intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hoàn thiện công tác kế tóan nghiệp vụ bán hàng tại Cty thép Thăng Long - 3

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

113
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tập hợp giá trị mua của hàng hoá, giá trị thực tế của dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ + Thiếu thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ. Bên có: + Trị giá mua của hàng hoá bị người mua trả lại + Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán kế toán bán hàng còn sử dụng một số các tài khoản có liên quan như TK 132, 111, 112, 156, 138, .. 1.8.2.3. Hạch toán nghiệp vụ bán...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hoàn thiện công tác kế tóan nghiệp vụ bán hàng tại Cty thép Thăng Long - 3

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Tập hợp giá trị mua của hàng hoá, giá trị thực tế của dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ + Thiếu thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ. Bên có: + Trị giá mua của hàng hoá bị người mua trả lại + Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán kế toán bán hàng còn sử dụng một số các tài khoản có liên quan như TK 132, 111, 112, 156, 138, .. 1.8.2.3. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. a. Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp Khi xuất kho hàng hoá giao cho bên mua, đại diên bên mua ký nhận đủ hàng hoá và đã thanh toán đủ tiền mua hàng hoặc chấp nhận nợ, kế toán ghi: + Ghi nhận tổng giá tính toán của hàng bán Nợ TK 111, 112 Nợ TK 131 Có TK511(5111) Có TK 3331( 33311) +Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng xuất bán Nợ TK 632 Có TK 156 +Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp về hàng đã bán( nếu có) Nợ TK 511(5111) Có TK 333(3332, 3333) +Khi bên mua được hưởng chiết khấu thanh toán; kế toán phản ánh Nợ TK 635 Có TK 111, 112 Có TK 131
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Có TK 338(3388) +Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, kế toán ghi. Nợ TK 521 Nợ TK 3331(33311) Có TK 111 , 112, 311, 131… +Trường hợp phát sinh khoản giảm giá hàng bán Nợ TK 532 Nợ TK 3331(33311) Có TK 111, 112, 311, 131, 3388 Trường hợp hàng hoá sai quy cách phẩm chất bị trả lai, kế toán ghi +Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bán bị trả lại Nợ TK 531 Nợ TK 3331(33311) Có TK 111, 112, 311 ,131 Có TK 388(3388) +Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của số hàng hoá bị trả lại Nợ TK 156(1561) Nợ TK 157 Có TK 632 +Ghi nhận các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ Nợ TK 641 Nợ TK 133( 1331) Có TK 111, 112, 334 ,338, 331… +Các khoản chi hộ người mua Nợ TK 138(1388) Có TK 111, 112, 331,…
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Cuối kỳ tiến hành phân bổ chi phí thu mua, phí bán hàng đã tiêu thụ trong kỳ, sau đó kết chuyển và xác định kết quả +Phân bổ phí thu mua Nợ TK 632 Có TK 156 (1562) +Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 Có TK 641 +Kết chuyển giá vốn hàng bán, chiết khấu thương mại hàng bán bị trả lại Nợ TK 511 Có TK 521, 531, 532… b. Hạch toán bán buôn qua kho theo hình thứcchuyển hàng +Trị giá mua thực tế của hàng gửi bán Nợ TK 157 Có TK 156(1561) + Giá trị bao bì kèm theo tính giá riêng Nợ TK 138(1388) Có TK 153(1532) + Khi bên mua chấp thanh toán hoặc thanh toán Bt1 : ghi nhận doanh thu Nợ TK 111, 112 .. Nợ TK 131 Có TK 511(5111) Có TK 3331(33311) Bt2: phản ánh giá vốn hàng bán Nợ TK 632 Có TK 157 + Khi thu hồi hàng bán bị trả lại
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nợ TK 156(1561) Có TK 157 +Trường hợp thiếu hụt hàng hoá gửi bán chưa rõ nguyên nhân Nợ TK 138(1381) Có TK 157 +Hàng đã xác định là tiêu thụ mà thiếu hụt mất mát chưa rõ nguyên nhân Nợ TK 138(1381) Có TK 632 +Khi có quyết định sử lý kế toán ghi Nợ TK 138 (1388), 334, 641, 632, 811… Có TK 138( 1381) +Trường hợp hàng thừa khi bàn giao cho bên mua Nợ TK 157 Có TK 338( 3381) +Khi xác định được nguyên nhân thừa Nợ TK 338( 3381) Có TK 156, 641, 711 c. Hạch toán bán buôn vân chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp +Ghi nhận tổng giá thanh toán Nợ TK 632 Nợ TK 133(1331) Có TK 111, 112, 331, 131… +Ghi nhận doanh thu bán hàng Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511(5111) Có TK 3331(33311) Các bút toán khác tương tự như hạch toán các hình thức bán hàng trên d. Hach toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com +Ghi nhân tổng giá thanh toán: Nợ TK 157 Nợ TK 133(1331) Có TK 331, 111, 112, 311… +Ghi nhận doanh thu bán hàng Nợ TK 111, 112, 131… Có TK 511(5111) Có TK 3331(33311) Các bút toán khác còn lại liên quan đến hàng tiêu thụ hạch toán giống như theo hình thức trực tiếp e. Hạch toán bán buôn vân chuyển thẳng không tham gia thanh toán +Căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán ghi nhận hoa hồng môi giới được hưởng Nợ TK 111, 112 Có TK 3331(33311) Có TK 511 +Các chi phí liên quan đến môi giới được hạch toán vào chi phí bán hàng Nợ TK 641 Có TK 111, 112, 334, 338… f. Hạch toán nghiệp vụ doanh nghiệp hàng hoá +Trên cơ sở bảng kê bán lẻ hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu và thuế GTGT phải nộp của hàng bán lẻ Nợ TK 111, 112, 113 Có TK 511 Có TK 3331(33311) Giá mua thực tế của hàng đã bán Nợ TK 632 Có TK 156(1561) g. Hạch toán bán hàng trả góp +Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng bán Nợ TK 632
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Có TK 156 (1561) +Phản ánh doanh thu bán hàng Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 3331(33311) Có TK 338(3387) h. Hạch toán bán hàng đại lý * Bên giao đại lý +Xuất kho chuyển giao cho bên nhân đại lý Nợ TK 157 Có TK 156 +Khi mua hàng chuyển thẳng cho bên giao nhận đại lý Nợ TK 157 Nợ TK 133(1331) Có TK 331, 111, 112 +Phản ánh giá mua thực tế của hàng bán Nợ TK 632 Có TK 157 +Phản ánh doanh thu bán hàng Nợ TK 131 Có TK 511 Có TK 3331(33311) +Phản ánh hoa hồng về cứ gửi đại lý Nợ TK 641 Có TK 131 * Bên nhận đại lý +Phản ánh giá thanh toán của hàng nhận bán Ghi đơn nợ TK 003 +Phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao đại lý Nợ TK111,112,131… Có TK331
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com +Đồng thời ghi đơn Có TK 003 +Hoa hồng đại lý được hưởng Nợ TK 331 Có TK 511 i. Hạch toán bán hàng nội bộ Tại đơn vị giao hàng *Nếu đơn vị có sử dụng hoá đơn GTGT +Phản ánh trị giá mua của hàng tiêu thụ nội bộ Nợ TK 632 Có TK 156 (1561), 151,.. +Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ nội bộ Nợ TK liên quan (111,112,1368,..) Có TK 512(5121) Có TK 3331 (33311) *Nếu đơn vị không sử dụng hoá đơn GTGT +Phản ánh trị giá mua của hàng đã tiêu thụ Nợ TK 632 Có TK157 +Phản ánh tổng giá thanh toán Nợ TK111,112,1368,.. Có TK 512(5121) Có TK 3331(33311) +Cuối kì tiến hành kết chuyển Nợ TK 512(5121) Có TK 521,531,532,.. +Xác định và kết chuyển DTT nội bộ Nợ TK512(5121) Có TK 911
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tại cơ sở phụ thuộc +Ghi nhận trị giá hàng thu mua Nợ TK 156 (1561) Nợ TK 133 (1331) Có TK 336,111,112,.. +Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng đã bán Nợ TK 111,112,1368,.. Có TK 511 (5111) Có TK3331(33311) +Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ của hàng đã bán cùng với giá vốn của hàng tiêu thụ Nợ TK 133(1331) Nợ TK 632 Có TK 156 (1561) Ngoài ra các trường hợp bán hàng khác cũng được hạch toán tươbg tự như các phương thức tiêu thụ trên 1.8.2.4. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại áp dụng phương pháp KKĐK để hạch toán HTK a. Hạch toán doanh thu bán hàng Hạch toán DTBH và xác định doanh thu thuần ở các doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ được phản ánh trên TK 511 và TK 512. Trình tự và phương pháp hạch toán giống ở doanh nghiêp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. b. Hạch toán trị giá mua thực tế của hàng hoá đã tiêu thụ Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, để xác định trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ, việc hạch toán được tiến hành theo trình tự sau.
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đầu kỳ kinh doanh, tiến hành kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng tồn kho, tồn quầy, hàng gửi bán, hàng mua đang đi đường chưa tiêu thụ. Nợ TK 611( 6112) Có TK 151, 156, 157 Trong kỳ kinh doanh , các nghiệp vụ liên quan đến tăng hàng hoá đươc phản ánh vào bên nợ TK 611(6112) Cuối kỳ kinh doanh, căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng hoá còn lại chưa tiêu thụ, ghi các bút toán kết chuyển sau +Kết chuyển trị giá vốn hàng tồn kho Nợ TK 151, 156, 157 Có TK 611(6112) +Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng đã tiêu thụ trong kì Nợ TK 632 Có TK 611 (6112) 1.8.3. Kế toán thuế GTGT 1.8.3.1. Tài khoản sử dụng Để theo dõi tình hình tính toán thuế GTGT với ngân sách nhà nước, kế toán sử dụng TK 3331 “ thuế GTGT”. Tài khoản này bao gồm các chỉ tiểu khoản sau : TK 33311: thuế GTGT đầu ra TK 33312: thuế GTGT hàng nhập khẩu 1.8.3.2. Phương pháp kế toán Thuế GTGT là loại thuế gián thu, được thu trên phần GTGT của hàng hoá dịch vụ. Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. Thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp được tính toán một trong hai phương pháp: phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng. +Theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT phải nộp được tính như sau: _ Thuế GTGT Số thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào = phải nộp đầu ra t rong kỳ
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Giá tính Thuế suất thuế = x Thuế GTGT thuế của GTGT của hàng đầu ra hàng hoá hoá, dịch vụ dịch vụ chịu bán ra thuế bán ra Tổng số thuế GTGT ghi trên = Thuế GTGT hoá đơn GTGT mua hàng hoá, đầu vào dịch vụ hoặc chứng t ừ nộp thuế GTGT của hàng hoá nhập khẩu + Theo phương pháp trực tiếp, số thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức: Số thuế Giá tr ị gia Thuế suất thuế GTGT phải t ăng của hàng x GTGT của hàng = nộp hoá dịch vụ chịu hoá, dịch vụ thuế Giá tr ị gia Giá tr ị Giá tr ị thanh = thanh toán - t ăng của hàng toán của hoàng của hàng hoá hoá dịch vụ hoá, dịch vụ dịch vụ bán mua vào hàng a. Theo phương pháp khấu trừ, thuế GTGT được phản ánh như sau : +Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Nợ TK liên quan(151, 152, 153, 156, 611, 627, 641, …) Nợ TK 133 Có TK 331, 111, 112, +Phản ánh số thuế GTGT phải nộp khi tiêu thụ sản phẩm hàng hoá Nợ TK liên quan(111, 112,131…) Có TK 3331 (33311) Có TK 511
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Có TK 515 Có TK 711 +Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ trong tháng Nợ TK 3331(33311) Có TK 133 +Phản ánh số thuế GTGT đã nộp trong kỳ Nợ TK 3331 (33311, 33312) Có TK liên quan (111, 112, 311…) +Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn thuế GTGT phải nộp thì kết chuyển đúng bằng số phải nộp Nợ TK 3331 (33311) Có TK 133 +Trường hợp thuế GTGT phân bổ cho đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng và đối tượng không chịu thuế GTGT Nợ TK 3331( 33311) Nợ TK 632 Nợ TK 242 Có TK 133 +Trường hợp được hoàn lại thuế GTGT , số thuế đã được hoàn lại ghi Nợ TK liên quan (111, 112…) Có TK 133 Có TK 3331 +Trường hợp được giảm thuế ( nếu có) Nợ TK 3331 Nợ TK 111, 112 Có TK 711 b. Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Các khoản ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính thu nhập khác là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT, tương
  12. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tự giá thực tế vật tư, hàng hoá tài tài sản cố định, dịch vụ mua vào cũng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào. +Số thuế GTGT phải nộp Nợ TK liên quan (151, 152, 153, 156, 211…) Nợ TK 511, 512 Nợ TK 515, 711 Có TK 3331 ( 33311, 33312) +Số thuế GTGT đã nộp kế toán ghi Nợ TK 3331( 33311, 33312) Có TK liên quan( 111, 112, 311…) +Phản ánh thuế GTGT được giảm trừ Nợ TK 3331 Nợ TK 111, 112 Có TK 711 1.8.4. Hệ thống sổ sách kế toán Sổ kế toán là loại sổ sách dùng để ghi chép phản ánh các nhiệm vụ kinh té phát sinh trong từng thời kỳ kế toán và niên độ kế toán. Từ các sổ kế toán, kế toán sẽ lên báo cáo tài chính nhờ đó mà các nhà quản lý có cơ sở để đánh giá nhận xét tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình có hiệu quả hay không. Sổ kế toán có hai loại: + Sổ kế toán tổng hợp: gồm sổ nhật ký,sổ cái, sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp. + Sổ chi tiết: là sổ của phần kế toán chi tiết gồm các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Căn cứ vào quy mô và điều kiện hoạt động của doanh nghiệp và vào các hình thức tổ chức của sổ kế toán, từng doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình một hình thức tổ chức sổ kế toán cho phù hợp. Tổ chức sổ kế toán thực chất là việc kết hợp các loại sổ sách có kết cấu khác theo một trình tự
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2