tại huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình năm 2022
5 p | 10 | 4
-
Đánh giá hiệu quả một số biện pháp điều trị chảy máu mũi do tăng huyết áp tại Bệnh viện Quân y 103
5 p | 72 | 4
-
Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp giám sát vệ sinh tay tại các đơn vị điều trị tích cực, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2021-2022
8 p | 34 | 4
-
Hiệu quả một số biện pháp can thiệp phòng chống biến chứng mắt ở người bệnh đái tháo đường típ 2 tại một số xã tỉnh Thái Bình
6 p | 11 | 3
-
Tỉ lệ nhiễm giun, sán ở khu vực Nam Bộ - Lâm Đồng và hiệu qủa của các biện pháp phòng chống giun, sán dựa vào cộng đồng
9 p | 65 | 3
-
Điều trị vàng da sơ sinh bằng ánh sáng xanh và một số giải pháp phòng biến chứng trong quá trình điều trị
5 p | 13 | 3
-
Hiệu quả một số biện pháp can thiệp phòng chống bệnh dại ở huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
5 p | 5 | 2
-
Tổng quan một số phương pháp dạy học ứng dụng trong giảng dạy y học quân sự
8 p | 25 | 2
-
Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng tài sản cố định tại trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
5 p | 35 | 2
-
Hiệu quả một số biện pháp can thiệp trong phát hiện lao phổi tại tỉnh Nam Định 2013-2014
6 p | 24 | 2
-
Bài giảng Chẹn Beta: Biện pháp can thiệp hữu hiệu trên dải bệnh lý tim mạch - TS. Hồ Huỳnh Quang Trí
127 p | 45 | 2
-
Hiệu quả giải pháp can thiệp về chăm sóc sức khỏe cho người lao động tại một số doanh nghiệp tại tỉnh Đồng Nai
5 p | 24 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn