Hoàn thiện công tác kế tóan nguyên vật liệu tại Cty cổ phần dược và thiết bị y tế Hà Tĩnh - 4
lượt xem 19
download
Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số: 99 Ngày 31 tháng 1 năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Trích yếu Xuất kho Bộ Tlac để sản xuất Xuất kho Bột Paracetamol để sản xuất Xuất kho Axit Stearic để sản xuất Xuất kho Ampicilin để sản xuất Xuất kho Natricirat để sản xuất ... Cộng Kèm theo 6 chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có 621 152 4.446.627 621 621 621 621 ... 152 152 152 152 ... 272.750.000 180.000 202.150.000 240.000 ... 2.095.258.000 Ghi chú Ngày 31...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hoàn thiện công tác kế tóan nguyên vật liệu tại Cty cổ phần dược và thiết bị y tế Hà Tĩnh - 4
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số: 99 Ngày 31 tháng 1 năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất kho Bộ Tlac để sản xuất 621 152 4.446.627 Xuất kho Bột Paracetamol để sản 621 152 272.750.000 xuất Xuất kho Axit Stearic để sản xuất 621 152 180.000 Xuất kho Ampicilin để sản xuất 621 152 202.150.000 Xuất kho Natricirat để sản xuất 621 152 240.000 ... ... ... ... Cộng 2.095.258.000 Kèm theo 6 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Ngư ời lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ các chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái, sau đó kế toán đối chiếu số liệu trên sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết để xem có khớp và chính xác không.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Biểu 2.13: Sổ cái TK 152 Sổ cái Tháng 01 năm 2009 Tên TK : Nguyên vật liệu Số liệu: 152 Số tiền CTGS Gh NT TK i Diễn giải ĐƯ GS ch SH NT Có Nợ ú 140.258.000 Số dư đ ầu kỳ 331 4.000.000 31/01 Nhập kho Bột Tlac 31/01 98 331 550.000.000 Nhập kho Bột Paracetamol 331 450.000.000 Nhập kho Ampicilin 111 600.000 Nhập kho Natricirat 112 375.000 Nhập kho Axit Stearic ... ... 621 31/01 Nhập kho Bột Tlac để SX 31/01 99 4.446.627 Nhập kho Bột Paracetamol 621 272.750.000 để SX Nhập kho Axit Stearic để 621 180.000 SX Nhập kho Ampicilin để SX 621 202.150.000 621 Nhập kho Natricirat để SX 240.000 ... ... 2.320.000.0 2.095.258.0 Cộng phát sinh 00 00 365.000.000 Số dư cuối tháng Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Ngư ời ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán tiến h ành vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau khi vào xong kế toán thường tiến hành đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh để xem có khớp đúng, chính xác không
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Biểu 2.14: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Ch ứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng 98 31/01/2009 2 .320.000.000 99 31/01/2009 1 .855.258.000 ... ... ... Cộng: 18.589.000.000 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Ngư ời ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 5.Công tác kiểm kê nghuyên liệu vật liệu. Nguyên vật liệu tại công ty thường đ ược kiểm kê 6 tháng 1 lần, tổ chức là vào ngày 30/6 và 31/12 mỗi năm. Việc kiểm kê này rất cần thiết vì sẽ ngăn chặn được mất mát thành ph ần. Ban kiểm kê gồm có: + Đại diện phòng kinh doanh + Thủ kho + Kế toán nguyên vật liệu Trường hợp phải tính giá lại NVL thì tu ỳ thuộc vào kết quả kiểm kê có thể xếp các NVL vào các dạng: + Chất lượng tốt + Không dùng đến + Hỏng, kém phẩm chất + Chờ thanh lý SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP NHẬP XUẤT NGUY ÊN VẬT LIỆU TK 331 TK 331 TK 621,641,627 Nh ập kho NVL NVL xuất dùng cho sản xuất kinh doanh Tổng giá thanh toán TK 333 TK 642 NVL hao hụt trong Thuế nhập khẩu tính vào đ ịnh mức khi kiểm kê NVL (nếu có) TK 338 TK 412 NVL thừa khi kiểm kê (chưa Đánh giá chênh lệch giảm đ ánh giá chênh lệch tăng xác định được nguyên nhân)
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 6.Công tác quản lý nguyên liệu vật liệu tại công ty cổ phần Dược. Nguyên vật liệu tại Công ty Dược và TBYT Hà Tĩnh được bảo quản chặt chẽ tại các kho dưới sự quan sát của phòng kinh doanh và phòng kế toán khi các trường hợp được thông qua và ký kết thì việc lập kế hoạch sản xuất, việc sử dụng NLVL gì với số lượng là bao nhiêu ... đều do phòng kinh doanh đề ra. Phòng kinh doanh ph ải giám sát quá trình nh ập xuất NLVL làm thế nào để tránh mất mát, lãng phí, tiết kiệm được chi phí NLVL một cách tốt nhất và cứ 6 tháng một lần, kế toán NLVL cùng thủ kho và phòng kinh doanh và phòng kinh doanh tiến h ành kiểm kê số lượng tồn trong kho, đánh giá lại chất lượng NLVL. 6.1. Về việc tìm nguồn hàng cung cấp: Việc thu mua NLVL tại công ty , tìm ngu ồn hàng ký kết hợp đồng mua NLVL để đáp ứng cho việc sản xuất theo kịp tiến độ, theo đúng kế hoạch sản xuất là trách nhiệm của phòng kinh doanh. Các nhà cung cấp NLVL cho công ty là các xí nghiệp, công ty trong và ngoài nước. Nhưng hiện nay công ty mua NLVL chủ yếu ở thị trường nước ngoài. Nếu công ty muốn mua NLVL của các công ty nư ớc ngo ài thì phải lập kế hoạch mua hàng hợp lý để đáp ứng nhu cầu sản xuất kịp thời giao hàng theo hợp đồng. 6.2. Về việc sử dụng nguyên vật liệu tại công ty: Để bảo quản nguyên vật liệu thật tốt sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả, từ dó giúp cho việc tính giá thành sản phẩm được chính xác, tại công ty đã xây dựng hệ thống định mức sử dụng nguyên vật liệu hợp lý. Do đó đã đảm bảo được quá trình sản xuất diễn ra bình thường, nhân công có ý thức tiết kiệm, không lãng phí NLVL. Ngoài ra, để việc sản xuất được tiến hàng một cách thư ờng xuyên, liên tục không bị gián đoạn thì các NLVL đã xuất dùng không sử dụng hết thì sẽ nhập lại kho. PHẦN 3. HÒAN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y TẾ H À TĨNH. I.NH ẬN XẾT CHUNG VỀ CÔN G TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY DƯỢC. Qua thời gian thực tập, với mục đích tìm hiểu thực tế công tác kế toán nói chung và công tác kế toán nguyên vật liệu nói riêng tại Công ty CP Dược & TBYT Hà Tĩnh, xem xin đưa ra vài nhận xét về tình hình chung của công ty và về công tác quản lý và hạch toán NLVT tại Công ty như sau: 1.nhận xét chung về công tác kế toán: Công ty Dược - Thiết bị y tế Hà Tĩnh trong điêu kiện cổ phần hoá từ năm 2002 thị trường thuốc chữa bệnh có những biến động phức tạp , sự cạnh tranh của các thành phần kinh tế tham gia kinh doanh thuốc đang diễn ra hết sức gay gắt, mạng lư ới hoạt động kinh doanh rộng nên công tác kiểm tra, kiểm soát, chỉ đạo của ban giám đốc, phòng ban chuyên môn còn gặp nhiều hạn chế. Việc đầu tư cho sản xuất còn gặp nhiều khó khăn cán bộ kỹ thuật, nguồn kinh phí, trang thiết bị, chi phí đầu vào tìm kiếm thị trường cho đầu ra. Sự chuyển đổi mô hình cung ứng thuốc cũng ảnh hư ởng lớn đến doanh thu. Tuy vậy trong những năm gần đây công ty đã có nhiều cố gắng phát triển đầu tư chiều sâu, nâng cao trình độ quản lý sản xuất, quản lý tài chính nói riêng, tìm tòi nghiên cứu, cải tiến hợp lý hoá sản xuất, đổi mới dần từng bước công nghệ sản
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com xuất, phấn đấu hạ giá thành sản phẩm. Về doanh thu có sự tăng trưởng trên 10% hoàn thành ch ỉ tiêu đ ề ra Các mặt hàng qua kiểm tra đều đạt chất lượng theo quy định của ngành. Công ty đ ã cố gắng hạ đ ược giá thành một số mặt hàng, tăng cường quản lý chi phí đầu vào. Bộ máy quản lý tài chính đ ã góp phần không nhỏ vào kết quả chung của toàn Công ty. Về tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Công ty đang áp dụng mô h ình tổ chức kế toán phân tán Đặc điểm của Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Hà Tĩnh hoạt động trên quy mô lớn, việc tổ chức và quản lý trải trên một địa bàn rộng phân tán do đó công việc kế toán được phân công cho 18 đơn vị hạch toán báo sổ. Bộ phần xí nghiệp sản xuất thực hiện thu thập chứng từ gốc, xử lý, hạch toán, tính chi phí sản số liêu báo cáo quyết toán kịp thời làm tham mưu cho ban giám đốc điều h ành. Đã tổ chức vận dụng chế độ tài chứng từ hợp lý tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản phù hợp yêu cầu quxuất và giá thành sản phẩm. Đồng chí kế toán trưởng đã quán xuyến, phân công cụ thể từng phần h ành đặc biệt là kế toán vật liêu, kế toán làm giá thành sản phẩm đảm bảo tính toán kịp thời h àng tháng. Kiểm tra, xử lý phân tích các hoạt động kinh tế đó đặc biệt là phần chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm. áp dung các chuẩn mực kế toán mới phù hợp theo quy định chung, các nghiệp vụ trong công tác quản lý tài chính được nâng cao. Phòng tài chính kế toán hoạt động có quy chế cụ thể, rõ ràng, ản lý vận dụng ch ế độ sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ phù hợp với quản lý tài chính của Công ty. Làm đầy đủ các báo cáo tài chính có hiệu quả, báo cáo quản trị thích ứng với mục tiêu quản lý đề ra. 2. Kết quả đạt được. Nhìn chung công tác kế toán ở Công ty đ ược tổ chức khá chặt chẽ, phù hợp với yêu cầu quản lý và ch ỉ đạo tập trung của Công ty. Công tác xây dựng kế hoạch thu mua vật tư hàng tháng được các phòng ban của Công ty thực hiện khá tốt. Với khối lượng vật tư sử dụng lớn, nhiều chủng loại m à vẫn cung cấp cho sản xuất đầy đủ không làm gián đoạn. Đó là những cố gắng với tinh thần trách nhiệm cao của các phòng ban nhất là phòng kế hoạch sản xuất. Hệ thống kho NLVL chính, hoá chất độc hại, NLVL phụ, bao bì, xăng dầu... của Công ty được sắp xếp một cách hợp lý n ên thuận lợi cho việc nhập, xuất kho và đảm bảo NLVL được bảo quản tốt. Cán bộ công nhân viên ở kho có tinh thần trách nhiệm trong bảo quản và tổ chức giao nhận NLVL. Nhân viên kinh tế phân xưởng thực hiện tốt việc theo dõi tình hình cung cấp và sử dụng vật tư ở phân xưởng m ình, ghi chép phản ánh tình hình xuất dùng một cách kịp thời, cung cấp đầy đủ chứng từ, tài liệu cho kế toán vật liệu và kế toán giá thành. Việc tổ chức hệ thống sổ sách kế toán, sử dụng các chứng từ luân chuyển hợp lý và khoa học giữa các bộ phận liên quan, trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc của chế độ kế toán hiện hành phù hợp với khả năng trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán, phù h ợp với đặc đ iểm sản xuất kinh doanh và hình thức kế toán của Công ty. Kế toán vật liệu đảm bảo theo dõi sát sao tình hình nh ập - xu ất - tồn vật liệu theo từng loại, giúp cho công tác quản lý vật liệu của Công ty được chặt chẽ, góp phần vào việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng xuất ra, đáp ứng nhu cầu của xã hội.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Các loại sổ kế toán NLVL đ ược sử dụng khá đầy đủ từ chi tiết đến tổng hợp phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty đang h ạch toán NLVL theo phương pháp kê khai thường xuyên nên có th ể theo dõi tình hình biến động vật tư một cách thường xuyên. Hàng tháng, quý, n ăm các kế hoạch thu mua được lập đều đặn và thực hiện tốt trên cơ sở các chỉ tiêu Công ty quy định, các đơn đặt h àng và kh ả năng tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Do đó, Công ty luôn cung cấp cho sản xuất và nhu cầu khác đầy đủ vật tư theo yêu cầu, không làm gián đoạn sản xuất. Để sản xuất ra sản phẩm, Công ty phải sử dụng một khối l ượng lớn vật liệu gồm nhiều thứ, loại vật liệu với tính chất, công dụng khác nhau. Theo công dụng kinh tế của vật liệu, Công ty đã chia vật liệu theo kho và mã hoá từng loại vật tư, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý tránh đ ược thất thoát và việc hạch toán vật liệu đ ược chính xác. 3. Hạn chế còn tồn tại Bên cạnh những ưu điểm thi Công ty còn một số hạn chế cần thiết cải tiến và hoàn thiện. Em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm ho àn thiện hơn đối với Công ty: - Về việc lập danh điểm vật tư: Công ty cần xây dựng được hệ thống danh điểm NLVL khoa học, hợp lý. Nó giúp kế toán kiểm tra đối chiếu được chính xác dễ dàng hơn, tránh phải mất nhiều thời gian tìm kiếm vì sổ danh điểm vật tư được chia theo từng loại, từng nhóm, từng mức theo tính năng lý học, hoá học, theo quy cách phẩm chất của vật liệu. - Về việc lập dự phòng giảm giá h àng tồn kho: Công ty chưa lập dự phòng giảm giá h àng tồn kho. Công ty luôn dự trữ một NLVL lớn mà thị trường luôn có những sự cạnh tranh gay gắt, giá cả thị trường luôn biến động thất th ường nếu Công ty không lập dự phòng giảm giá h àng tồn kho sẽ gây những thiệt hại không nhỏ có thể xẩy ra. Việc lập dự phòng thực chất là việc gi nhận trư ớc một khoản chi phí thực tế chưa thực sự chi vào chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí đầu tư tài chính của niên độ báo cáo, để có nguồn tài chính cần thiết bù đắp những khoản thiệt hại có thể xảy ra trong niên độ sau. - Về việc hạch toán chi tiết nguyên vật liệu: Công ty đang sử dụng phương pháp th ẻ song song để hạch toán chi tiết NLVL. Phương pháp này đơn giản, dễ làm nhưng ch ỉ phù hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại NLVL và tình hình nhập xuất không nhiều. Trong khi với Công ty thì quá trình nhập xuất NLVL diễn ra h àng ngày với số lượng, chủng loại lớn và đa dạng, công việc chủ yếu được tiến hành vào cuối tháng nên công việc ghi chép rất lớn. Hơn nữa, việc sử dụng ph ương pháp thẻ song sóng trong hạch toán chi tiết NLVL còn có nhược điểm nữa là giữa kế toán và thủ kho có sự ghi chép trùng lặp nhau về chỉ tiêu số lượng. II.KIẾN NGHỊ ĐÓNG GÓP. Công ty nên xây d ựng sổ d anh điểm vật tư, hàng hoá. Lập danh điểm vật tư, hàng hoá là quy đ ịnh cho mỗi vật tư, hàng hoá một ký hiệu riêng bằng hệ thống các chữ số (kết hợp với các chữ cái) thay thế tên gọi, quy cách, kích cỡ của chúng; đảm bảo đơn giản, dễ nhớ, không trùng lặp. Cụ thể, Công ty có thể giữ nguyên việc phân chia thành các nhóm ký hiệu theo chữ cái từ A đến X và nên tiếp tục chi tiết hơn bằng cách trong từng nhóm sẽ sắp xếp NLVL theo thứ tự A, B, C... và thêm ký hiệu số bắt
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com đầu từ số 01 vào sau theo ký hiệu nhóm. Xây dựng sổ danh điểm vật tư còn tạo điều kiện thuận lợi cho xí nghiệp Biểu số 2.15: Sổ danh điểm vật tư Ký hiệu danh Tên, nhãn hiệu, quy cách ĐVT Đơn giá Ghi chú điểm vật liệu vật liệu Vật liệu chính 152.1 Thuốc độc bảng A 152.1.01 152.1.01.01 Uabain 152.1.01.02 Papaverin Codeinbazơ 152.1.01.03 ... .. Thuốc độc bảng B 152.02 Axit Clohyđric 152.02.01 152.02.02 Dexamcthazon ... .. Thuốc thường 152.03 Bộc Tlac 152.03.01 152.03.02 Nabicar 152.03.03 Vitamin B1 ... ... Mở sổ danh điểm vật liệu phải có sự nghiên cứu của phòng kế toán, phòng kế hoạch sản xuất sau đó trình lên cơ quan chủ quản biết để thống nhất quản lý và sử dụng trong toàn Công ty. Công ty nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được xác định một lần vào cuối niên độ kế toán và phải theo dõi chi tiết theo từng mặt hàng. Công ty chỉ đ ược tính dự phòng giảm giá đối với những mặt hàng tồn kho mà giá th ị trường hiện tại giảm xuống so với giá gốc. Đối với NVL thì phải có thêm điều kiện là mặt hàng được sản xuất từ chúng cũng giảm giá. Công ty có thể áp dụng công thức tính sau: thị Giá Mức dự phòng Số lượng Giá gốc của trường của cần lập cho = tồn kho của x một đơn vị - một đ ơn vị mặt hàng A m ặt h àng A mặt hàng mặt hàng Công ty nên m ở TK 621 để tập hợp chi phí NVL trực tiếp. TK 621 đ ược mở chi tiết cho từng phân xưởng. Bộ phận sản xuất chính + TK 6211: Phân xưởng tiêm 6211.1: Phân xưởng viên 6211.2: Phân xưởng kháng sinh 6211.3: Bộ phận sản xuất phụ + TK 6212: Phân xưởng cơ điện 6212.1: Phân xưởng sửa chữa lớn 6212.2:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phân xưởng nồi h ơi 6212.3: Phân xưởng nước cất 6212.5: Tổ trạm bơm 6212.8: Tổ khí nén 6212.9: Cuối tháng kế toán kết chuyển từ TK 621 về TK 154 (chi tiết cho từng phân xưởng) đ ể tính giá thành sản phẩm ho àn thành. Công ty nên sử dụng phương pháp sổ số dư để hạch toán chi tiết NVL th ì sẽ p hù hợp hơn với đặc điểm quy mô sản xuất lớn. Phương pháp này sẽ khắc phục được việc ghi chép trùng lặp của phương pháp thẻ song song. Hơn nữa, công việc ghi sổ được phân đều trong kỳ nên không bị dồn vào cuối kỳ tránh việc nhầm lẫn. Vì bao bì của sản phẩm đư ợc sử dụng một lần, Công ty nên tính luôn giá trị của bao bì vào giá trị NLVL chính. Ở công ty hạch toán NVL theo phương pháp th ẻ song song cũng được nhưng phương pháp này tốn nhiều thời gian công sức. Theo em nên chuyển sang hạch toán theo phương pháp sổ số dư. Phương pháp này tránh được sự ghi chép trùng lặp về mặt số lượng giữa thủ kho và kế toán việc kiểm tra đối chiếu được chặt chẽ h ơn tránh đư ợc sự mất mát NVL điều này góp phần vào lợi nhuận của công ty đáng kể. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP SỔ SỐ DƯ Phiếu nhập kho Th ẻ kho Phiếu xuất kho Phiếu giao nhận Phiếu giao nhận Sổ số dư chứng từ nhập chứng từ xuất Bảng luỹ kế Bảng tổng hợp Bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn xuất kho nh ập kho kho vật liệu Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Từ sơ đồ trên ta có thể hạch toán và đưa số liệu vào để lấy được ưu điểm của phương pháp này. Từ phiếu nhập kho cộng tất cả sang chuyển thẻ kho số tiền 163.411.600. Sóo tiền này chuyển xuống phiếu giao nhận chứng từ nhập, để lưu lần 1 song chuyển từ sóo tiền này vào bảng luỹ kế nhập kho. Đồng thời cũng chuyển sang bảng X-N-T. Từ phiếu xuất kho cộng tất cả các phiếu xuất trong tháng với số tiền: 112.509.600 cũng như bên nhập, chuyển số tiền này vào phiếu giao nhận chứng từ xuất. Song chuyển tiếp sang bảng luỹ kế xuất kho. Đồng thời cũng chuỷen sang bảng X-N-T để theo dõi. Từ phiếu xuất và phiếu nhập từ đó cùng lúc đưa vào thẻ kho và chuyển sang sổ số dư NVL trong tháng, quý hay năm. Từ sổ số dư đối chiếu với bảng X-N-T lúc này kế toán trưởng chỉ cần nắm số liệu ở sổ số dư mà thôi. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP SỐ DƯ VỚI SỐ TIỀN MINH HOẠ Th ẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Nhập Xuất Lần 1: 4.000.000 lần 1:4.446.627 554.000.000 Lần 2: 550.000.000 lần 277.196.627 Phiếu giao nhận Sổ số dư: chỉ lấy Phiếu giao nhận chứng từ nhập kho còn số nhập trừ chứng từ xuất Cộng 2 lần: xuất 277.196.627 554.000.000 276.803.373 Bảng luỹ kế nhập Bảng tổng hợp N-X-T Bảng luỹ kế xuất Nhập Xuất kho kho 554.000.000 554.000.000 277.196.627 277.196.627 Tồn 276.803.373
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Sông Đà 11
92 p | 354 | 93
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Hoá chất mỏ Micco
78 p | 357 | 73
-
Báo cáo thực tập: Hoàn thiện công tác kế toán tại công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng
94 p | 270 | 51
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông Thừa Thiên Huế
137 p | 158 | 50
-
Luận văn kế toán: Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần May Thăng Long
75 p | 170 | 36
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Alpha
100 p | 239 | 31
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Trường Phúc
92 p | 175 | 24
-
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy Giấy Đồng Nai
84 p | 131 | 19
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH khuôn mẫu Minh Đạt
100 p | 164 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần Huetronics
71 p | 92 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kế toán tại Bệnh viện Đa khoa huyện Hòa Vang
134 p | 23 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Lisemco 2
105 p | 53 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kế toán tại Trường Đại học Quảng Nam
103 p | 23 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác kế toán tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định
26 p | 106 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần vận tải Hợp Thành
102 p | 66 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại TTC
78 p | 65 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Đông Á Bắc
94 p | 47 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kế toán tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Nam
99 p | 23 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn