Hoạt động nhập khẩu thép tại Cty CP Tổng Bách hóa - Bộ Thương mại - 2
lượt xem 12
download
1.3.4 Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu Giai đoạn này bao gồm các công việc như sau: thuê phương tiện vận tải, mua bảo hiểm hàng hoá, làm thủ tục hải quan, nhận hàng, kiểm tra hàng hoá nhập khẩu, làm thủ tục thanh toán, khiếu nại và giải quyết khiếu nại nếu có. Một là, thuê phương tiện vận tải: tuỳ theo đặc điểm hàng hoá kinh doanh, doanh nghiệp lựa chọn phương thức thuê phương tiện vận tải cho phù hợp như: thuê tàu chợ, tàu chuyến hay tàu bao. Nếu nhập khẩu thường xuyên với...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hoạt động nhập khẩu thép tại Cty CP Tổng Bách hóa - Bộ Thương mại - 2
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1 .3.4 Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu Giai đoạn n ày bao gồm các công việc như sau: thuê phương tiện vận tải, mua b ảo hiểm hàng hoá, làm thủ tục hải quan, nhận hàng, kiểm tra h àng hoá nhập khẩu, làm thủ tục thanh toán, khiếu nại và giải quyết khiếu nại nếu có. Một là, thuê phương tiện vận tải: tuỳ theo đặc điểm h àng hoá kinh doanh, doanh n ghiệp lựa chọn phương thức thuê phương tiện vận tải cho phù hợp như: thuê tàu chợ, tàu chuyến hay tàu bao. Nếu nhập khẩu th ường xuyên với khối lượng lớn thì nên thuê tàu bao, nếu nhập khẩu không thường xuyên nhưng với khối lư ợng lớn thì nên thuê tàu chuyến, nếu nhập khẩu với khối lượng nhỏ th ì n ên thuê tàu chợ. Hai là, mua bảo hiểm hàng hoá: Bảo hiểm là một sự cam kết của người b ảo hiểm bồi thường cho người đư ợc bảo hiểm về những mất mát, hư hỏng, thiệt h ại của đối tượng bảo hiểm do những rủi ro đã thoả thu ận gây ra, với điều kiện n gười mua bảo hiểm đã mua cho đối tượng đó một khoản tiền gọi là phí bảo h iểm. Ba là, hợp đồng bảo hiểm có thể là hợp đồng bảo hiểm bao hoặc hợp đồng b ảo hiểm chuyến. Khi mua bảo hiểm bao, doanh nghiệp ký kết hợp đồng từ đầu n ăm còn đ ến khi giao h àng xuống tàu xong doanh nghiệp chỉ gửi đến công ty bảo h iểm một thông báo bằng văn bản gọi là “ Giấy báo bắt đầu vận chuyển”. Bốn là, làm thủ tục hải quan: Thủ tục hải quan gồm có 3 nội dung chủ yếu: Khai báo hải quan: Chủ hàng ph ải khai báo chi tiết về hàng hoá vào tờ khai hải quan một cách trung thực và chính xác, đồng thời chủ hàng phải tự xác
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com đ ịnh m ã số h àng hoá, thuế suất, giá tính thuế của từng mặt hàng nhập khẩu, tự tính số thuế phải nộp của từng loại thuế trên tờ khai hải quan Xuất trình hàng hoá: h ải quan đư ợc phép kiểm tra h àng hoá nếu thấy cần thiết Thực hiện các quyết định của hải quan: sau khi kiểm tra các giấy tờ và h àng hoá, h ải quan đưa ra quyết định cho h àng đư ợc phép qua biên giới (thông quan) ho ặc cho h àng đi qua với một số điều kiện kèm theo hay hàng không được chấp nhận cho nhập khẩu….chủ hàng phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của hải quan. Năm là, nhận h àng: doanh nghiệp nhập khẩu cần phải thực hiện các công việc như: Ký kết hợp đồng uỷ thác cho cơ quan vận tải về việc nhận hàng; xác nhận với cơ quan vận tải kế hoạch tiếp nhận h àng hoá về lịch tàu, cơ cấu h àng hoá, điều kiện kỹ thuật khi bốc dỡ, vận chuyển, giao nhận; cung cấp tài liệu cần thiết cho việc nhận hàng như vận đơn, lệnh giao hàng … n ếu tàu biển không giao những tài liệu đó cho cơ quan vận tải; theo dõi việc giao nhận, đôn đốc cơ quan vận tải lập biên bản (nếu cần) về hàng hoá và giải quyết trong phạm vi của mình những vấn đề phát sinh trong việc giao nhận; thanh toán cho cơ quan vận tải các khoản ph í tổn về giao nhận, bốc xếp, bảo quản và vận chuyển hàng hoá nhập khẩu;thông báo cho các đ ơn vị đặt hàng chuẩn bị tiếp nhận hàng; chuyển h àng hoá về kho của doanh nghiệp hoặc trực tiếp giao cho các đơn vị đặt hàng. Sáu là, kiểm tra hàng hoá nhập khẩu: Hàng hoá nh ập khẩu về qua cửa khẩu dược kiểm tra. Mỗi cơ quan tiến hành kiểm tra theo chức năng, quyền hạn
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com của mình. Nếu phát hiện thấy dấu hiệu không bình thường thì mời bên giám định đ ến lập biên bản giám định. Bảy là, làm thủ tục thanh toán: Có nhiều phương thức thanh toán nh ư: thanh toán b ằng tiền mặt, thanh toán bằng phương thức chuyển tiền, thanh toán b ằng ph ương th ức nhờ thu, thanh toán bằng thư tín dụng (L/C),…Việc thanh toán theo phương thức nào cần phải được qui định rõ cụ thể trong hợp đồng mua bán h àng hoá. Doanh nghiệp phải tiến hành thanh toán theo đúng qui đ ịnh trong hợp đồng mua bán hàng hoá đ ã ký. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại: Khi thực hiện hợp đồng nhập khẩu, nếu chủ hàng nhập khẩu phát hiện thấy hàng hoá b ị tổn thất, đổ vỡ, thiếu hụt, mất mát không đúng như trong hợp đồng đã ký thì doanh nghiệp cần lập hồ sơ khiếu nại. Tu ỳ theo nội dung khiếu nại mà người nhập khẩu và bên b ị khiếu nại có các cách giải quyết khác nhau. Nếu không tự giải quyết được th ì làm đ ơn gửi đến trọng tài kinh tế hoặc toà án kinh tế theo quy định trong hợp đồng. 1 .4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu 1 .4.1 Các nhân tố bên trong Công ty 1 .4.1.1 Nhân tố Bộ máy quản lý hay tổ chức hành chính Hoạt động nhập khẩu đòi hỏi cần phải có một bộ máy lãnh đ ạo hoàn chỉnh, có tổ chức phần cấp quản lý, phân công lao động trong doanh nghiệp sao cho phù hợp với đặc trưng của một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. Nếu bộ máy quản lý cồng kềnh không cần thiết sẽ làm cho việc kinh doanh của doanh nghiệp không có hiệu quả và ngược lại.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nhân tố con ng ười 1 .4.1.2 Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu nói chung và hoạt động nhập khẩu nói riêng, tất cả các công đoạn từ khâu nghiên cứu tìm hiểu thị trường đến khâu kí kết và thực hiện hợp đồng đòi hỏi cán bộ nhập khẩu cần phải nắm vững các chuyên môn nghiệp vụ, năng động, đặc biệt khi kinh doanh với các đối tác nước ngoài. Nhân tố con ngư ời đóng vai trò quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đến sự tồn tại và thành công của doanh nghiệp. Nhân tố vốn và công nghệ 1 .4.1.3 Vốn và công nghệ có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Công ty nói chung cũng như hoạt động kinh doanh nhập khẩu nói riêng. Vốn và công ngh ệ quyết định đến lĩnh vực kinh doanh cũng như quy mô hoạt động kinh doanh của Công ty, vốn và công ngh ệ giúp cho hoạt động kinh doanh nhập khẩu đư ợc của Công ty đ ược thực hiện có hiệu quả cao. Vốn và công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nếu công ty có n guồn lực tài chính lớn (nhiều vốn), đặc biệt là vốn lưu động thì sẽ mua được (có được) công nghệ hiên đại nâng cao năng suất và hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. 1 .4.2 Các nhân tố bên ngoài công ty 1.4.2.1 Nhân tố chính trị, luật pháp Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu nói chung và hoạt động nhập khẩu nói riêng là hoạt động giao dịch buôn bán trao đổi thương m ại mang tính
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com chất quốc tế cho nên nó ch ịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố chính trị, luật pháp của mỗi quốc gia cũng như của quốc tế. Các công ty kinh doanh nhập khẩu đòi hỏi phải tuân thủ các qui định của các quốc gia có liên quan, các tập quán và lu ật pháp quốc tế. Môi trường chính trị ổn định, luật pháp thông thoáng chặt chẽ không thay đổi thường xuyên có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của nền kinh tế nói chung và ho ạt động xuất nhập khẩu nói riêng. Môi trư ờng ổn định thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế giữa các quốc gia với nhau và giữa các chủ thể kinh tế ở các quốc gia với nhau. Ngược lại, khi môi trư ờng chính trị, luật pháp không ổn định nó sẽ hạn chế rất lớn tới hoạt động thương m ại quốc tế của quốc gia nói chung và hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp nói riêng. Tỷ giá hối đoái và tỷ suất ngoại tệ của h àng nhập khẩu 1.4.2.2 Tỷ giá hối đoái giữa đồng tiền Việt Nam với các đồng ngoại tệ có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh xu ất nhập khẩu nói chung và ho ạt động nhập khẩu nói riêng, nó ảnh hưởng đến việc lựa chọn đồng tiền thanh toán. Tỷ giá hối đoái nhiều khi không cố định, nó sẽ thay đổi lên xuống. Chính vì vậy các doanh nghiệp cần phải có sự nghiên cứu và dự đoán xu hướng biến động của tỷ giá h ối đoái để đưa ra các quyết định ph ù hợp cho việc nhập khẩu như lựa chọn b ạn hàng, lựa chọn đồng tiền tính toán, lựa chọn đồng tiền thanh toán,…. Cũng như vậy, tỷ suất ngoại tệ có thể làm thay đ ổi chuyển hư ớng giữa các m ặt hàng, giữa các phương án kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Yếu tố thị trường trong n ước và ngoài nước 1.4.2.3 Tình hình và sự biến động của thị trường trong và ngoài nước như sự thay đổi của giá cả, khả năng cung cấp h àng hoá, kh ả năng tiêu thụ và xu hướng biến động dung lư ợng của thị trường …. Tất cả các yếu tố này đ ều có ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu. Sự thay đổi lên xuống của giá cả sẽ làm ảnh hưởng tới khả năng tiêu thụ h àng nh ập khẩu. Khi giá cả hàng nhập khẩu mà tăng lên th ì nhu cầu tiêu th ụ h àng nhập khẩu sẽ có xu hư ớng giảm xuống, người tiêu dùng sẽ chuyển hướng sang tiêu dùng các loại hàng hoá cùng lo ại hay tương tự trong nước khi đó nó sẽ ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu hàng hoá của doanh nghiệp, chỉ trừ những h àng hoá nhập khẩu mà thị trường trong nước không có khả năng cung cấp thì khi đó giá cả sẽ biến động theo thị trường. Sự biến động của nguồn cung và dung lượng thị trường có ảnh hưởng đến sự biến động của giá cả hàng nhập khẩu, từ đó ảnh hưởng đến khả năng tiêu dùng và hoạt động nhập khẩu của công ty. 1 .4.2.4 Yếu tố cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động mua bán trao đổi hàng hoá quốc tế Các yếu tố hạ tầng phục vụ hoạt động mua bán trao đổi hàng hoá quốc tế có ảnh hưởng trực tiếp đến nhập khẩu như: Hệ thống giao thông, cảng biển: nếu hệ thống này được trang bị hiện đại sẽ cho phép giảm bớt thời gian bốc dỡ, thủ tục giao nhận cũng như đ ảm bảo an toàn cho hàng hoá được mua bán.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hệ thống Ngân hàng: Hệ thống ngân h àng càng phát triển thì các dịch vụ của nó cang thuận tiện cho việc thanh toán quốc tế cúng như trong huy động vốn. Ngân hàng là một nhân tố đảm bảo lợi ích cho nhà kinh doanh bang các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng. Hệ thống bảo hiểm, kiểm tra chất lượng: Cho phép các hoạt động mua bán h àng hoá quốc tế được thực hiện một cách an to àn hơn đồng thời giảm bớt được rủi ro cũng như m ức độ thiệt hại có thể xảy ra cho các nh à kinh doanh trong buôn b án thương mại quốc tế. Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU THÉP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG BÁCH HOÁ 2 .1 Tình hình sản xuất và chính sách nhập khẩu thép của Việt Nam 2 .1.1 Tình hình sản xuất thép của Việt Nam * Tổng giá trị - sản lượng Theo báo cáo của Tổng Công ty Thép Việt Nam (VSC), mỗi năm các doanh nghiệp trong nước sản xuất và cung cấp cho thị trường khoảng 3 triệu tấn thép xây d ựng. Ngành thép Việt Nam đã tự sản xuất được khoảng 20% lượng phôi thép, nhưng nguyên liệu để sản xuất ra lư ợng phôi trên chủ yếu phải nhập khẩu. Theo Hiệp hội Thép Việt Nam, hiện tại năng lực cán thép của tất cả các doanh nghiệp trong nước thuộc mọi thành ph ần kinh tế đạt khoảng 5,8 triệu tấn. * Các Nhà máy sản xuất thép và công suất sản xuất Hiện nay cả nước có 20 nhà máy sản xuất thép lớn thuộc Hiệp hội thép Việt Nam với công suất trên 5 triệu tấn một năm. Công ty gang thép Thái
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nguyên 300.000 tấn/ năm, Công ty Thép Miền Nam 400.000 tấn/năm, Công ty Pomina 300.000 tấn/ năm, Công ty Vinakasai tại Hải Phòng 300.000 tấn phôi/năm. Hiện nay cả nước có 3 Công ty sản xuất đ ược phôi thép đó là Công ty gang thép Thái Nguyên, Công ty thép Miền Nam, Công ty thép Đà Nẵng. Sản lượng phôi thép đạt 700.000 tấn/ năm, thép cán VSC đạt 1.030.000 tấn, cả nư ớc đạt 3,2 – 3 ,3 triệu tấn. * Về chủng loại sản xuất Hiện nay ngành thép mới chỉ sản xuất đ ược một số loại thép như thép cuộn cán nóng, thép cuộn cán nguội và phôi thép( mới chỉ sản xuất đư ợc khoảng 20% nhu cầu phôi thép trong nước). Riêng đối với loại thép tấm và thép lá hiện n ay Việt Nam phải nhập khẩu 100% từ nước ngoài. * Về nhu cầu trong nước Theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), năm 2005 nhu cầu phôi thép cho sản xuất thép xây dựng từ khoảng 3,4 triệu tấn đến 3,55 triệu tấn. * Về nhu cầu nhập khẩu Hiện nay nhu cầu nhập khẩu phôi thép của Việt Nam là tương đôía lớn, theo kết quả tổng kết h àng năm của Tổng Công ty Thép Việt Nam th ì hàng n ăm Việt Nam nhập khẩu khoảng 80% lượng phôi thép phục vụ cho sản xuất trong nước. Các lo ại thép phục vụ các ngành công nghiệp như: thép tấm, thép lá, hiện n ay vẫn phải nhập khẩu hoàn toàn với khối lư ợng khoảng 3 triệu tấn/ năm.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Theo Hiệp hội Thép Việt Nam, hiện tại năng lực cán thép của tất cả các doanh nghiệp trong nước thuộc mọi thành phần kinh tế đạt khoảng 5,8 triệu tấn, trong đó nhu cầu tiêu thụ vào khoảng 3,2 đến 3,4 triệu tấn. Do vậy hàng năm nhu cầu nhập khẩu khoảng 2,4 đến 2,6 triệu tấn. Theo sự đánh giá của các chuyên gia, năng lực cạnh tranh của các doanh n ghiệp thép trong n ước ở mức thấp, do không chủ động đ ược nguồn nguyên liệu, giá thành cao, nhiều loại thép vẫn phải nhập khẩu 100% từ nước ngoài. Theo Hiệp hội Thép Việt Nam nguyên nhân chính dẫn đến những yếu kém về năng lực cạnh tranh của ngành thép là do các doanh nghiệp trong nước không chú trọng đ ầu tư sản xuất phôi mà ch ỉ tập chung đầu tư vào các dây chuyền cán thép nhằm thu hồi vồn và lợi nhuận nhanh chóng. Trong khi đó công tác giám sát việc thực h iện phát triển ngành thép theo đúng quy hoạch của các cơ quan chức năng chưa được quan tâm đúng mức. Để từng bước chủ động trong sản xuất nguồn phôi và tăng năng lực cạnh tranh sản phẩm, vừa qua Tổng Công ty Thép Việt Nam (VSC) đã tập trung đầu tư vào một số dự án trọng điểm như cải tạo mở rộng nhà máy Gang thép Thái Nguyên, Nhà máy thép Phú Mỹ. Việc đưa vào sản xuất các nhà máy này sẽ nâng công suất của Tổng Công ty lên 1,6 triệu tấn thép một năm và đưa năng lực sản xuất phôi lên 1,2 triệu tấn một năm. Trong th ời gian tới ngành thép tập chung phát triển công nghệ sản xuất thép từ khai thác quặng, đặc biệt là triển khai hai dự án khai thác mỏ Quý Xa ( Thép Lào Cai) liên doanh với Trung Quốc, và dự án khai thác mỏ quặng sắt Th ạch Khê – Hà Tĩnh với công suất 5 triệu tấn một năm.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2 .1.2 Chính sách nhập khẩu thép của Việt Nam Chính sách nhập khẩu đối với mặt hàng thép nói chung Nhà Nước không quy đ ịnh hạn ngạch nhập khẩu, hầu hết các loại phôi và thép thành phẩm nhập khẩu từ các nước trong khu vực Đông Nam Á có thuế suất 0% hoặc thuế suất th ấp dưới 5% theo chương trình cắt giảm thuế quan chung (CEPT), trừ một số lo ại sắt, thép không hợp kim đư ợc cán mỏng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ mạ, hoặc tráng hiện đang có mức thuế suất từ 5% đến 20%. Việc quản lý nhập khẩu, Nhà nước quản lý các đơn vị nhập khẩu thép thông qua Tổng Công ty Thép Việt Nam. Các đơn vị nhập khẩu trực thuộc Tổng Công ty khi nh ập khẩu đều phải xin phép, khai báo lên Tổng Công ty. Tổng Công ty căn cứ vào tình hình sản xuất và tiêu thụ thép tron g nước để lập kế hoạch và quản lý nhập khẩu. 2 .1.2.1 Biểu thuế nhập khẩu mặt hàng thép Hiện nay đa số các loại thép nhập khẩu đều có thuế suất thấp 0%, một số lo ại có thuế suất dưới 5% và một số loại có thuế suất từ 5% đến 20%. Mức thuế suất của một số mặt hàng sắt thép đ ược thể hiện qua biểu thuế nhập khẩu dưới đ ây. Bảng 2.1 Biểu thuế nhập khẩu mặt hàng sắt thép Thuế Ký M· HS Mô tả hàng hoá suất ưu Thuế suất CEPT (%) hiệu đãi (%) 02 03 04 05 06 72 Chương 72 Sắt và thép I- Nguyên liệu ch ưa qua chế biến
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 7201 Gang thỏi và gang kính dạng thỏi, dạng khối hoặc dạng thô khác. 7201.10.0 - Gang thỏi không hợp kim có chứa 0 I 0 0 0 0 0 hàm lư ợng phốt pho bằng hoặc dưới 0 0,5 % 7201.20.0 - Gang thỏi không hợp kim có chứa 0 I 0 0 0 0 0 hàm lượng phốt pho trên 0,5% 0 7201.50.0 - Gang thỏi hợp kim, gang kính 0 I 0 0 0 0 0 0 7202 Hợp kim sắt - Sắt măng gan 7202.11.0 - - có chứa hàm lượng các bon trên 2% 0 I 0 0 0 0 0 0 7202.19.0 - - Loại khác 0 I 0 0 0 0 0 0 - Sắt si – líc 7202.21.0 - - Có chứa hàm lượng si – líc trên 55% 0 I 0 0 0 0 0 0 7202.29.0 - - Loại khác 0 I 0 0 0 0 0 0 7202.30.0 - Sắt si – líc măng gan 0 I 0 0 0 0 0 0 - Sắt Crôm 7202.41.0 - - Có chứa hàm lượng các bon trên 4% 10 I 5 5 5 5 5 0 7202.49.0 - - Các loại khác 0 I 0 0 0 0 0 0 7202.50.0 - Sắt si – líc crôm 0 I 0 0 0 0 0 0 II- Sắt và thép không hợp kim
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài “Hoạt động nhập khẩu thép của Công ty Cổ phần Tổng Bách hoá - Bộ Thương mại:Thực trạng và giải pháp”
68 p | 240 | 95
-
luận văn:Hoạt động nhập khẩu phôi thép tại Văn phòng Tổng công ty Thép Việt Nam trong điều kiện hội nhập
97 p | 101 | 29
-
Đề tài tốt nghiệp: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động nhập khẩu và nâng cao sức cạnh tranh hàng hoá tại công ty thanh bình htc (phần 4)
15 p | 43 | 7
-
Hoạt động nhập khẩu thép tại Cty CP Tổng Bách hóa - Bộ Thương mại - 3
11 p | 65 | 6
-
Hoạt động nhập khẩu thép tại Cty CP Tổng Bách hóa - Bộ Thương mại - 5
11 p | 59 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh: Đánh giá hoạt động xuất khẩu các sản phẩm về thép của Công ty Cổ phần Cơ khí xây dựng Thương mại Đại Dũng
69 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn