intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả của kỹ thuật đặt vòng nâng cổ tử cung trong dự phòng đẻ non tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng

Chia sẻ: ViYerevan2711 ViYerevan2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

45
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm xác định kết quả của kỹ thuật đặt vòng nâng cổ tử cung trong dự phòng đẻ non ở những thai phụ từ tuần 14 đến 27 có nguy cơ đẻ non tại bệnh viện phụ sản Hải Phòng, trong thời gian từ 01/01/2017 đến 31/12/2017.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả của kỹ thuật đặt vòng nâng cổ tử cung trong dự phòng đẻ non tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng

  1. VŨ VĂN TÂM, VŨ THỊ MINH PHƯƠNG, NGUYỄN VĂN LỢI SẢN KHOA – SƠ SINH KẾT QUẢ CỦA KỸ THUẬTĐẶT VÒNG NÂNG CỔ TỬ CUNG TRONG DỰ PHÒNG ĐẺ NON TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHÒNG Vũ Văn Tâm, Vũ Thị Minh Phương, Nguyễn Văn Lợi Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng Tóm tắt Mục tiêu: Nhằm xác định kết quả của kỹ thuật đặt vòng nâng cổ tử cung trong dự phòng đẻ non ở những thai phụ từ tuần 14 đến 27 có nguy cơ đẻ non tại bệnh viện phụ sản Hải Phòng, trong thời gian từ 01/01/2017 đến 31/12/2017. Phương pháp nghiên cứu: mô tả, cắt ngang. Kết quả: trong 72 đối tượng được nhận vào nghiên cứu, tỷ lệ đẻ non dưới 34 tuần là 8,33%, tỷ lệ sinh trên 37 tuần là 82%. Đa phần các bệnh nhân đều chấp nhận và dễ chịu với vòng nâng cổ tử cung, các bất tiện sau đặt vòng hay gặp nhất là tiết dịch âm đạo (14/72), táo bón và cơn co tử cung (4/72). Tuổi thai khi tháo vòng trung bình là 36,08 ± 4,83 tuần, tuổi thai khi sinh trung bình là 37,15 ± 3,56 tuần, cân nặng thai nhi trung bình là 2872 ± 49 gram. Tỷ lệ tử vong sơ sinh là 2,78%. 21/72 trường hợp có chiều dài cổ tử cung trên siêu âm đường âm đạo ≤ 25mm, chiều dài cổ tử cung trên siêu âm đường âm đạo ≤ 25mm làm tăng tỷ lệ đẻ non dưới 34 tuần (với p < 0,05). Kết luận: đặt vòng nâng cổ tử cung là thủ thuật đơn giản, thuận tiện, bước đầu cho kết quả tương đối khả quan. Cần có thêm những nghiên cứu tiến cứu, ngẫu nhiên có đối chứng về đề tài này. Abstract RESULTS OF CERVICAL PESSARY ON PREVENT PRETERM BIRTH AT THE HAI PHONG OBSTETRICS HOSPITAL Objectives: To determine the results of the cervical pessary ring Tác giả liên hệ (Corresponding author): setting technique for preventing preterm delivery in women at risk of Vũ Thị Minh Phương, preterm birth from 14 to 27 weeks gestation at the Hai Phong Obstetrics email: phuonghtss@gmail.com Ngày nhận bài (received): 08/06/2018 Hospital, for a period of 01 / 01/2017 to 31/12/2017. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): Materials and Method: description, cross section. 25/06/2018 Results: the prevalence of preterm birth less than 34 weeks of Tháng 08-2018 Tập 16, số 02 Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted): 29/06/2018 gestation was 8.33%, and the birth at more than 37 weeks of gestation 60
  2. TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 16(02), was 82%. The majority of patients are well tolerated and comfortable with pessary ring. The most common adverse events are vaginal discharge (14/72), constipation and uterine contractions (4/72). Mean gestational age at remove pesary ring was 36.08 ± 4.83 weeks, mean gestational age at delivery was 37.15 ± 3.56 weeks, mean fetal weight was 2872 ± 49 grams. The mortality neonatal 14(01), 60 rate was 2.78%. 21/72 with length of cervical on vaginal ultrasound ≤ 25 mm, this cervical length on vaginal ultrasound less than 25 mm increased preterm birth rate under 34 weeks (p
  3. VŨ VĂN TÂM, VŨ THỊ MINH PHƯƠNG, NGUYỄN VĂN LỢI SẢN KHOA – SƠ SINH Trong 1 năm thu thập số liệu chúng tôi nhận 72 2. Đối tượng và phương trường hợp vào nghiên cứu. Các bệnh nhân trong pháp nghiên cứu nghiên cứu của chúng tôi có độ tuổi trung bình là 2.1. Đối tượng nghiên cứu 28,38 ± 4,77, thấp nhất là 19 tuổi, lớn tuổi nhất là Các bệnh nhân mang thai 14 tuần khám thai 40 tuổi, đây cũng là độ tuổi sinh đẻ thông thường. định kỳ; các bệnh nhân điều trị nội trú dọa sẩy thai Các thai phụ có tuổi thai trung bình là 17,69 ± và dọa đẻ non, được thăm khám và đo độ dài CTC 2,88 tuần, đa phần đều ở quý 2 của thai kỳ, là qua siêu âm đường âm đạo. Chúng tôi nhận vào giai đoạn tử cung đã phát triển to hơn, gây áp lực nghiên cứu những trường hợp sau: lên CTC và gia tăng nguy cơ sẩy thai hoặc đẻ non. - Tiền sử đẻ non. Các đối tượng đa phần mang thai từ lần 2 trở lên - Chiều dài CTC ngắn (< 30mm) hoặc lỗ trong (70%), trong đó có 19% là thai kỳ từ các kỹ thuật CTC mở trên siêu âm ngả âm đạo (dạng U/V). hỗ trợ sinh sản IUI/IVF. - Đa thai. Trong 72 trường hợp nhận vào nghiên cứu có - Thai kỳ từ 14 đến 27 tuần thai. đa số là đơn thai (chiếm 91,7%), song thai chiếm - Có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu, theo dõi đến 6,9%, duy nhất có 1 trường hợp tam thai 16 tuần. khi sinh. Đây là một thai kỳ tự nhiên phát hiện muộn nên Tiêu chuẩn loại trừ không tiến hành giảm thai như thường quy, bệnh - Không có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu nhân có nguy cơ sẩy thai và đẻ non cao. - Mất dấu. Về tiền sử sản khoa có 25% đối tượng có tiền sử ít 2.2. Phương pháp nghiên cứu nhất một lần đẻ non, 5,55% trường hợp từng sẩy thai Nghiên cứu mô tả cắt ngang, ngẫu nhiên. Thời > 12 tuần, đều là nguyên nhân làm CTC trở nên yếu gian nghiên cứu từ 01/01/2017 đến 31/12/2017 hơn, nằm trong nhóm có nguy cơ đẻ non cao. tại đơn nguyên điều trị nội khoa và hậu sản, bệnh Bảng 2. Bệnh lý kèm theo viện phụ sản Hải Phòng. Các bệnh nhân được theo Bệnh lý n % dõi đến khi sinh. Cỡ mẫu nghiên cứu thuận tiện, Dọa sẩy thai 23/72 31,94 không xác suất. Dọa đẻ non 2/72 2,78 Thu thập và xử lý số liệu bằng phần mềm Viêm âm đạo – CTC 15/72 20,83 Polyp CTC 3/72 4,17 SPSS 16.0. Trong 72 trường hợp nghiên cứu có 23 ca có tình trạng dọa sẩy thai, 2 trường hợp có triệu 3. Kết quả và bàn luận chứng dọa đẻ non, chúng tôi đã điều trị nội khoa 3.1. Đặc điểm chung của các đối đến hết các triệu chứng trên mới tiến hành đặt vòng tượng nghiên cứu nâng CTC. Bảng 1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Có 15 trường hợp viêm âm đạo – cổ tử cung Tuổi bệnh nhân 28,38 ± 4,77 19 – 40 đã được đặt thuốc và kiểm tra lại trước khi đặt Tuổi thai 17,69 ± 2,88 14 – 27 vòng nâng. Số lần mang thai 1 lần 22/72 30% Bảng 3. Đặc điểm về sản khoa ≥ 2 lần 50/72 70% Dị dạng đường sinh dục Tính chất thai kỳ Tử cung đôi 2/72 2,78% Thai tự nhiên 58/72 81% Tử cung 2 sừng 1/72 1,39% Thai IUI/IVF 14/72 19% Vách ngăn âm đạo 1/72 1,39% Số thai Khám CTC trên lâm sàng Đơn thai 66/72 91,7% CTC ngắn 57/72 79,17% Song thai 5/72 6,9% CTC không ngắn 15/72 20,83% Tam thai 1/72 1,4% Độ mở lỗ ngoài CTC Tiền sử sản khoa Đóng kín 34/72 47,22% Sẩy thai > 12 tuần 4/72 5,55% Hé lỗ ngoài 35/72 48,61% Đẻ non 18/72 25% Loe lỗ ngoài 3/72 4,17% Tháng 08-2018 Tập 16, số 02 Khâu vòng CTC 1/72 1,4% Chiều dài CTC trên siêu âm đường âm đạo (mm) 27,50 20 - 45 62
  4. TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 16(02), Trong 72 trường hợp chúng tôi ghi nhận có 4 ca dị dạng đường sinh dục: 3 ca dị dạng tử cung đều kèm theo CTC ngắn, 1 trường hợp có vách ngăn lửng âm đạo. 14(01), 60 Có 79,17% khám bằng tay thấy CTC ngắn, trong đó phần lớn (48,61%) có CTC hé mở và chỉ XX-XX, - 64,2016 có 3 trường hợp CTC loe lỗ ngoài. Chiều dài CTC trên siêu âm ngả âm đạo thường 2018 được coi là tiêu chuẩn đáng tin cậy trong chuẩn đoán CTC ngắn cần can thiệp. Nghiên cứu của Hình 1. Các bất tiện sau khi đặt vòng nâng CTC. chúng tôi có độ dài CTC trung bình là 27,50 mm, Bảng 5. Điều trị phối hợp sau đặt vòng nâng CTC trường hợp ngắn nhất là 20mm, dài nhất là 45mm. n % Thuốc nội tiết, giảm co 12 16,67 Bảng 4. Kỹ thuật đặt vòng nâng Nằm viện 9 12,50 n % Khâu vòng phối hợp 6 8,33 Dễ 70 97,22 Khó 2 2,78 Trong 72 trường hợp đặt vòng nâng CTC, có 12 trường hợp phải dùng thêm thuốc nội tiết hoặc Việc đặt vòng nâng CTC là thủ thuật đơn giản, giảm co, trong đó có 9 trường hợp phải nằm viện. đa phần đều dễ thực hiện tuy nhiên có 2 trường Đặc biệt có 6 trường hợp nguy cơ cao do đó được hợp âm đạo quá chật hẹp, bệnh nhân không hợp kết hợp khâu vòng CTC. tác nên thủ thuật khó đặt (chiếm tỷ lệ 2,78%). Theo dõi dọc đến khi sinh thì 6 trường hợp điều Đa phần các bệnh nhân đều chấp nhận và trị phối hợp này đều có kết cục thai kỳ kéo dài > dễ chịu với vòng nâng CTC. Sự bất tiện sau thủ 37 tuần. thuật đặt vòng nâng thường gặp nhất là phản Bảng 6. Kết cục thai kỳ ứng tiết dịch âm đaọ quá mức (14/72 trường n % hợp), bệnh nhân có thể tiết nhiều dịch âm đạo Đẻ non < 28 tuần 2/72 2,78 Đẻ non < 34 tuần 6/72 8,33 màu nâu, màu hồng nhạt, màu vàng hoặc màu Đẻ non 34 - < 37 tuần 7/72 9,72 trắng; thời gian tiết dịch quá mức đa phần là Sinh ≥ 37 tuần 59/72 82 1 – 2 tuần đầu. Tuổi thai khi tháo vòng ( hoặc rơi vòng) 36,08 ± 4,83 17 – 40 Đặc biệt có 3 trường hợp phải tháo vòng vì tiết Tuổi thai khi sinh 37,15 ± 3,56 17 - 42 dịch quá mức, trong đó 1 bệnh nhân tháo vòng Trong nghiên cứu của chúng tôi có 6 trường hợp nâng để khâu vòng CTC, 2 bệnh nhân còn lại nằm đẻ non trước 34 tuần chiếm tỷ lệ 8,33%; tỷ lệ sinh > viện và dùng thuốc để kéo dài thai kỳ đến ngày 37 tuần chiếm tỷ lệ rất cao 82% cho thấy hiệu quả sinh. Có 3 trường hợp tháo vòng để đặt lại vòng khả quan của kỹ thuật. Chúng tôi khuyến cáo bệnh năng CTC, 1 trong số đó vì nguyên nhân táo bón, nhân tháo vòng sau 37 tuần hoặc khi có dấu hiệu 2 trường hợp vì vệ sinh vòng. Bất tiện hay gặp tiếp chuyển dạ, tuy nhiên tuổi thai khi tháo vòng (hoặc theo là táo bón và cơn co tử cung. Có 3 bệnh nhân vòng bị rơi, bị tuột) trung bình là 36,08 tuần, thấp bị bí tiểu, 1 trường hợp phải thông tiểu, 1 trường nhất là 17 tuần, dài nhất là 40 tuần. Cá biệt có hợp đái máu phải điều trị. trường hợp sẩy thai lúc 17 tuần, sau đặt vòng nâng Kết quả này của chúng tôi thấp hơn nghiên cứu 1 tuần, trong tình trạng có biểu hiện dọa sẩy thai của Sophie Liem 2013 có tỷ lệ tiết dịch âm đạo do gắng sức trước đó mà không điều trị. 26%, đau 4%. Sự khác biệt này do chúng tôi đã Bảng 7. Tỷ lệ sinh non < 34 tuần qua các nghiên cứu chuẩn bị bệnh nhân và điều trị hết viêm âm đạo Tỷ lệ đẻ non < 34 tuần trước khi tiến hành thủ thuật [4]. Shuk Yi Annie Hui, 2012 9,4% [5] Chúng tôi ghi nhận 1 ca sốt do nhiễm trùng Goya M 2012 11,23% [6] đường tiết niệu, ngoài ra không gặp trường hợp Nicolaides 2016 12% [7] Tháng 08-2018 Tháng 05-2016 Tập 14, số 04 Tập 16, số 02 Vũ Văn Tâm, 2018 8,33% nào có huyết khối tĩnh mạch CTC. 63
  5. VŨ VĂN TÂM, VŨ THỊ MINH PHƯƠNG, NGUYỄN VĂN LỢI SẢN KHOA – SƠ SINH Tuổi thai khi sinh trung bình là 37,15 ± 3,56 Nghiên cứu cho thấy không có trường hợp nào tuần. Tỷ lệ này của chúng tôi cũng tương tự như CTC dài mà đẻ non dưới 34 tuần, ngược lại có nghiên cứu của tác giả trên thế giới. 6/59 trường hợp CTC ngắn đẻ non < 34 tuần, tuy Bảng 8. Kết cục thai nhi nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. n % Bảng 11. Mối liên quan giữa chiều dài CTC trên siêu âm đầu dò âm đạo với tỷ lệ đẻ non dưới 34 tuần Sống 70 97,22 Đẻ non < 34 tuần Sinh > 34 tuần Tổng p Tử vong 2 2,78 CTC ≤ 25 mm 5 16 21 Cân nặng trung bình (gram) 2872 ± 49 1000 - 3800 CTC > 25 mm 1 50 51 p < 0,05 Tổng 6 66 72 Nghiên cứu có đa số nhi sống sót sau sinh 70/72 tức 97,22%. Tỷ lệ tử vong sơ sinh chiếm tỷ Trong nghiên cứu của chúng tôi chiều dài CTC lệ 2,78%. Cân nặng lúc sinh trung bình là 2872 dưới 25mm gặp 21 trường hợp tương ứng với ± 49, thấp nhất là 3 trẻ sinh ba: 2 bé 1100gram, 29,16%, khi chiều dài CTC trên siêu âm đường 1 bé nặng 1000gram. So với tỷ lệ tử vong sơ sinh âm đạo ngắn hơn 25mm thì tỷ lệ đẻ non dưới trung bình ở nước ta theo MICS 2014 là 8,99% 34 tuần tăng lên đáng kể, sự khác biệt này có ý đến 14,69% [8] thì nghiên cứu của chúng tôi cho nghĩa thống kê với p < 0,05. Như vậy chiều dài kết quả sơ sinh rất tích cực. Kết quả này của chúng CTC trên siêu âm đường âm đạo là biến số có liên tôi cũng tương tự các nghiên cứu khác trên thế giới. quan chặt chẽ với tỷ lệ sinh dưới 34 tuần. Kết luận này của chúng tôi cũng giống các nghiên cứu của Bảng 9. Mối liên quan giữa tiền sử đẻ non và tỷ lệ đẻ non dưới 34 tuần các tác giả khác. Đẻ non < 34 tuần Đẻ > 34 tuần Tổng p Có TS đẻ non 3 16 19 Không có TS đẻ non 3 50 53 p > 0,05 Tổng 6 66 72 4. Kết luận OR = 3,12 CI 95%: 0,57 – 17,04 - Kỹ thuật đặt vòng nâng CTC là một kỹ thuật Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ đẻ non dưới 34 tuần dễ thực hiện, giúp các bệnh nhân nhóm nguy ở nhóm bệnh nhân có tiền sử đẻ non và không có cơ cao có thể kéo dài thai kỳ > 37 tuần với tỷ lệ tiền sử đẻ non là như nhau. cao (82%). - Tỷ lệ đẻ non dưới 34 tuần ở những bệnh nhân Bảng 10. Mối liên quan giữa chiều dài CTC khi thăm khám với tỷ lệ đẻ non dưới 34 tuần áp dụng kỹ thuật này thấp 8,33%. Đẻ non < 34 tuần Sinh > 34 tuần Tổng p CTC ngắn 6 53 59 - Tỷ lệ tử vong sơ sinh thấp 2,78% CTC không ngắn 0 13 13 p > 0,05 - Gia tăng nguy cơ đẻ non dưới 34 tuần một Tổng 6 66 72 cách có ý nghĩa thống kê với những trường hợp OR = 0,89 CI 95%: 0,82 – 0,98 chiều dài CTC qua đường âm đạo dưới 25mm. Tài liệu tham khảo 5. Cerclage Pessary for Preventing Preterm Birth in Women with a 1. Cerclage Pessary for Preventing Preterm Birth in Women with a Singleton Pregnancy and a Short Cervix at 20 to 24 Weeks: A Randomized Singleton Pregnancy and a Short Cervix at 20 to 24 Weeks: A Randomized Controlled Trial Shuk Yi Annie Hui, Chung Ming Chor. American Journal of Controlled Trial. Shuk Yi Annie Hui et al. American Journal of Perinatology. Perinatology. July 5, 2012. 2. Using a cervical pessary to prevent preterm birth. Cochrane Pregnancy 6. Cervical pessary in pregnant women with a short cervix (PECEP): an and childbirth Group. May 2013. open-label randomised controlled trial. Goya M, Pratcorona L, Merced C. 3. Cervical Pessary for Prevention of Preterm Birth: A Meta-Analysis. Xin- Cervical para Evitar Prematuridad (PECEP) Trial Group. Lancet. 2012 Hang Jin, Dan Li,2 and Li-Li Huanga. Sci Rep. 2017; 7: 42560. Published May 12; 379(9828):1800-6A online 2017 Feb 17. doi: 10.1038/srep42560. [PubMed] 7. Randomized Trial of a Cervical Pessary to Prevent Preterm Singleton 4. Cervical pessaries for prevention of preterm birth in women with a Birth. Kypros H. Nicolaides, Argyro Syngelaki. March 17, 2016. N Engl J multiple pregnancy (ProTWIN): a multicentre, open-label randomised Med 2016; 374:1044-1052. DOI: 10.1056/NEJMoa151101. controlled trial Sophie Liem, Ewoud Schuit. www.thelancet.com Vol 382 8. Giám sát thực trạng trẻ em và phụ nữ: điều tra đánh giá các mục Tháng 08-2018 Tập 16, số 02 October 19, 2013 tiêu trẻ em và phụ nữ 2014. Tổng cục thống kê và UNICEF 2015. 64
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0