intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Độc Lập

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề đạt kết quả cao trong kì thi học kì 1 sắp tới, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Hướng dẫn ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Độc Lập" để hệ thống kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn học. Chúc các bạn thi tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Độc Lập

  1. TRƯỜNG THCS ĐỘC LẬP TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUYỆN ÔN THI HỌC KÌ I – TOÁN 6 Năm học: 2022– 2023 A. PHẦN SỐ HỌC Bài 1: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử, cho biết tập hợp đó có bao nhiêu  phần tử? a) {x  N* | x 
  2. e) (–38).64 + (–37).38 + 38 f) (2002 – 79 + 15) – (–79 + 15) g) 1 – 2 + 3  – 4 + 5 – 6 + …. + 99 – 100 h) 5 – 10 + 15 – 20 + …. + 995 – 1000 Bài 5:Tìm x, biết rằng: a) x + 15 = 2023 b) 108 – x = 15 + (–20) c) 70 + x = (–9) + (–10) d) x – 49 = (–18) + 100 e)350 : x = (–2).52 f) 2.x – 149 = 5.32 Bài 6:a) Tìm số nguyên x thoả mãn –4 
  3. 2. Một đội y tế có 24 bác sĩ và 108 y tá. Có thể chia đội y tế đó nhiều nhất thành mấy   tổ  để  số  bác sĩ cũng như  số  y tá được chia đều vào các tổ? Khi đó, mỗi tổ  có bao  nhiêu bác sĩ, y tá? 3. Bạn Bình có hai cuộn ruy băng, cuộn màu vàng dài 52 dm, cuộn màu xanh dài 64  dm. Bình muốn cắt thành các đoạn ruy băng bằng nhau, sao cho không còn thừa đoạn  nào. Hỏi độ  dài lớn nhất của mỗi đoạn ruy băng mà Bình có thể  cắt được là bao   nhiêu (độ  dài đó là một số  tự  nhiên, đơn vị: dm)? Khi đó, Bình cắt được bao nhiêu   đoạn màu vàng, bao nhiêu đoạn đoạn màu xanh?. 4. Khối 6 của một trường THCS có số  học sinh trong khoảng từ  500 đến 600. Biết  rằng khi xếp hàng 15 học sinh; 18 học sinh hoặc 20 học sinh một hàng thì đều vừa   đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường đó. 5. Nhà trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ô ô. Nếu xếp 40 người hay 45   người vào một xe đều vừa đủ xe. Tính số học sinh đi tham quan của trường đó, biết   rằng số học sinh trong khoảng từ 700 đến 800 em. 6. Một số cuốn sách khi xếp thành từng bó 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó.  Biết số cuốn sách trong khoảng từ 200 đến 500. Tính số cuốn sách đó. 7. Một số học sinh khối 6 của một trường được cử đi mít tinh. Nếu xếp thành 6 hàng,  9 hàng, 12 hàng đều vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 đã được cử đi minh tinh, biết số  học sinh trong khoảng từ 100 đến 125 học sinh.
  4. 8. Số  học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 300 đến 400. Biết rằng nếu  xếp hàng 5; hàng 8; hàng 12 thì đều thừa 1 học sinh. Tính số  học sinh khối 6 của  trường đó? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­ B. PHẦN HÌNH HỌC Bài 10: Vẽ các hình sau (học sinh chỉ cần vẽ hình, không cần nêu cách vẽ): a) Tam giác ABC đều có cạnh bằng 6 cm. b) Hình chữ nhật ABCD, biết rằng AB = 4 cm, BC = 6 cm. Bài 11: a) Trong các hình sau, hình nào có trục đối xứng: hình tam giác đều, hình vuông,  hình chữ nhật, hình thang cân, hình bình hành, hình thoi. b) Trong các chữ cái được viết như sau, chữ cái nào có trục đối xứng, có tâm đối   xứng? Bài 12: Tính diện tích của các hình sau: a) hình vuông có cạnh 15 dm; b) hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 10 cm; c) hình thoicó độ dài hai đường chéo là 6cm và 8cm. Bài 13:Một nền nhà hình chữ  nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8m. Người ta lát nền  nhàbằng những viên gạch hình vuông có cạnh 4dm.
  5. a) Tính chu vi, diện tích nền nhà hình chữ nhật đó. b) Tính số  gạch cần mua để  lát nền nhà đó (coi diện tích tiếp giáp giữa các viên  gạch khi lát nền không đáng kể). Bài 14:Một người dự  định mua loại gỗ  giá 150 đồng/cm2 để  làm một  chiếc bàn như hình bên. Biết rằng, mặt bàn là một hình thang cân có độ dài hai   đáy lần lượt là 10 dm, 13dm và chiều cao 12dm.  a) Tính diện tích của một mặt bàn. b) Người đó cần bao nhiêu tiền để mua gỗ để đóng một chiếc mặt bàn đó. Bài 15:Một sân cỏ nhân tạo hình chữ nhật có chiều dài 80 m và chiều rộng 65 m. a) Tính chu vi và diện tích của sân cỏ nhân tạo đó. b) Người ta muốn dùng cỏ nhân tạo để trải kín mặt sân đó. Biết rằng giá mỗi m2 cỏ  là 50000 đồng. Tính số tiền cần mua cỏ nhân tạo. Làm các bài tập thêm trang 73­ Sách bài tập Toán (Tập 1): Bài 4.27; 4.28 Chúc các em ôn và thi đạt kết quả tốt!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2