intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn giải bài tập bài Quả tim khỉ SGK Tiếng Việt 2

Chia sẻ: đào Anh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

98
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu giải chi tiết các bài tập bài Quả tim khỉ mà TaiLieu.VN gửi tới các em dưới đây sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập liên quan. Cùng tham khảo để nắm vững nội dung chính của bài học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập thông qua việc tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn giải bài tập bài Quả tim khỉ SGK Tiếng Việt 2

I. Soạn bài Quả tim khỉ

Câu hỏi 1. Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?

-    Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn một, tìm xem thái độ và hành động   của Khỉ thể hiện như thế nào với Cá Sấu. Tìm được những biếu hiện đó là em đã tìm được nội dung câu trả lời.

-      Gợi ý: Khỉ đối xử với Cá Sấu rất thân thiện thể hiện: "Mời Cá Sấu hái     ăn”.

Câu hỏi 2: Cá Sấu định lừa Khả như thế nào?

-       Hưởng dẫn: Em dọc kĩ đoạn 2, tìm xem hành động cùa Cá Sấu lừa Khỉ bằng cách nào? Tìm được hành động ấy là em đă tìm được nội dung câu trả lời.

-     Gợi ý: Cá Sấu định lừa Khỉ bằng cách: “Mời.........................

Câu hỏi 3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì đế thoát nạn?

Hướng dẫn: Em đọc lại phần cuối của đoạn 2, em sẽ tìm được cái mẹo mà Khỉ đã đánh lừa được Sấu. Đó chính là câu trả lời cho câu hỏi.

-       Gợi ý: Khỉ nghĩ ra mẹo, nói với Cá Sấu: “Chuyện................. dâng lênvua của bạn”

Câu hỏi 4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?

Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn 3, sẽ tìm được lí do vì sao Sấu tẽn tò, lủi mất.

-       Gợi ý: Sấu tẽn tò, lủi mất là vì bị Khỉ mắng là kẻ................... Sấu cảmthấy quá ngượng ngùng, xấu hổ trước...................

 Câu hỏi 5: Hãy tìm những từ nói lên tính nết của hai con vật?

-       Hướng dẫn: Qua câu chuyện trên, em biết được ai tốt, ai xấu ai thông minh, ai đần độn rồi. Từ đó, em có thể tìm những từ nói lên tính nết của hai con vật.

-       Gợi ý: Những từ nói lên tính nết của hai con vật:

+ Khỉ: vui vẻ, tốt bụng, thật thà, thông minh.

+ Sấu: bẩn tướng, lừa đảo, bội bạc, ngu dốt,...


II. Chính tả Quả tim khỉ

Câu 1. Điền vào chỗ trống:

a."s" hoặc "x"                                       b. "ut" hoặc "uc"

- say sưa                                               - chúc mừng

- xay lúa                                                - chăm chút

- xông lên                                              - lụt lội

- dòng sông                                           - lục lọi

Câu 2. a. Tên nhiều con vật bắt đầu bằng chữ s

-       sói, sẻ, sứa, sâu, sáo, sơn ca, sư tử, sóc, sếu, (con) sam, sò, sao biển sên, thạch sùng...

b. Điền các tiếng có vần “úc” hoặc “út” có nghĩa như sau:

-     Co lại: rút (ngắn thời gian)...

-      Dùng xẻng lấy đất, đá, cát: xúc (cát)...

-     Chọi bằng sừng hoặc bằng đầu (trâu bò) húc (nhau)...

 

Để tiện tham khảo các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang tailieu.vn để tải về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:

>> Bài trước: Hướng dẫn giải bài tập bài Sư tử xuất quân SGK Tiếng Việt 2 

>> Bài tiếp theo: 

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0