Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần 6: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu và ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu
lượt xem 18
download
Tổng quan về các thành phần DML, DDL, và DCL của SQL Pat Moffatt, Giám đốc Chương trình quản lý thông tin, Sáng kiến học đường, IBM Bruce Creighton, Chuyên viên lập kế hoạch các phần kỹ năng, IBM Jessica Cao, Chuyên viên phát triển các công cụ đào tạo, IBM Tóm tắt: Hướng dẫn này, Phần 6 của loạt bài hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2 , phát triển theo ngôn ngữ xử lý dữ liệu (DML) và giới thiệu ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL) và ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu (DCL). Nó cũng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần 6: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu và ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu
- Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần 6: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu và ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu Tổng quan về các thành phần DML, DDL, và DCL của SQL Pat Moffatt, Giám đốc Chương trình quản lý thông tin, Sáng kiến học đường, IBM Bruce Creighton, Chuyên viên lập kế hoạch các phần kỹ năng, IBM Jessica Cao, Chuyên viên phát triển các công cụ đào tạo, IBM Tóm tắt: Hướng dẫn này, Phần 6 của loạt bài hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2 , phát triển theo ngôn ngữ xử lý dữ liệu (DML) và giới thiệu ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL) và ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu (DCL). Nó cũng bàn luận đến các lệnh SQL khác lệnh SELECT. Trước khi bạn bắt đầu Về loạt bài này Loạt bài hướng dẫn này dạy các chủ đề SQL từ cơ bản đến nâng cao và các chủ đề XQuery cơ bản. Nó cũng chỉ ra cách diễn đạt các câu hỏi nghiệp vụ th ường gặp bằng các truy vấn cơ sở dữ liệu sử dụng các câu truy vấn SQL hay các câu truy vấn XQuery. Những người phát triển ứng dụng và những người quản trị cơ sở dữ liệu có thể sử dụng hướng dẫn này để nâng cao các kỹ năng truy vấn cơ sở dữ liệu của mình. Các thành viên tham gia sáng kiến học đường IBM có thể sử dụng loạt hướng dẫn này như một phần trong chương trình giảng dạy cơ sở dữ liệu của họ. Loạt bài hướng dẫn chỉ ra cách diễn đạt các câu hỏi kinh doanh th ường gặp như các truy vấn cơ sở dữ liệu khi sử dụng SQL hay các XQuery. Tất cả các ví dụ trong bài này là dựa trên Aroma, một cơ sở dữ liệu mẫu chứa các dữ liệu doanh thu về các sản phẩm cà phê và chè đã bán trong các cửa hàng trên khắp nước Mỹ. Mỗi ví dụ gồm có ba phần: Một câu hỏi kinh doanh dưới dạng ngôn ngữ thường ngày Một hoặc nhiều ví dụ truy vấn, được biểu diễn bằng SQL hay XQuery
- Một bảng các kết quả trả về từ cơ sở dữ liệu Hướng dẫn này được thiết kế để cho phép các học viên học tập ngôn ngữ SQL và XQuery. Cũng như học bất cứ cái gì khác, việc bổ sung thêm các bài tập thực hành là rất quan trọng. Dữ liệu và các định nghĩa bảng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các bài tập thực hành này. Đối với các sinh viên sử dụng tài liệu này như một phần của khoá học, hãy nhận từ thầy hướng dẫn của mình các chỉ dẫn để kết nối tới cơ sở dữ liệu Aroma và tìm hiểu mọi sự khác biệt giữa hướng dẫn và cài đặt tại máy cục bộ của mình. Cảm ơn bạn lựa chọn IBM® DB2® để nghiên cứu về các máy chủ dữ liệu lai, phục vụ dữ liệu với cả hai cấu trúc: cấu trúc quan hệ thuần khiết lẫn cấu trúc pureXML. Hướng dẫn này được viết cho Express-C 9 DB2 trên nền Linux®, UNIX®, và Windows®. Về hướng dẫn này Tất cả các phần trước của loạt bài này đã tập trung vào lệnh SELECT. Hướng dẫn này giới thiệu các thành phần và các lệnh khác SQL, bao gồm: CREATE TABLE INSERT UPDATE DELETE ALTER TABLE CREATE VIEW CREATE INDEX DROP TABLE GRANT REVOKE
- Kết nối tới một cơ sở dữ liệu Bạn cần kết nối tới một cơ sở dữ liệu trước khi có thể sử dụng các câu lệnh SQL để truy vấn hay xử lý dữ liệu. Lệnh CONNECT kết hợp một kết nối c ơ sở dữ liệu với một tên người sử dụng. Đối với loạt bài này, tên cơ sở dữ liệu là aromadb. (Nếu bạn là sinh viên khi sử dụng phần này như một phần của khoá học, hãy thông qua thầy hướng dẫn để tìm ra tên cơ sở dữ liệu bạn cần nối tới.) Để kết nối tới cơ sở dữ liệu aromadb, gõ lệnh sau đây vào trong bộ xử lý dòng lệnh DB2: CONNECT TO aromadb USER userid USING password Đối với sinh viên khi sử dụng phần này như một phần của khoá học, thay thế "userid" và "password" bằng số ID và mật khẩu của người sử dụng mà bạn đã nhận được từ thầy hướng dẫn. Nếu máy không hỏi userid và password thì chỉ cần gõ vào lệnh sau đây: CONNECT TO aromadb Thông điệp sau báo cho bạn biết rằng đã tạo kết nối thành công: Database Connection Information Database server = DB2/NT 9.0.0 SQL authorization ID = USERID Local database alias = AROMADB
- Khi đã kết nối được, bạn có thể bắt đầu sử dụng cơ sở dữ liệu. Các thành phần SQL SQL gồm có ba thành phần: ngôn ngữ xử lý dữ liệu (DML), ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL) và ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu (DCL). DML gồm các lệnh SELECT, UPDATE, INSERT, và DELETE; DDL gồm các lệnh CREATE, ALTER, và DROP ; ngôn ngữ kiểm soát gồm có các lệnh GRANT và REVOKE. Thành Lệnh M ô tả phần SQL Thường dùng để hiển thị các kết SELECT quả truy vấn. Thường dùng để thay đổi các giá trị hiện có trong các bảng. UPDATE UPDATE ảnh hưởng đến dữ liệu tại mức cột. DML Thường dùng để thêm các hàng mới vào các bảng. INSERT ảnh INSERT hưởng đến dữ liệu tại mức hàng. Thường dùng để xóa các hàng khỏi các bảng. DELETE ảnh hưởng đến DELETE dữ liệu tại mức hàng. Thường dùng để tạo ra các bảng CREATE DDL mới. TABLE Thường dùng để thêm, điều chỉnh ALTER
- hay bỏ các cột. TABLE Thường dùng để tạo ra các khung CREATE nhìn mới. VIEW CREATE Thường dùng để tạo ra chỉ số mới. INDEX DROP Thường dùng để xóa các bảng. TABLE Thường dùng để cấp quyền cho những người sử dụng cơ sở dữ GRANT liệu. DCL Thường dùng để hủy bỏ quyền của REVOKE những người sử dụng cơ sở dữ liệu. Các lưu ý về cách dùng Các hướng dẫn trước đây trong loạt bài này đã bàn về lệnh SELECT. Đó là lệnh được những người dùng cuối sử dụng nhiều nhất. Một số lệnh, như CREATE, GRANT, và REVOKE, có thể cần phải có quyền quản trị để thực hiện lệnh. Với tư cách là một người sử dụng, bạn có thể hay không thể được phép chạy các lệnh nào đó. Lệnh CREATE TABLE Câu hỏi
- Bộ phận tiếp thị đã bắt đầu giới thiệu một chương trình thành viên mới để làm tăng doanh thu. Các khách hàng có thể mua một "Gold Card" (Thẻ Vàng) và được hưởng chiết khấu, các quà tặng miễn phí và thông tin qua email về các hoạt động khuyến mại khác nhau. Mỗi cửa hàng được cung cấp các thẻ ghi số trước. Tạo ra một bảng mới trong cơ sở dữ liệu Aroma được gọi là Gold để lưu giữ thông tin về các khách hàng Gold Card. Nó cần phải có các cột để chứa các giá trị như một số nhận dạng (ID) thẻ duy nhất, khóa cửa hàng, họ, tên, email, và trạng thái. Ví dụ truy vấn CREATE TABLE aroma.gold (card_id SMALLINT NOT NULL PRIMARY KEY, storekey INTEGER NOT NULL, fname VARCHAR(20) NOT NULL, lname VARCHAR(20) NOT NULL, email VARCHAR(30), status VARCHAR(10) NOT NULL, FOREIGN KEY (storekey) REFERENCES aroma.store (storekey)); Kết quả Bạn có thể thực hiện một lệnh SELECT để xem kết quả của lệnh CREATE TABLE .
- SELECT * FROM aroma.gold; Card_id Storekey Fname Lname Email Status Cú pháp của lệnh CREATE TABLE CREATE TABLE table_name (column_name1 column_descrpition, column_name2 column_descrpition, column_name3 column_descrpition, ... , [FOREIGN KEY (column_name) REFERENCES table_name2 (column_name2)] ); Về truy vấn Truy vấn này sử dụng một lệnh CREATE TABLE để xây dựng một bảng có tên là Gold trong cơ sở dữ liệu Aroma. Lệnh CREATE phải bắt đầu với từ CREATE. Từ thứ hai nói cho DB2 biết sẽ tạo ra kiểu đối tượng nào (ở đây là bảng - table), còn từ thứ ba đặt tên đối tượng (Gold).
- Phần nằm trong dấu ngoặc đơn là vùng mô tả cột để định nghĩa cột. Mọi cột phải được gán ba phần: tên cột, kiểu dữ liệu, và đặc tính NULL. Mệnh đề PRIMARY KEY là tùy chọn. Nó bảo đảm chắc chắn rằng các giá trị trong cột card_id là duy nhất -- hai thẻ không thể có cùng số ID. Mệnh đề FOREIGN KEY cũng là tùy chọn. Nó liên kết cột storekey của bảng Gold với cột storekey của bảng Store. Điều này bảo đảm chắc chắn rằng khóa cửa hàng (store key) tồn tại và hợp lệ và hai cột chứa các giá trị có cùng kiểu dữ liệu. Để biết chi tiết hơn về lệnh CREATE TABLE , hãy tìm nó trong Trung tâm thông tin DB2 (xem Tài nguyên). Trung tâm được giới thiệu trong Phần 1 của loạt bài này. Tên cột Các bảng và các cột phải theo các quy ước đặt tên của DB2: Ký tự đầu tiên của tên bảng phải là một ký tự chữ cái hay một trong các ký hiệu quốc gia. Chúng bao gồm các chữ cái A - Z, ký hiệu Đôla ($), ký hiệu (@), và ký hiệu số (#). Các ký tự tiếp theo có thể chứa một tổ hợp các ký tự chữ cái, các chữ số 0- 9, và dấu gạch chân (_). Trong hầu hết các trường hợp, dấu gạch chân được sử dụng như một dấu phân tách trực quan. Chiều dài tên của bảng/ cột thay đổi tùy theo nền hệ thống. Xin vui lòng xem SQL Reference Guide (Hướng dẫn Tham khảo SQL) về các đặc thù riêng (xem Resources). Kiểu dữ liệu Một cột phải lưu trữ các giá trị của một kiểu dữ liệu cụ thể. Tất cả các số có một dấu và một độ chính xác. Độ chính Numbers
- xác là số các bit hay các chữ số, trừ dấu. Các số gồm có (Các số) SMALLINT, INTEGER, BIGINT, REAL, DOUBLE và DECIMALS. Một chuỗi ký tự) Một chuỗi ký tự là một chuỗi các byte. Chiều dài của chuỗi là số lượng các byte trong chuỗi. Nếu Character chiều dài bằng không, giá trị này được gọi là chuỗi rỗng. string (Chuỗi Các chuỗi ký tự gồm có chuỗi ký tự có chiều dài cố định ký tự) và chuỗi ký tự có chiều dài thay đổi (VARCHAR, LONG VARCHAR, và CLOB). Một chuỗi đồ họa Một chuỗi đồ họa là một chuỗi của dữ Graphic string (Chuỗi liệu ký tự hai byte. Chuỗi đồ họa gồm có chuỗi đồ họa có chiều dài cố định và chuỗi đồ họa có chiều dài thay đổi. đồ họa) Một chuỗi nhị phân Một chuỗi nhị phân là một chuỗi các byte. Nó thường được dùng để chứa dữ liệu không truyền (Chuỗi nhị thống, như các hình ảnh. Đối tượng lớn nhị phân (BLOB) phân) là một chuỗi nhị phân. Xem các đối tượng lớn (LOBs) để biết thêm thông tin. Các giá trị kiểu ngày giờ biểu diễn Date (ngày tháng), Time (thời giờ) và Timestamp (thời ấn) (là một chuỗi ký tự 14 ký số biểu diễn ngày tháng và thời giờ hợp lệ dưới dạng Datetime yyyyxxddhhmmss). Các giá trị kiểu ngày giờ có thể được sử values (Các dụng trong một số phép toán số học và phép toán chuỗi giá trị ngày nhất định và tương thích với một số chuỗi ký tự nhất định; giờ) tuy nhiên, chúng không phải là chuỗi ký tự mà cũng không là các số. Các giá trị kiểu ngày giờ gồm có Date,Time, và Timestamp. Giá trị null là một giá trị đặc biệt, khác với tất cả các giá trị khác null. Nó có nghĩa là không có mặt bất kỳ một giá trị Null value (Giá trị null) nào khác tại cột đó trên dòng đang xét. Giá trị null tồn tại với tất cả các kiểu dữ liệu.
- DB2 9 là máy chủ cơ sở dữ liệu lai đầu tiên trên thế giới cho phép quản lý dữ liệu theo mô hình quan hệ và mô hình XML pureXML. DB2 9 đã đưa ra cơ chế tối ưu để lưu tữ dữ liệu XML cùng với cơ chế quan hệ vốn có của nó. Để biết các chi tiết về các kiểu dữ liệu, xem lại Phần1 của loạt bài này. Đặc tính NULL Tất cả Card_id, storekey, fname, và lname được định nghĩa như giá trị không null (NOT NULL) do chúng là các thông tin quan trọng mà mỗi hàng phải có. Đối với bảng này, một hàng không có card_id là vô nghĩa đối với ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu và ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu. Nếu một đặc tính null bị bỏ qua, nó sẽ bằng NULL theo mặc định. Email được cho phép là null do không phải tất cả khách hàng đều có e-mails. Họ vẫn có thể được hưởng các chiết khấu và các quà tặng miễn phí. Sau khi tất cả các cột đều được định nghĩa, các khóa chính và khoá ngoài được định nghĩa. Bạn không cần chỉ rõ khóa chính mà khóa ngoài tham chiếu đến bởi vì DB2 biết về khóa chính từ thông tin danh mục. Trước khi chuyển sang phần tiếp theo, bạn cần vào Trung tâm thông tin DB2 (xemTài nguyên) và đọc toàn bộ tài liệu trực tuyến về lệnh CREATE TABLE. Điều này sẽ giúp bạn trở nên quen thuộc với định dạng của tài liệu trợ giúp và xem lại những thứ bạn vừa mới học được. Lệnh INSERT Câu hỏi
- Một khách hàng vừa mới mua Thẻ Vàng (Gold Card) đầu tiên từ cửa hàng có khóa cửa hàng (storekey) là 1. Tên của cô ấy là Ada Alexander, và e-mail của cô ấy là coffee_lover@hotmail.com. Với mục đích của bài tập này, giả thiết rằng cửa hàng này được gán các thẻ đánh số từ 1 tới 100. Nhập bản ghi của cô ấy vào trong bảng Gold với trạng thái được đặt là Active (hoạt động). Ví dụ truy vấn INSERT INTO aroma.gold VALUES(1, 1, 'Ada', 'Alexander', 'coffee_lover@hotmail.com', 'Active'); Kết quả SELECT * FROM aroma.gold; Card_idStorekeyFname Lname Email Status 1 1 Ada Alexandercoffee_lover@hotmail.comActive Cú pháp của lệnh INSERT
- INSERT INTO table_name VALUES(value1, value2, value3, ...); Về truy vấn Ví dụ truy vấn này minh họa một lệnh INSERT để thêm một hàng mới vào bảng Gold. Chú ý rằng chuỗi các giá trị trong lệnh INSERT được xếp cùng tuần tự giống như tuần tự các cột trong bảng. Cũng lưu ý rằng có một giá trị cho từng cột trong bảng. Nếu giá trị là kiểu ký tự, nó phải được đặt trong các dấu nháy đơn. Để biết thêm thông tin về lệnh INSERT tìm kiếm trong Trung tâm thông tin DB2 (xem Tài nguyên). Bạn cũng có thể chèn nhiều hàng vào trong một bảng, chỉ sử dụng một lệnh INSERT. Câu hỏi Có nhiều khách hàng mua các Thẻ Vàng từ cửa hàng có storekey 1. Tên của họ là Ben Bowman - mmmcoffee@yahoo.com, Cynthia Chen - iheartcoffee@gmail.com, David Doyle - coffee_maniac@msn.com, Emily Enright - cupAday@hotmail.com and Frank Freeman - coffee_addict@gmail.com. Hãy nhập các bản ghi của họ vào trong bảng Gold bằng chỉ một lệnh. Ví dụ truy vấn INSERT INTO aroma.gold VALUES(2, 1, 'Ben', 'Bowman', 'mmmcoffee@yahoo.com', 'Active'), (3, 1, 'Cynthia', 'Chen', 'iheartcoffee@gmail.com', 'Active'),
- (4, 1, 'David', 'Doyle', 'coffee_maniac@msn.com', 'Active'), (5, 1, 'Emily', 'Enright', 'cupAday@hotmail.com', 'Active'), (6, 1, 'Frank', 'Freeman', 'coffee_addict@gmail.com', 'Active'); Kết quả SELECT * FROM aroma.gold; Card_id Storekey Fname Lname Email Status 1 1 Ada Alexander coffee_lover@hotmail.com Active 2 1 Ben Bowman mmmcoffee@yahoo.com Active 3 1 Cynthia Chen iheartcoffee@gmail.com Active 4 1 David Doyle coffee_maniac@msn.com Active 5 1 Emily Enright cupAday@hotmail.com Active 6 1 Frank Freeman coffee_addict@gmail.com Active
- Lệnh UPDATE Câu hỏi Emily Enright mới kết hôn với Frank Freeman và thay đổi tên họ của cô ấy thành 'Freeman'. Hãy cập nhật bảng Gold để phản ánh sự thay đổi này. Ví dụ truy vấn UPDATE aroma.gold SET lname = 'Freeman' WHERE card_id = 5; Kết quả SELECT * FROM aroma.gold; Card_idStorekey Fname Lname Email Status 1 1 Ada Alexandercoffee_lover@hotmail.comActive 2 1 Ben Bowman mmmcoffee@yahoo.com Active 3 1 CynthiaChen iheartcoffee@gmail.com Active
- 4 1 David Doyle coffee_maniac@msn.com Active 5 1 Emily Freeman cupAday@hotmail.com Active 6 1 Frank Freeman coffee_addict@gmail.com Active Cú pháp của lệnh UPDATE UPDATE table_name SET column_name = new_value [WHERE search_condition]; Điều kiện này sẽ được đánh giá là đúng search_condition hay sai. Mệnh đề SET chỉ rõ các cột được cập nhật và các giá trị mới của chúng. Mệnh đề WHERE là quan trọng. Nếu nó bị bỏ sót, tất cả các hàng trong bảng sẽ được gán giá trị mới new_value tại vị trí cột column_name. Về truy vấn Trong ví dụ này, một mệnh đề WHERE được dùng để định hướng DB2 tới các hàng bạn muốn cập nhật. Đây là chỗ mà mã nhận biết duy nhất trở nên rất quan trọng. Bạn muốn chỉ UPDATE cho riêng một Emily Enright. Mặc dù bảng Gold hiện tại rất nhỏ bé và chỉ chứa một Emily Enright, nhưng nó có thể phát triển
- mạnh và chứa nhiều bản ghi có các tên và họ giống nhau. Vì vậy luôn luôn sử dụng các mã nhận biết duy nhất là một thói quen an toàn. Để biết thêm thông tin về lệnh UPDATE tìm kiếm nó trong Trung tâm thông tin DB2 (xem Tài nguyên). Lệnh DELETE Câu hỏi Frank Freeman đã huỷ bỏ tư cách thành viên của mình. Hãy xóa bản ghi của anh ấy khỏi cơ sở dữ liệu. Ví dụ truy vấn DELETE FROM aroma.gold WHERE card_id = 6; Kết quả SELECT * FROM aroma.gold; Card_idStorekey Fname Lname Email Status 1 1 Ada Alexandercoffee_lover@hotmail.comActive
- 2 1 Ben Bowman mmmcoffee@yahoo.com Active 3 1 CynthiaChen iheartcoffee@gmail.com Active 4 1 David Doyle coffee_maniac@msn.com Active 5 1 Emily Freeman cupAday@hotmail.com Active Cú pháp của lệnh DELETE DELETE FROM table_name [WHERE search_condition]; search_condition Điều kiện này sẽ được đánh giá là đúng hay sai. Mệnh đề WHERE là quan trọng. Nếu nó bị bỏ qua, tất cả các hàng trong bảng sẽ bị xóa. Về truy vấn Ở đây lệnh DELETE loại bỏ Frank Freeman ra khỏi bảng Gold. Xin nhắc lại, việc nêu ra một điều kiện chỉ rõ mã nhận diện duy nhất là rất quan trọng. Nếu điều kiện chỉ rõ là "WHERE lname = 'Freeman'" thì cả hai bản ghi của Frank and Emily Freeman sẽ bị xóa.
- Để biết thêm thông tin về lệnh DELETE, tìm kiếm nó trong Trung tâm thông tin DB2 ( xem Tài nguyên). Lệnh ALTER TABLE Câu hỏi Bộ phận tiếp thị có đề xuất ý tưởng khác. Những người trong số các khách hàng Thẻ Vàng giới thiệu được năm người trở thành thành viên Thẻ Vàng sẽ giành được một phiếu quà tặng miễn phí $20. Hãy thêm một cột có tiêu đề referrals vào bảng Gold. Ví dụ truy vấn ALTER TABLE aroma.gold ADD referrals SMALLINT; Kết quả SELECT * FROM aroma.gold; Card_idStorekey Fname Lname Email StatusReferrals
- 1 1 Ada Alexandercoffee_lover@hotmail.comActive 2 1 Ben Bowman mmmcoffee@yahoo.com Active 3 1 CynthiaChen iheartcoffee@gmail.com Active 4 1 David Doyle coffee_maniac@msn.com Active 5 1 Emily Freeman cupAday@hotmail.com Active Cú pháp của lệnh ALTER TABLE ALTER TABLE table_name ADD column_name column_definition; Về truy vấn Truy vấn thêm một cột mới có tên referrals, chứa các số nguyên dài nhất đến năm chữ số. Tất cả các trường của cột mới chứa các giá trị NULL. Câu hỏi Cột card_id ban đầu được tạo ra có kiểu là SMALLINT, hỗ trợ các số nguyên lên đến năm chữ số. Ta đã nhận thấy rằng khi bảng Gold lớn lên, cột này có thể đạt tới các số id lớn hơn. Hãy thay đổi cột card_id để chứa các giá trị kiểu INTEGER.
- Kết quả -- Trước ALTER Trước khi bạn thay đổi kiểu dữ liệu của card_id, dùng lệnh SELECT bảng các cột hệ thống để xem loại dữ liệu hiện tại. SELECT * FROM sysibm.syscolumns WHERE tbname='GOLD' AND tbcreator='AROMA'; NAME TBNAMETBCREATORREMARKS COLTYPE NULLS... GOLD AROMA SMALLINTN ... CARD_ID EMAIL GOLD AROMA VARCHAR Y ... FNAME GOLD AROMA VARCHAR N ... LNAME GOLD AROMA VARCHAR N ... REFERRALSGOLD AROMA SMALLINT Y ... STATUS GOLD AROMA VARCHAR N ... STOREKEY GOLD AROMA INTEGER N ... Ví dụ truy vấn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần 7: Giới thiệu về XML và XQuery
41 p | 173 | 21
-
Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần 2: Các truy vấn cơ sở
32 p | 185 | 15
-
Khai thác các chỉ mục XML để tăng hiệu năng truy vấn XML trong DB2
51 p | 99 | 14
-
Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần 3: Phép nối và phép hợp SQL
52 p | 153 | 12
-
Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần 5: So sánh dữ liệu
44 p | 114 | 12
-
15 bài thực hành tốt nhất về hiệu năng pureXML trong DB2
46 p | 93 | 10
-
Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2 Phần 1: Nhập môn Aroma và SQL
28 p | 114 | 10
-
Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần 4: Phân tích dữ liệu
39 p | 122 | 9
-
Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A
34 p | 87 | 8
-
6 lời khuyên để tối ưu hóa một cơ sở dữ liệu XML nguyên gốc
24 p | 66 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn