Hoá học 8 - TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
lượt xem 13
download
Kiến thức : HS biết cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí . - Biết vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí . - Củng cố các khái niệm mol,và cách tính khối lượng mol . 2/ Kĩ năng: Rèn luyện tính toán vận dụng công thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hoá học 8 - TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
- TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I.MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS biết cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí . - Biết vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí . - Củng cố các khái niệm mol,và cách tính khối lượng mol . 2/ Kĩ năng: Rèn luyện tính toán vận dụng công thức. II.CHUẨN BỊ : GV: -Bảng nhóm ghi bài tập . - Hình vẽ SGK . HS: Đọc trước bài tỉ khối ở nhà . III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1)Ổn định lớp : 2)Kiểm tra bài cũ : - Chữa bài tập 4a . Nêu công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng . - Chữa bài tập 5 . Nêu công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích . 3/ Giới thiệu bài : Nếu bơm khí hiđro vào quả bóng , bóng sẽ bay được vào không khí . Nếu bơm khí cacbon đioxit quả bóng sẽ rơi xuống đất . Như vậy những chất khí khác nhau sự nặng nhẹ khác nhau .Vậy làm thế
- nào có thể biết được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí kia là bao nhiêu lần ? Bài học hôm nay, chúng ta hiểu về tỉ khối của chất khí . Hoạt động1: Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ? Giáo viên Học sinh GV: Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng HS:Viết công thức và đọc lại hay nhẹ hơn MA khí B ? dA/B = (1) GV: Để so sánh khối lượng mol của khí A với MB khối lượng mol HS: Nêu ý nghĩa : của khí B , ta lập tỉ số và ghi kí hiệu là dA/B ( đọc dA/B : là tỉ khối của khí A đối với khí B. là tỉ khối của khí A đối với khí B) MA = Khối lượng mol của khí A . GV: Các em hãy viết thành công thức và đọc MB = Khối lượng mol của khí B . lại . HS:làm vào vở . 1HS làm ở bảng . GV: Cho biết ý nghĩa của : d A/B , MA , MB MO2 32 a/ dO2/H2 = = = 1,142 GV: Thí dụ: MH2 28 a/ Hãy cho biết khí Khí O2 nặng hay nhẹ hơn Vậy khí O2 nặng hơn khí N2 1,142 khí N2 bao nhiêu lần ? lần . b/ Tỉ khối của khí CO2 đối với H2 ? MCO2 44
- b/ dCO2/H2 = = = 22 MH2 2 Vậy khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần HS: Thảo luận nhóm và ghi bảng công thức : GV: Từ Công thức (1) các em hãy suy ra công thức tính khối lượng mol của khí A , nếu biết MA = d A/ B . MB dA/B và MB HS: Thảo luận nhóm và làm bài tập . GV: Bài tập áp dụng c/ MA = dA/ B . MB = 1,375 . 32 = 44(g) c/ Biết khí A có tỉ khối đối với khí O2 là 1,375. d/ MX = dX /H2 . MX = 8.2 = 16(g) Xác định MA . d/ Khí X có tỉ khối đối với H2 bằng 8 . Xác định MX .
- Hoạt động 2 : Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? GV: Khi nghiên cứu tính chất vật lí của 1 chất khí , người ta cần biết chất khí đó nặng hay nhẹ hơn không khí . Chúng ta tìm hiểu tỉ khối của chất khí đối với không khí . HS thảo luận nhóm , phát biểu .Công GV: Chúng ta tìm hiểu tỉ khối của 1 chất khí thức: đối với không khí MA Từ công thức : dA/KK = MA MKK dA/B = MB HS nhóm thảo luận , kết hợp SGK Nếu B là không khí suy ra điều gì ? Tính MKK cho kết quả . GV: Không khí là hỗn hợp gồm 2 chất khí MKK = ( 28g x 0,8 ) + ( 32g x 0,2 ) 29g chính : 80% N2 và 20% O2 . Tìm khối lượng mol của không khí ? HS: Viết công thức Khối lượng mol không khí là khối lượng MA của 0,8mol khí nitơ(N2) + khối lượng của dA/KK = 0,2mol khí Oxi(Oxi) 29
- GV :Các em hãy thay giá trị trên vào công dA/KK : tỉ khối của khí A đối với không thức trên ? khí . MA = Khối lượng mol của khí A . MKK = Khối lượng mol của khí gần bằng 29g HS : Thực hiện vào vở bài tập M NH3 17 d NH3/ KK = = 0,586 GV : Ghi bảng 29 29 Thí dụ: Khí NH3 ( amoniac) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? MA = 29 X dA / kk GV: Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khi biết tỉ khối của khí A so với HS: Làm vở bài tập không khí . Mx = 29X 2,2 = 63,8(g) GV: Một chất khí có tỉ khối đối với không khí là là 2, 2 . Hãy xác định khối lượng mol của khí đó ?
- Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố - HS đọc phần ghi nhớ SGK - HS làm bài tập 1/a,b tr.69 SGK . - HS: Đọc phần em có biết . Dặn dò : - Về nhà làm bài tập 2,3 Tr. 69 - Chuẩn bị Bài : “Tính theo công thức hoá học ” + Tính khối lượng mol phân tử KNO3 , CuSO4 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học 8 cả năm 2010
85 p | 917 | 268
-
Giáo án Hóa học 8 HKII
89 p | 436 | 103
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 14
17 p | 425 | 35
-
Tài liệu Hóa học 8 - Chương 2: Phương trình Hóa học
12 p | 235 | 17
-
Đề kiểm tra HK 1 Hóa học 8 - THCS Kim Đồng (2011-2012)
3 p | 80 | 16
-
Giáo án Hóa Hoc 8: ÔN TẬP HỌC KỲ I
5 p | 133 | 14
-
Giáo án Hóa Hoc 8: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
5 p | 288 | 11
-
Giáo án Hóa Học 8: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
7 p | 240 | 10
-
Giáo án Hóa Hoc 8: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
4 p | 232 | 9
-
Giáo án bài 22: Tính theo phương trình hóa học - Hóa 8 - GV.Phan V.An
8 p | 303 | 9
-
Giáo án Hóa Hoc 8: BÀI LUYỆN TẬP 1
7 p | 200 | 8
-
Giáo án Hóa Hoc 8: BÀI LUYỆN TẬP 3
5 p | 218 | 7
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 8 năm 2012-2013
8 p | 111 | 5
-
Giáo án Hóa Hoc 8: BÀI LUYỆN TẬP 4
5 p | 290 | 4
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa học 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nam Tiến
5 p | 48 | 3
-
Giáo án Hóa Hoc 8: LUYỆN TẬP
7 p | 106 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Hóa học 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
4 p | 34 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Hóa học 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Thăng Long
4 p | 40 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn