Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA AZITHROMYCIN TRONG ĐIỀU TRỊ<br />
VIÊM MŨI XOANG CẤP DO VI KHUẩN Ở NGƯỜI LỚN<br />
Lâm Huyền Trân*<br />
<br />
TÓMTẮT<br />
Mục tiêu nghiên cứu: ñánh giá hiệu quả và tính an toàn của trị liệu Azithromycin 500mg /ngày x 3<br />
ngày trong ñiều trị viêm mũi xoang cấp do vi khuẩn.<br />
Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu tiền cứu có thử nghiệm lâm sàng. -Bệnh nhân nam, nữ trên 16 tuổi, có<br />
các triệu chứng viêm mũi xoang cấp kéo dài hơn 7 ngày. -Tiêu chuẩn loại trừ bao gồm: triệu chứng kéo dài<br />
hơn 28 ngày, ñã phẫu thuật mũi xoang 3 tháng trước ñó, viêm xoang có biến chứng, viêm xoang nhiễm<br />
khuẩn bệnh viện, phụ nữ có thai, bệnh nhân suy chức năng gan. -Bệnh nhân ñược hỏi bệnh sử, khám lâm<br />
sàng, nội soi và lấy mủ khe mũi giữa xét nghiệm vi khuẩn vào ngày ñầu tiên, ngày kết thúc ñiều trị (ngày thứ<br />
3), ngày sau khi ñiều trị (ngày 5, ngày 7), ngày kiểm tra sự khỏi bệnh (ngày 10, ngày 14).<br />
Kết quả: AZM bắt ñầu có hiệu quả vào ngày thứ 3 và tác dụng kéo dài ñến ngày thứ 14. Tỷ lệ thành<br />
công trên lâm sàng là 85%. Tỷ lệ thành công về mặt vi khuẩn học là 82,5%. Tác dụng phụ của thuốc là<br />
13,4% chủ yếu là các tác dụng phụ trên ñường tiêu hoá (tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, ñau bụng). Tuy nhiên<br />
các triệu chứng này tự khỏi trong vòng 1-2 ngày. Mức ñộ tuân thủ ñiều trị là 98,55%.<br />
Kết luận: Azithromycin liệu pháp 3 ngày có hiệu quả và an toàn trong ñiều trị viêm mũi xoang cấp do vi<br />
khuẩn.<br />
Từ khoá : viêm mũi xoang cấp do vi trùng, Azithromycin<br />
<br />
SUMMARY<br />
EFFICACY AND SAFETY OF AZITHROMYCIN -3 DAY FOR THE TREATMENT OF ACUTE BACTERIAL<br />
RHINOSINUSITIS IN ADULTS<br />
Lam Huyen Tran * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 288 - 293<br />
Objective: Assessment of efficacy and safety of Azithromycin 500mg/day x 3 days for the treatment of<br />
acute bacterial sinusitis (ABRS).<br />
Study design and setting: prospective clinical trial study. Male and female outpatients, 16 years of age<br />
or older, provided that they had sinusitis’ signs and symptoms at least 7 days’ duration. Key exclusion<br />
criteria included the following: symptoms lasting for more than 28 days, nasal or sinus surgery in the<br />
preceding 3 months, complicated sinusitis and nosocomial sinusitis, pregnancy or liver’ dysfunction.<br />
Patients were assessed at baseline (day 1), the end of the treatment (day 3), post treatment (day 5, day 7) and<br />
test of cure (day 10-14) after the 1st dose. The criteria included medical history, physical examination, nasal<br />
endoscopy and middle meatus bacterial cultures.<br />
Result: AZM- efficacy begins at day 3 and lasts until day 14, -Clinical cure rate was 85%. Bacterial<br />
success rate was: 82.5%. Treatment- related adverse effects in (13.04%), included gastrointestinal<br />
disturbances (diarrhea, vomit, nausea, abdominal pain). However, all of them resolved in 1-2 days.<br />
Compliance: 98.55%.<br />
Conclusions: In this study, Azithromycin-3 day is effective and safe for the treatment of cute bacterial<br />
sinusitis in adults.<br />
Keywords : acute bacterial sinusitis, Azithromycin.<br />
mũi xoang cấp xảy ra sau ñợt viêm nhiễm ñường hô<br />
MỞ ĐẦU<br />
hấp<br />
trên. Viêm mũi xoang cấp có thể do siệu vi<br />
Viêm mũi xoang cấp -tình trạng viêm cấp của<br />
hoặc<br />
do vi khuẩn (ABRS). Viêm mũi xoang cấp do<br />
niêm mạc các xoang cạnh mũi, là 1 bệnh lý thường<br />
vi<br />
khuẩn<br />
ñứng hàng thứ 5 trong số các bệnh ñược<br />
gặp tại các phòng khám tai mũi họng. Hầu hết viêm<br />
* Bộ môn TMH- ĐHYD- TP HCM<br />
Địa chỉ liên hệ: TS. BS. Lâm Huyền Trân<br />
<br />
ĐT: 0913120599, Email : huyentranent@yahoo.com<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch Năm 2010<br />
<br />
288<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
kê toa sử dụng kháng sinh. Nếu không ñược ñiều trị<br />
tốt, viêm mũi xoang cấp có thể có những biến<br />
chứng nguy hiểm ñe doạ sinh mạng. Chỉ tính riêng<br />
tại Hoa kỳ, hàng năm có khoảng 30 triệu người Mỹ<br />
mắc bệnh, 25 triệu lượt khám. Chi phí ñiều trị cho<br />
bệnh này chiếm khoảng 6 tỷ USD$ hàng năm.<br />
Mặc dù ≤ 40 % viêm mũi xoang cấp có khả năng<br />
tự khỏi. Tuy nhiên, ñiều trị bằng kháng sinh tác ñộng<br />
trực tiếp lên tác nhân gây bệnh, giúp bệnh nhân khỏi<br />
nhanh các triệu chứng.<br />
Theo kinh ñiển, hướng dẫn sử dụng kháng sinh<br />
trong ñiều trị viêm mũi xoang cấp theo kinh nghiệm<br />
trước ñây gồm beta-lactams hoặc trimethoprimsulfamethoxazole như là sự chọn lựa ban ñầu, cho<br />
thuốc 2- 3 lần / ngày trong thời gian từ 7 – 14 ngày,<br />
hoặc erythromycine 500 mg x 2 lần /ngày x 7 ngày.<br />
Ở Châu Âu, Azithromycine ñược chấp thuận<br />
trong ñiều trị viêm ñường hô hấp trên cấp và viêm<br />
mũi xoang cấp.<br />
Ơ Hoa Kỳ, Azithromycine ñược chấp thuận cho<br />
ñiều trị nhiễm khuẩn hô hấp và nhiễm khuẩn không<br />
phải hô hấp ở người lớn(1).<br />
Trước ñây trị liệu kháng sinh ngắn nhất ñược<br />
FDA công nhận là 10 ngày.<br />
Từ sau năm 2004, FDA công nhận trị liệu 3 ngày<br />
của Azithromycin ñối với bệnh viêm mũi xoang cấp<br />
do vi khuẩn.<br />
Trên thế giới, ñã có nhiều công trình nghiên cứu<br />
về hiệu quả và tính an toàn của Azithromycin trong<br />
ñiều trị viêm mũi xoang cấp(1,2,3). Tuy nhiên, tại Việt<br />
Nam chưa có nghiên cứu về vấn ñề này. Chỉ sử dụng<br />
với 3 ngày ñiều trị kháng sinh, liệu có hiệu quả<br />
không? Mức ñộ an toàn khi sử dụng kháng sinh này<br />
như thế nào? ñó chính là mục tiêu mà chúng tôi muốn<br />
nghiên cứu.<br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
Đánh giá hiệu quả và tính an toàn của<br />
Azithromycine trong ñiều trị viêm mũi xoang cấp do<br />
vi khuẩn.<br />
<br />
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN<br />
CỨU<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca.<br />
Tiêu chuẩn chọn bệnh<br />
Bệnh nhân >=16 tuổi, ñột ngột có các triệu chứng<br />
của bệnh mũi xoang kéo dài hơn 7 ngày, chưa sử<br />
dụng bất kỳ loại kháng sinh nào kể từ khi mắc bệnh.<br />
Tiêu chuẩn chẩn ñoán viêm mũi xoang cấp do vi<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
khuẩn của hiệp hội tai mũi họng và phẫu thuật ñầu cổ<br />
Hoa Kỳ (AAOHNS) bao gồm :<br />
- các triệu chứng chính: sổ mũi, nghẹt mũi, nặng<br />
mặt trán, giảm hoặc vô khứu.<br />
- các triệu chứng phụ: ho, nhức ñầu, hôi miệng,<br />
ñau nhức tai, sốt, mệt, nhức ê răng<br />
Về mặt lâm sàng chẩn ñoán viêm xoang do vi<br />
khuẩn nếu có:2 triệu chứng chính hoặc 1 triệu chứng<br />
chính và 2 triệu chứng phụ.<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
Bao gồm:<br />
- Triệu chứng kéo dài hơn 28 ngày.<br />
- Viêm mũi xoang mạn.<br />
- Đã phẫu thuật mũi xoang trong vòng 3 tháng<br />
trước.<br />
- Viêm xoang có biến chứng, viêm xoang do<br />
nhiễm khuẩn bệnh viện.<br />
- Đã sử dụng kháng sinh trong vòng 2 tuần<br />
trước.<br />
- Phụ nữ có thai…<br />
- Suy gan.<br />
Cách tiến hành<br />
Bệnh nhân ñược chẩn ñoán viêm mũi xoang cấp<br />
dựa vào lâm sàng và nội soi.<br />
-Ngày ñầu tiên: nội soi lấy mủ khe giữa làm xét<br />
nghiêm vi khuẩn học. Bắt ñầu ñiều trị từ ngày này.<br />
Uống Azithromycin (BINOZYT- Sandoz ) mỗi ngày<br />
1 viên 500 mg trong 3 ngày liên tiếp.<br />
Khám lâm sàng ñánh giá lại các triệu chứng và<br />
nội soi lấy mủ khe giữa xét nghiệm vi khuẩn vào các<br />
ngày thứ 3,5,7,10,14.<br />
Đánh giá kết quả<br />
Tính hiệu quả: tiêu chí ñánh giá<br />
*Tiêu chí Lâm sàng<br />
Đánh giá lâm sàng: thành công hay thất bại<br />
Thành công ñược ñịnh nghĩa là hết các triệu<br />
chứng cơ năng và thực thể của viêm mũi xoang cấp<br />
hoặc cải thiện trên lâm sàng ñến nỗi không cần dùng<br />
thêm kháng sinh khác.<br />
Thất bại ñược ñịnh nghĩa khi các triệu chứng kéo<br />
dài hoặc tệ hơn hoặc xuất hiện thêm các triệu chứng<br />
mới ñòi hỏi phải sử dụng kháng sinh khác hỗ trợ.<br />
<br />
*Tiêu chí Cận lâm sàng<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch Năm 2010<br />
<br />
289<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
Tiêu chuẩn thứ hai ñánh giá ñáp ứng về mặt vi<br />
khuẩn học- kết quả nuôi cấy vi khuẩn trước và sau khi<br />
sử dụng kháng sinh.<br />
Dựa trên 3 mức ñộ sau<br />
-Triệt căn vi khuẩn (eradication): không còn sự<br />
hiện diện của tác nhân gây bệnh.<br />
-Giả ñịnh triệt căn (presumed eradication): không<br />
còn sự hiện diện của tác nhân gây bệnh, nhưng có sự<br />
hiện diện của vi khuẩn thường trú ở vùng mũi xoang.<br />
-Còn sự hiện diện của vi khuẩn gây bệnh.<br />
<br />
Tính an toàn<br />
Tính an toàn tính cho tất cả các bệnh nhân ñã<br />
uống ít nhất là 1 viên thuốc.<br />
Tác dụng phụ của thuốc: bản chất, tần suất, mức<br />
ñộ nghiêm trọng của tác dụng phụ.<br />
KẾT QUẢ<br />
Đặc ñiểm của mẫu nghiên cứu<br />
Tổng số: 69 ca.<br />
Nam: 33, nữ 36, (47,8%; 52,17%).<br />
Dấu hiệu lâm sàng<br />
Bảng 1. Tần suất các triệu chứng<br />
Triệu chứng lâm sàng<br />
Số lượng<br />
Nghẹt mũi<br />
61<br />
Sổ mũi mủ (nước mũi có màu vàng,<br />
62<br />
xanh )<br />
Nặng mũi mặt<br />
53<br />
Đau hàm, ñau răng<br />
32<br />
Giảm khứu<br />
35<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
88,4%<br />
89,95%<br />
76,8%<br />
46,37 %<br />
50,7%<br />
<br />
Dấu hiệu nội soi<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Bảng 2. Dấu hiệu nội soi mũi<br />
Nội soi<br />
Mủ khe giữa<br />
Phù nề, sung huyết khe giữa<br />
Mủ khe giữa + khe trên<br />
<br />
Số lượng<br />
58<br />
60<br />
4<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
84,05 %<br />
86,95 %<br />
5,79 %<br />
<br />
Phân lập vi khuẩn<br />
Nuôi cấy vi khuẩn dương tính: (54/69= 78,26%)<br />
Nuôi cấy vi khuẩn âm tính: (15/69 = 21,73%)<br />
Bảng 3. Tác nhân gây bệnh<br />
Tên vi khuẩn<br />
Hemophilus Influenza<br />
Streptococcus pneumonia<br />
Staphylococcus aureus<br />
Staphylococcus coagulase negative<br />
Moraxella catarrhalis<br />
Pseudomonas aeruginosa<br />
Tổng cộng<br />
<br />
Số lượng<br />
11<br />
19<br />
6<br />
8<br />
8<br />
2<br />
54<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
20 %<br />
35 %<br />
11%<br />
15 %<br />
15 %<br />
4%<br />
100<br />
<br />
Mức ñộ tuân thủ ñiều trị<br />
-Tỷ lệ tuân thủ ñiều trị : 68/69 = 98,55%<br />
(Có 1 bệnh nhân tự ý ngưng thuốc sau 2 ngày<br />
dùng thuốc, do bị tiêu chảy. Mức ñộ tiêu chảy là nhẹ<br />
không cần phải nhập viện, bệnh nhân không cần dùng<br />
thêm các thuốc khác ñể ñiều trị tiêu chảy cũng như<br />
không dùng thêm thuốc khác ñể ñiều trị viêm mũi<br />
xoang do các triệu chứng lâm sàng ñã hết.)<br />
- Tỷ lệ tuân thủ lịch tái khám: 40/54= 79,71%.<br />
Hiệu quả ñiều trị<br />
Diễn tiến các triệu chứng lâm sàng sau ñiều trị<br />
bằng kháng sinh ngắn ngày Azithromycin<br />
Thành công: 34/40= 85%<br />
Thất bại: 6/40= 15%<br />
<br />
4 5<br />
n gh et m u i<br />
<br />
4 0<br />
3 5<br />
<br />
so m ui<br />
<br />
3 0<br />
<br />
n huc m ui m at<br />
<br />
2 5<br />
2 0<br />
1 5<br />
1 0<br />
5<br />
0<br />
N 1<br />
<br />
N 3<br />
<br />
N 5<br />
<br />
N 7<br />
<br />
N 1 0<br />
<br />
N 1 4<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch Năm 2010<br />
<br />
290<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Diễn tiến về mặt vi khuẩn học:<br />
Bảng 4. Diễn tiến về mặt vi khuẩn học<br />
Thời gian Âm tính Chuyển vi khuẩn Sạch khuẩn gây bệnh<br />
thường trú<br />
(cộng dồn)<br />
Ngày 3<br />
13<br />
6<br />
19 (47,5%)<br />
Ngày 5<br />
2<br />
5<br />
26 (65 %)<br />
Ngày 7<br />
2<br />
2<br />
30 (75 %)<br />
Ngày 10<br />
0<br />
1<br />
31 (77,5%)<br />
Ngày 14<br />
0<br />
0<br />
33 (82,5%)<br />
90<br />
80<br />
70<br />
60<br />
50<br />
<br />
ty le sach khuan<br />
<br />
40<br />
30<br />
20<br />
10<br />
0<br />
N1<br />
<br />
này<br />
<br />
N3<br />
<br />
N5<br />
<br />
N7<br />
<br />
N 10<br />
<br />
N14<br />
<br />
Từ ngày thứ 3 sau khi dùng thuốc, ñã thấy xuất hiện khả năng diệt khuẩn của AZM và tác dụng<br />
tiếp<br />
tục<br />
kéo<br />
dài<br />
ñến<br />
ngày<br />
thứ<br />
14.<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch Năm 2010<br />
<br />
291<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Triệu chứng lâm sàng cũng như vi sinh học ñều cho thấy khả năng tác dụng kéo dài của AZM.<br />
<br />
Diễn tiến qua nội soi<br />
<br />
Ngày 1<br />
<br />
Ngày 3<br />
<br />
Ngày 5<br />
<br />
Ngày 7<br />
<br />
Ngày 10<br />
<br />
Tính an toàn trong ñiều trị<br />
An toàn trong ñiều trị ñược ñánh giá qua các biểu hiện tác dụng phụ của thuốc, bao gồm<br />
Bảng 5: tác dụng phụ của AZM<br />
Tác dụng phụ<br />
Dị ứng, ngứa, nổi mẩn<br />
Buồn nôn, ói<br />
Đau bụng<br />
Tiêu chảy<br />
Tổng cộng<br />
<br />
Số lượng<br />
0<br />
3<br />
5<br />
1<br />
9<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
0%<br />
4,34 %<br />
7,24 %<br />
1,44 %<br />
13,04%<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Về hiệu quả của Azithromycin<br />
Bảng 6: So sánh kết quả nghiên cứu của chúng tôi với nghiên cứu của các tác giả khác<br />
Năm<br />
1998<br />
<br />
Tác giả<br />
Clement<br />
<br />
Quốc gia<br />
Belgium<br />
<br />
2003<br />
<br />
Henry<br />
<br />
US<br />
<br />
2008<br />
<br />
Chúng tôi<br />
<br />
TpHCM<br />
Việt Nam<br />
<br />
Thuốc<br />
% thành công<br />
AZM-3 (158)<br />
87,5 %<br />
Amoxi- clav<br />
83,8 %<br />
(82)<br />
AZM-3 (312)<br />
88,88%<br />
AZM-6 (311)<br />
89,93%<br />
Amoxi-clav<br />
84,9 %<br />
(313)<br />
AZM-3<br />
82,5 %<br />
(Binozyt–<br />
Sandoz)<br />
<br />
Azithromycin là kháng sinh Azalide trong nhóm Macrolide, phổ rộng dùng trong ñiều trị các bệnh<br />
lý nhiễm khuẩn ñường hô hấp, kể cả viêm mũi xoang cấp do vi khuẩn.<br />
Hiệu quả của nó trong ñiều trị viêm mũi xoang cấp ñã ñược chứng minh qua hàng loạt các thử<br />
nghiệm lâm sàng với liều ñiều trị 1 lần/ mỗi ngày trong 3 hoặc 6 ngày. Tỷ lệ thành công trên lâm sàng<br />
là 87% (trị liệu 3 ngày) so với 89,93% trị liệu 6 ngày. Như vậy giữa trị liệu 3 ngày và trị liệu 6 ngày<br />
vẫn cho kết quả không có sự khác biệt. Azithromycin tích tụ trong nhiều loại tế bào, bao gồm các<br />
nguyên bào sợi, tế bào biểu mô, ñại thực bào, bạch cầu ñơn nhân, bạch cầu ña nhân trung tính, nó có<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch Năm 2010<br />
<br />
292<br />
<br />