intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hoạt động nhập khẩu thép tại Cty CP Tổng Bách hóa - Bộ Thương mại - 5

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

61
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nộp Ngân sách hàng năm tăng: năm 2001 là 6,938 tỷ đồng, năm 2002 là 12,216 tỷ đồng, năm 2003 là 8,660 tỷ đồng, năm 2004 là 9,5 tỷ đồng, năm 2005 nộp Ngân sách tăng lên đến 11 tỷ đồng. 2.2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian qua Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Tình hình kinh doanh của Công ty Công ty Cổ phần Tổng Bách hoá là doanh nghiệp kinh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hoạt động nhập khẩu thép tại Cty CP Tổng Bách hóa - Bộ Thương mại - 5

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Nộp Ngân sách hàng năm tăng: năm 2001 là 6,938 tỷ đồng, năm 2002 là 12,216 tỷ đồng, năm 2003 là 8,660 tỷ đồng, năm 2004 là 9,5 tỷ đồng, năm 2005 nộp Ngân sách tăng lên đến 11 tỷ đồng. 2 .2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian qua Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Tình hình kinh doanh của Công ty Công ty Cổ phần Tổng Bách hoá là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực th ương mại, hoạt động kinh doanh nội địa đư ợc Công ty rất chú trọng phát triển. Trong những năm trở lại đây Công ty đã mở rộng thêm một số ngành nghề m ới như: kinh doanh kho, kinh doanh tài chính, kinh doanh bất động sản,… và chú trọng phát triển mở rộng thị trường nội địa và có các Chi nhánh ở hầu hết các khu vùng như : Thành lập Chi nhánh Thành phố Hải Phòng, Chi nhánh TPHCM, Chi nhánh Miền Nam,… Một số chỉ tiêu đạt đư ợc từ hoạt động kinh doanh đư ợc thể hiện trong dưới đây. Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản đã đạt được trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đơn vị: Tỷ đồng Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Chỉ tiêu Doanh thu 316,938 349,804 409,847 415,270 500 575 Vốn kinh 11,197 11,336 11,782 13,185 14,000 14,500 doanh Tỷ lệ doanh thu trên vốn 28,3 lần 30,85 lần 34,78 lần 31,5 lần 35,7 lần 39,65 lần kd Lợi nhuận 1,011 0 ,923 1 ,196 0,822 2 ,885 3,800 trước thuế Nộp ngân 29,687 6 ,938 12,216 8,660 9 ,500 10,987 sách Tổng số lao 261 249 235 234 207 207 động nh ập Thu 918,072 995,703 1 .094.530 1.234.174 1 .500.000 1.550.000 bình quân (đồng) Nguồn: Phòng kế toán tài chính năm 2005. Với tổng vốn kinh doanh còn hạn hẹp chỉ khoảng dưới 15 tỷ đồng năm 2005 và các năm trước đó nhưng kết quả kinh doanh m à Công ty đã đạt được là thành công. Doanh thu tăng hàng năm và cao cụ thể năm 2001 doanh thu là 349,804 tỷ đồng, năm 2002 là 409,847 tỷ đồng, năm 2003 là 415,270 tỷ đồng, n ăm 2004 là 500 tỷ đồng, năm 2005 là 575 tỷ đồng. Tỷ lệ Tổng doanh thu đạt được thường gấp 30 đến 40 lần vốn kinh doanh.
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Tình hình kinh doanh của các đ ơn vị trực thuộc được thể hiện ở bảng dưới đây. Bảng 2.4: kết quả kinh doanh của các đơn vị trực thuộc. Đơn vị: tỷ đồng 2003 2004 2005 Lợi Lợi Lợi STT Tên đơn vị Doanh Doanh Doanh nhuận nhuận nhu ận trước trước trước thu thu thu thu ế thu ế thu ế 1 V.P Công ty 162 0,282 200 1,800 230 2,200 2 T.Tâm VHP 40 0,100 45 0,180 55 0,200 3 T.Tâm BH 36 0,070 40 0,150 50 0,250 4 T.Tâm 30 0,040 37 0,120 40 0,150 KDTH 5 T.T KD 35 0,100 38 0,140 40 0,120 Thuốc lá Hải 55 6 C.N 0,110 63 0,200 70 0.400 Phòng 7 C.N 51 0,100 72 0,255 80 0,350 TPHCM Miền 6 8 C.N 0,020 10 0,070 10 0,080 Nam Tổng cộng 415 0,822 500 2,885 575 3,800 Nguồn: Phòng kế toán tài chính năm 2005. Từ bảng 2.4 cho thấy nhìn chung doanh thu của các đơn vị trực thuộc đều tăng lên qua các năm vừa qua, thể hiện sự cố gắng nỗ lực của các đ ơn vị trong hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần đưa Công ty ngày càng phát triển.
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trong đó doanh thu của Văn phòng Công ty cao nhất, tăng dần qua các n ăm và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của to àn doanh nghiệp. Cụ thể n ăm 2003 là 162 tỷ đồng chiếm khoảng 39% trong tổng doanh thu; năm 2004 là 200 tỷ đồng chiếm 40% trong tổng doanh thu; năm 2005 là 230 tỷ đồng chiếm khoảng 40% trong tổng doanh thu. Tiếp sau là Chi nhánh Hải Phòng và Chi nhánh TPHCM. Từ năm 2003 đến nay thì lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng lên từ 0 ,822 tỷ đồng năm 2003 lên 2,885 tỷ đồng năm 2004 và đạt 3,800 tỷ đồng năm 2005. - Công tác kinh doanh kho Hiện nay, tổng diện tích cho thuê kho toàn Công ty là 37.830 m 2. Hệ thống kho của Công ty hoath động tốt, đạt hiệu quả. Mức doanh thu và dịch vụ kho trung bình đạt 575 triệu đồng/ tháng ( tính cả gần 3000 m2 kho Công ty thuê của Cảng Khuyến Lương cho khách hàng thuê lại ). Cuối năm 2004, Công ty đã đưa vào ho ạt động hệ thống kho Hải Phòng 4000m2 tại xã An Dương. Mặc dù hệ thống kho còn mới, chưa hoàn thiện toàn bộ nh ưng kho Hải Phòng đ ã khẩn trương đi vào hoạt động, cho khách hàng thuê và phục vụ kinh doanh hàng hóa của Công ty. Ngoài hai kho mới xây tại Hải phòng, các kho cho thuê hiện nay đều được tận dụng tối đa. - Công tác đầu tư xây d ựng: Tháng 9 năm 2004 đã khai trương xưởng sản xuất giấy TBH tại thị trấn Văn Điển, Hà Nội
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tháng 10 năm 2004 thành lập Chi nhánh Công ty Tổng Bách hoá Miền Nam tại quận 7, TPHCM. Chi nhánh này chuyên kinh doanh hàng nông sản. Tháng 11 năm 2004 Xây dựng xong kho Hải Phòng với diện tích 3000 m2 Tháng 1 năm 2005 Xây dựng thêm kho diện tích 1000 m2 tại trạm kho Hải Phòng. - Công tác đầu tư – kinh doanh tài chính Công tác đầu tư kinh doanh tài chính luôn được Công ty chú trọng, đặc b iệt từ năm 2004. Công ty đ ã ban hành, bổ sung, sửa đổi nhiều văn bản liên quan đ ến việc huy động vốn. Mức lãi su ất được điều chỉnh một cách thận trọng, linh hoạt, với nhiều kì hạn khác nhau, phù hợp với thị trường để cạnh tranh với các tổ chức tín dụng ngoài công ty và đáp ứng một phần nhu cầu vốn kinh doanh của Công ty. Số dư nợ huy động vốn của cán bộ công nhân viên bình quân đạt 16,8 tỷ / tháng Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu Kinh doanh xuất nhập khẩu là một trong những lĩnh vực quan trọng của Công ty. Trong m ấy năm trở lại đây Công ty đã chú trọng hơn ho ạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, chủ yếu là nhập khẩu hang hoá để phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty trong thị trường nội địa. Đặc biệt từ khi Công ty được Cổ phần hoá vào năm 2004 quy mô hoạt động kinh doanh của Công ty đã đ ược mở rộng thêm và hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty cũng được chú trọng hơn, quy mô nhập khẩu lớn h ơn.
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty được thể hiện trong b ảng dư ới đây. Bảng 2.5: Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Đơn vị:1000 USD Năm 2002 2003 2004 2005 Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Chỉ tiêu (%) (%) (%) (%) K im ngạch 5 .015 100 6.030 100 8 .020 100 9.040 100 XNK Xuất khẩu 15 0 ,3 30 0 ,5 20 0 ,25 40 0 ,44 Nhập khẩu 5 .000 99,7 6.000 99,5 8 .000 99.75 9.000 99,56 Nguồn: Phòng kinh doanh tổng hợp Từ bảng 2.5 cho thấ y tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty h àng n ăm tăng từ 5.015 nghìn USD n ăm 2002 lên 6.030 nghìn USD năm 2003; 8.020 n ghìn USDnăm 2004 và đạt 9.040 nghìn USD năm 2005. Trong vòng từ năm 2002 đến năm 2005 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng gần gấp 2 lần. Tốc độ tăng trung b ình xuất nhập khẩu hàng năm khoảng trên 13% /năm. Trong đó nhập khẩu là ho ạt động chủ yếu trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Kim ngạch nhập khẩu h àng năm chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu, thường chiếm khoảng 98% trong tổng kim n gạch xuất nhập khẩu và nh ập khẩu có xu hướng gia tăng hàng năm từ 5.000 n ghìn USD năm 2002 chiếm 99,7% lên 6.000 nghìn USD năm 2003 chiếm 99,5%; 8.000 nghìn USD năm 2004 chiếm 99,75% và đ ạt 9.000 nghìn USD năm 2005 chiếm 99,56%
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Về hoạt động xuất khẩu, do Công ty ch ưa chú ý nhiều n ên xu ất khẩu h àng n ăm chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ khoảng dưới 2% trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty và giá trị xuất khẩu nhỏ. Cụ thể năm 2002 xuất khẩu chỉ đạt 15.000 USD chiếm 0,3%; năm 2003 đ ạt 30.000 USD chiếm 0,5%; năm 2004 đạt 20.000 USD chiếm 0,25%; năm 2005 đạt 40.000 USD chiếm 0,44%. Hiện nay xuất khẩu chủ yếu là xuất khẩu uỷ thác qua một số công ty ở trong nư ớc. Về hình thức xuất - nhập khẩu + Nh ập khẩu hàng hóa trực tiếp từ các thị trường Đức, Nga, Trung Quốc, Singapo. + Xu ất khẩu: Trước năm 2003 xuất khẩu trực tiếp sang các thị trường nước n goài. Từ năm 2004 đến nay xuất khẩu dư ới h ình thức ủy thác cho một công ty ở trong nước. Trong những năm vừa qua Công ty chủ yếu là nhập khẩu các mặt h àng để kinh doanh, chưa chú trọng đến hoạt động xuất khẩu. Thị trường và sản phẩm nhập khẩu của Công ty Hoạt động nhập khẩu của Công ty đ ã có những nét nổi bật ở những năm gần đây nhờ sự năng động tìm kiếm nguồn hàng từ những thị trường khác nhau và đã thiết lập được mối quan hệ làm ăn với nhiều bạn hàng mang tính chất lâu d ài. Các m ặt h àng nhập khẩu chủ yếu của Công ty là: Sắt thép, Bột giấy, Phân bón các lo ại.
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bảng 2.6: Cơ cấu nhập khẩu theo nhóm mặt hàng qua các năm. Đơn vị: triệu USD Năm 2002 2003 2004 2005 Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Giá Giá Giá Giá Mặt hàng trọng trọng trọng trọng trị trị trị trị (%) (%) (%) (%) Sắt thép 2 40 2 ,5 41,66 3 37,5 5 55,55 Bột giấy 1 20 1 ,5 25 1 12,5 2 .5 27,77 Phân bón 1 ,5 30 1 ,75 29,16 3,5 43,75 0 0 Mặt hàng khác 0 .5 10 0 ,25 4,18 0,5 6 ,25 1 ,5 16,68 Tổng 5 100 6 100 8 100 9 100 Nguồn: Phòng kinh doanh tổng hợp I Từ bảng 2.6 cho thấy mặt hàng mà Công ty nhập khẩu nhiều nhất và luôn chiếm tỷ trọng cao đó là Sắt thép, thường chiếm khoảng từ 40% giá trị nhập khẩu của công ty. Sau đó là mặt hàng phần bón, nhưng sang năm 2005 sau khi nhà máy phân đ ạm Phú Mỹ đi vào ho ạt động thì Công ty không n hập khẩu mặt h àng này nữa, thay vào đó Công ty đã tăng giá trị nhập khẩu nguyên liệu bột giấy và các mặt hàng khác như: Hàng tiêu dùng, máy móc, các nguyên liệu sản xuất khác. Thị trường nhập khẩu Hoạt động nhập khẩu của Công ty chủ yếu qua các các Đức, Nhật Bản, Trung Quốc, Singapo và một số thị trường khác.
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bảng 2.7: Cơ cấu thị trường nhập khẩu qua các năm Năm 2003 2004 2005 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng (USD) (%) (USD) (%) (USD) (%) Th ị trường Tổng giá trị 6.000.000 100 8.000.000 100 9 .000.000 100 NK 1 . Đức 1 .8 30 2.2 27 2 .5 27 2 . Nhật 2 33 2.5 31 3 25 3 .Trung quốc 1.2 20 2 25 2 22 4 . Singapo 0.5 8 0.7 8 1 .2 13 5 . Thị trư ờng 0.5 8 0.6 7 0 .5 5 khác Nguồn: Phòng Kinh doanh tổng hợp Từ bảng trên cho th ấy trong cơ cấu thị trư ờng nhập khẩu của Công ty thì 3 thị trường Đức, Nhật Bản và Trung Quốc chiếm tỷ trọng lớn, thường từ trên 73% tổng giá trị nhập khẩu của Công ty. Trong đó nhập khẩu từ Đức chiếm khoảng tù 27 đ ến 30 % trong tổng kim ngạch nhập khẩu của Công ty; từ Nhật Bản chiếm từ 25 đến trên 30% qua các năm; Trung Quốc từ 20 đến 25%; còn lại là từ Singapo chiếm từ 8 đến 13% và các th ị trường khác chiếm 5 đến 8%. Giá trị nhập khẩu qua các năm từ các thị trường Đức , Nhật, Trung quốc lớn do Công ty nhập khẩu từ thị trường này chủ yếu các mặt hàng có giá trị cao như: Sắt thép, máy móc, vật liệu, phân bón.
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2 .2.2 Tình hình nhập khẩu sắt thép của Công ty 2 .2.2.1 Kim ngạch và thị trường nhập khẩu sắt thép của Công ty Trong những năm gần đây hoạt động kinh doanh nhập khẩu sắt thép ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị nhập khẩu h àng hoá của Công ty. Giá trị nhập khẩu sắt thép ngày càng tăng, đư ợc thể hiện qua bảng số liệu dưới đây. Bảng 2.8: Kim ngạch nhập khẩu sắt thép từ các thị trường qua các năm. Đơn vị: 1000 USD Năm 2002 2003 2004 2005 Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Ch ỉ tiêu (%) (%) (%) (%) Đức 700 35 600 24 800 26,6 1000 20 Nhật Bản 600 30 800 32 1000 33,3 1400 28 Trung 400 20 700 28 800 26,6 2000 40 Quốc Singapo 300 15 400 16 400 13,5 600 12 Tổng 2000 100 2500 100 3000 100 5000 100 Nguồn: Báo cáo tổng kết thị trường của phòng Kinh doanh tổng hợp Qua bảng trên cho thấy tổng kim ngạch nhập khẩu thép của Công ty tăng liên tục từ 2 triệu USD năm 2002 đến 2,5 triệu USD năm 2003, lên 3 triệu USD n ăm 2004 và tăng lên 5 triệu USD năm 2005, tăng gấp 2,5 lần. Hầu hết các thị trường nhập khẩu chính của Công ty đều có sự biến động tăng, giảm do trong quá trình hoạt động kinh nhập khẩu Công ty đều phải lựa
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com chọn nguồn cung cấp nào đáp ứng được yêu cầu đặt ra và phù hợp với nhu cầu trong nước. Th ị trường nhập khẩu thép có nhiều biến động phức tạp nh ưng Công ty vẫn giữ được mối quan hệ bạn h àng ổn định. Các đối tác bạn h àng chủ yếu là Đức, Nhật Bản, Trung Quốc và Singapo. Từ năm 2003 trở về trước th ì Đức và Nhật Bản là hai bạn hàng chính của Công ty nhưng từ năm 2004 trở lại đây Trung Quốc đã trở thành bạn h àng có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất của Công ty với kim ngạch 2 triệu USD năm 2005 chiếm 40% tổng giá trị nhập khẩu của Công ty, sau đó là Nhật Bản 1,4 triệu USD chiếm 28%, Đức là 1 triệu USD chiếm 20%, Singapo là 0.5 triệu USD chiếm 12%. Tốc độ nhập khẩu của Công ty từ Trung quốc tăng nhanh nhất từ 20% n ăm 2002 lên 28% năm 2003 và lên 40% năm 2005 và đ ã trở thành th ị trường nhập khẩu lớn của Công ty. Điều này làm cho tổng kim ngạch nhập khẩu của Công ty tăng lên đáng kể và tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty có th êm nh iều sự lựa chọn giữa các nhà cung cấp để đáp ứng tốt nhất mục tiêu và đem lại hiệu quả kinh doanh cho Công ty. Việc tạo được mối quan hệ lâu d ài với nhiều nhà cung cấp đã tạo điều kiện cho Công ty thuận lợi và dễ dàng hơn trong quá trình hoạt động kinh doanh nhập khẩu. Xét về thị trường nhập khẩu ta thấy: Thị trường Đức: là thị trường nhập khẩu thép lớn nhất của Công ty trong n ăm 2002 chiếm 35% tổng kim ngạch nhập khẩu thép của Công ty. Tuy nhiên từ n ăm 2003 trở lại đây th ì tỷ trọng nhập khẩu từ thị trường này có sự giảm sút
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2