Kết quả điều trị phẫu thuật biến chứng tắc ruột do ung thư đại tràng Sigma tại Bệnh viện Bạch Mai
lượt xem 3
download
Bài viết Kết quả điều trị phẫu thuật biến chứng tắc ruột do ung thư đại tràng Sigma tại Bệnh viện Bạch Mai mô tả đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ung thư đại tràng sigma có biến chứng tắc ruột được mổ cấp cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị phẫu thuật biến chứng tắc ruột do ung thư đại tràng Sigma tại Bệnh viện Bạch Mai
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 TÀI LIỆU THAM KHẢO 2005;16(5):886-893. 1. Mutti L de A, Mascarenhas MRM, de Paiva doi:10.1097/01.scs.0000183356.41637.f5 JMG, Golcman R, Enokihara MY, Golcman 5. Bhatnagar V, Mukherjee MK, Bhargava P. B. Giant congenital melanocytic nevi: 40 A Case of Giant Hairy Pigmented Nevus of years of experience with the serial excision Face. Med J Armed Forces India. technique. An Bras Dermatol. 2005;61(2):200-202. doi:10.1016/S0377- 2017;92(2):256-259. doi:10.1590/abd1806- 1237(05)80029-2 4841.201748852. 6. Ibrahimi OA, Alikhan A, Eisen DB. 2. Bộ Môn Phẫu Thuật Tạo Hình, Trường Đại Congenital melanocytic nevi: Where are we Học Y Hà Nội (2013). “Các Vấn Đề Cơ Bản now?: Part II. Treatment options and Trong Phẫu Thuật Tạo Hình Thẩm Mỹ”. Nhà approach to treatment. Journal of the Xuất Bản Y Học. Hà Nội. American Academy of Dermatology. 3.Congenital Nevi: Background, 2012;67(4):515.e1-515.e13. Pathophysiology, Etiology. Accessed June doi:10.1016/j.jaad.2012.06.022. 23, 2021. https://emedicine.medscape. 7. Fujiwara M, Nakamura Y, Fukamizu H. com/article/1118659-overview Treatment of giant congenital nevus of the 4. Arneja JS, Gosain AK. Giant congenital back by convergent serial excision. The melanocytic nevi of the trunk and an Journal of Dermatology. 2008;35(9):608-610. algorithm for treatment. J Craniofac Surg. doi:10.1111/j.1346-8138.2008.00534.x. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT BIẾN CHỨNG TẮC RUỘT DO UNG THƯ ĐẠI TRÀNG SIGMA TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Nguyễn Thị Đức1, Trần Hiếu Học1,2, Nguyễn Sỹ Quang1, Triệu Văn Trường,2, Trần Quế Sơn1,2 TÓM TẮT 56 Các ca bệnh chẩn đoán sau mổ là tắc ruột do u Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng và kết đại tràng sigma có giải phẫu bệnh là ung thư biểu quả điều trị ung thư đại tràng sigma có biến mô tuyến được lựa chọn. Ghi nhận phương pháp chứng tắc ruột được mổ cấp cứu. mổ, biến chứng và thời gian sống thêm. Đối tượng và phương pháp: mô tả hồi cứu. Kết quả: Tổng cộng 46 bệnh nhân gồm 24 Từ phần mềm quản lý danh sách bệnh nhân, nam và 22 nữ. Tuổi trung bình 65,5 ± 15,3 (19 – chúng tôi lọc các mã ICD10 là K56, C18, C20. 89) tuổi. Đau bụng cơn (95,6%), chướng bụng (93,48%), thiếu máu (36,9%), rối loạn điện giải 1 Bộ môn Ngoại, Trường Đại học Y Hà Nội (43,5%) là triệu chứng hay gặp. Cắt lớp vi tính 2 Khoa Ngoại tổng hợp, Bệnh viện Bạch Mai phát hiện thấy khối u và di căn gan lần lượt là Chịu trách nhiệm chính: Trần Quế Sơn 21,7% và 21%. Có 51,1% được cắt nối đoạn đại Email: tranqueson@hmu.edu.vn tràng, 47,9% làm phẫu thật Hartmann. Thời gian Ngày nhận bài: 20/7/2022 nằm viện nhóm mổ 2 thì, một thì, Hartmann lần Ngày phản biện khoa học: 05/08/2022 lượt là 21, 12, và 11,3 ngày. Xác suất sống thêm Ngày duyệt bài: 28/08/2022 sau 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm lần lượt là 408
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 80,4%, 58,6%, 37,3%, và 31,1%. Có sự khác detected tumor and liver metastases in 21.7% and nhau về thời gian sống thêm theo kích thước khối 21% of patients. 51.1% of patients underwent u ở mức T2, T3, T4 (p = 0,013); N0 (45,8 ± 3,3 colectomy, and 47.9% underwent Hartmann tháng) và N1 (26,4 ± 3,2) tháng, p = 0,021; giữa surgery. The hospital stay for two-stage, one- M0 (40,9 ± 4,0, 95%CI: 33,05 – 48,9) và nhóm stage, and Hartmann colectomy was 21, 12, and M1 (21,5 ± 3,4, 95%CI: 14,7 – 28,2), p = 0,004; 11.3 days, respectively. The probability of và giai đoạn bệnh GĐ3 (38,9 ± 4,4 tháng, overall survival after 1-, 2-, 3-, and 4 years was 95%CI: 30,3 – 47,5); giai đoạn 4 là 21,5 ± 3,4 80.4%, 58.6%, 37.3%, and 31.1%, respectively. tháng, 95%CI: 14,7 – 28,6, p = 0,014 There is a statistically significant difference in Kết luận: Ung thư đại tràng sigma có biến survival time based on factor T (p = 0.013), N0 chứng tắc ruột thường được mổ ở giai đoạn tiến (45.8 ± 3.3), and N1 (26.4 ± 3.2) months, p = triển. Phẫu thuật có tính khả thi, an toàn. Thời 0.021, M0 (40.9 ± 4.0) and M1 (21.5 ± 3.4), p = gian sống thêm phụ thuộc vào T, N, M và giai 0.004, and Stage 3 disease (38.9±4.4 months) and đoạn bệnh. Stage 4 (21.5 ± 3.4) months, p = 0.014. Từ khóa: Ung thư đại tràng Sigma, cấp cứu, Conclusion: Sigmoid colon cancer caused by tắc ruột, ung thư biểu mô tuyến, phẫu thuật. intestinal obstruction was frequently operated on at an advanced stage. Surgery is feasible and SUMMARY safe. T, N, and M, as well as tumor stage, are THE OUTCOMES OF INTESTINAL factors in survival. OBSTRUCTION TREATMENT AT Keywords: Sigmoid colon cancer, Emergency, BACH MAI HOSPITAL FOR SIGMOID Intestinal obstruction, Adenocarcinoma, Surgery COLON CANCER Objectives: This study aimed to characterize I. ĐẶT VẤN ĐỀ sigmoid colon cancer's clinical features and Theo GLOBOCAN năm 2017, ung thư surgical results with intestinal obstruction in đại trực tràng (UTĐTT) là bệnh lý ác tính emergency surgery. đứng thứ ba thế giới với khoảng 1,4 triệu ca Subjects and method: We design a mắc mới mỗi năm, phổ biến thứ ba ở nam retrospective study. From Bach Mai Hospital's giới (746.000 trường hợp, 10% tổng số) và patient list management software, we selected thứ hai ở phụ nữ (614.000 trường hợp, 11,2% K56, C18, and C20 patients. Patients with tổng số). UTĐTT là nguyên nhân gây tử postoperative intestinal obstruction due to vong do ung thư đứng hàng thứ tư trên thế adenocarcinoma sigmoid colon tumor were giới, với gần 700.000 ca tử vong vào năm chosen. Record surgical techniques, 2012. Tắc ruột do ung thư đại tràng Sigma complications, and survival time. cũng là nơi hay gặp ung thư nhất, chiếm tỷ lệ Results: A total of 46 sigmoid colon cancer, khoảng trên 70% ung thư đại trái tùy theo comprising 24 men and 22 women. The study những báo cáo khác nhau (1),(2),(3). Xử trí group's mean age was 65.5 ± 15.3 years (range phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại tràng trái 19 - 89). Abdominal pain (95.6%), abdominal nói chung và đại tràng Sigma nói riêng còn distension (93.48%), anemia (36.9%), and nhiều tranh luận nhưng cần đảm bảo nguyên electrolyte abnormalities (43.5%) were some of tắc cấp cứu là điều trị tắc ruột và điều trị triệt the most common symptoms. Computed CT căn do ung thư. Tuy nhiên, tùy thuộc vào giai 409
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 đoạn bệnh, mức độ trầm trọng của tắc ruột, Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân không triệu chứng toàn thân mà thực hiện cắt nối hợp tác tham gia nghiên cứu sau khi đã được một thì, cắt nối hai thì hay chỉ nên làm hậu giải thích mục tiêu của nghiên cứu. Có bệnh môn nhân tạo (4),(5). ác tính phối hợp. Bệnh nhân nặng, quá yếu Tại Bệnh viện Bạch Mai, tắc ruột do ung không thể trả lời trực tiếp hoặc có rối loạn trí thư đại tràng Sigma là một cấp cứu thường nhớ. gặp, chiếm tới 40% tổng số các trường hợp Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu với tắc ruột do ung thư đại tràng trái. Thái độ xử cỡ mẫu toàn bộ. trí phẫu thuật tắc ruột trong các ca bệnh này Phương pháp chọn mẫu: Số liệu thu thập phụ thuộc vào kinh nghiệm của từng phẫu qua bệnh án mẫu đã chuẩn bị sẵn. Thu thập thuật viên và giai đoạn bệnh. Những kết quả danh sách nghiên cứu có đủ tên tuổi, ngày đã công bố trong nước chủ yếu đề cập đến vào ngày ra, mã bệnh án. Đổi mã bệnh án kết quả gần mà chưa đánh giá được kết quả thành mã lưu trữ và lấy hồ sơ từ phòng lưu sống thêm ở nhóm bệnh nhân (BN) ung thư trữ. Thông tin bệnh nhân được thu thập qua có biến chứng tắc ruột. Những thông tin liên hồ sơ bệnh án theo bệnh án mẫu. quan đến kết quả gần cũng như thời gian Các biến nghiên cứu bao gồm: đặc điểm sống thêm được cung cấp bởi nghiên cứu này chung như tuổi, giới; đặc điểm lâm sàng, sẽ giúp cho các đồng nghiệp tham khảo, tiên phương pháp mổ, biến chứng sau mổ; kết lượng cho bệnh nhân trong thực hành lâm quả xa là thời gian sống thêm, xác suất sống sàng. Bài nghiên cứu được thực hiện nhằm thêm phụ thuộc vào T, N, M và giai đoạn mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm bệnh theo Kaplan-Meier. sàng và kết quả phẫu thuật tắc ruột do ung Phân tích số liệu: bằng phần mềm SPSS thư đại tràng Sigma bệnh viện Bạch Mai giai 20.0. Các số liệu thu thập được xử lý theo đoạn 2018 - 2021. thuật toán thông kê Y sinh học. So sánh thời gian sống thêm theo phương pháp Logistic II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Regression Analysis với mức ý nghĩa thống Tất cả những BN chẩn đoán tắc ruột do kê p < 0,05. ung thư đại tràng Sigma được phẫu thuật tại khoa Ngoại tổng hợp Bệnh viện Bạch Mai từ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU tháng 1 năm 2018 đến tháng 12 năm 2021. Tổng cộng có 46 bệnh nhân ung thư đại Tiêu chuẩn chọn: là các trường hợp tắc tràng Sigma có biến chứng tắc ruột đã được ruột do ung thư đại tràng Sigma được đánh mổ gồm 24 nam và 22 nữ, độ tuổi trung bình giá trong mổ. Có kết quả giải phẫu bệnh sau 65,5 ± 15,3 (19 – 89) tuổi, độ tuổi hay gặp mổ là ung thư biểu mô đại tràng. Có hồ sơ nhất 60 – 79 (67,4%), 40 – 59 (10,8%), > 80 bệnh án ghi đầy đủ các thông tin đảm bảo tuổi (10,8%), chỉ có 1 bệnh nhân dưới 20 cho các biến nghiên cứu. tuổi (2,2%). Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm máu Triệu chứng lâm sàng n (%) Đau bụng 44 (95,6) Nôn 24 (52,1) 410
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Bí trung đại tiện 30 (65,2) Chướng bụng 43 (93,5) Phản ứng thành bụng 20 (43,5) Cảm ứng phúc mạc 0 (0) Sốc nhiễm khuẩn 0 (0) Quai ruột nổi 5 (10,9) Sờ thấy u 5 (10,9) Dấu hiệu rắn bò 8 (17,4) Mức độ thiếu máu Nhẹ 6 (13,1) Trung bình 10 (21,7) Nặng 1 (2,1) Rối loạn điện giải 20 (43,5) Nhận xét: Triệu chứng lâm sàng hay gặp nhất của tắc ruột là: đau bụng cơn (95,6%) và chướng bụng (93,48%). Không gặp các biến chứng nặng như viêm phúc mạc (0%), hay sốc nhiễm khuẩn (0%). Tuy nhiên, một số người bệnh có rối loạn về sinh hóa và huyết học như thiếu máu từ nhẹ đến nặng (36,9%), rối loạn nước và điện giải (43,5%). Bảng 2. Đặc điểm hình ảnh tắc ruột do u đại tràng Sigma Dấu hiệu trên siêu âm n (%) Giãn các quai ruột 46 (100) Tăng nhu động ruột 32 (69,6) Dịch tự do ổ bụng 31 (67,4) Thấy u 10 (21,7) Nhân di căn 4 (10,9) Dấu hiệu trên cắt lớp vi tính Nhân di căn gan 11 (21) Di căn phúc mạc 2 (4,3) Nhân di căn ruột non 2 (4,3) Thâm nhiễm thành bụng 3 (6,5) Thâm nhiễm khoang sau phúc mạc 1 (2,1) Thâm nhiễm ruột non 1 (2,1) Thâm nhiễm bàng quang 2 (4,3) Nhận xét: siêu âm có các triệu chứng của tắc ruột điển hình do u như giãn ruột non (100%), tăng nhu động (69,6%), chỉ một tỉ lệ nhỏ thấy được u (21,7%) và khối thứ phát (10,9%). Cắt lớp vi tính phát hiện được các dấu hiệu di căn xa, gặp nhất là di căn gan (21%). 411
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 Bảng 3. Phương pháp mổ tắc ruột do u đại tràng Sigma Phương pháp mổ n (%) Thời gian mổ, X, (min – max) Cắt đoạn đại tràng – nối một thì 10 (21,8) 106,4 (73 – 158) Cắt đoạn đại tràng – nối 2 thì 14 (30,4) HMNT (mổ mở/nội soi) 2 (4,4)/12(26) 57,5,(50 – 65)/64,3(30 – 90) Cắt nối (mổ mở/nội soi) 10 (21,7)/4(8,7) 103,7(64–135)/142,5(80–190) Thời gian giữa 2 lần mổ (ngày) 12,3 (7 – 19) Phẫu thuật Hartmann, n (%) 22 (47,9) Nhận xét: Hơn một nửa các trường hợp được cắt nối đoạn đại tràng có u (52,1%), 10 BN được cắt nối ngay một thì (21,7%) Bảng 4. Kết quả phẫu thuật tắc ruột do u đại tràng Sigma Thời gian nằm viện, X ± SD, Phương pháp mổ (n = 46) (min – max) Cắt đoạn đại tràng – nối một thì 12 ± 1,8 (8 – 14) Cắt đoạn đại tràng – nối 2 thì 21 ± 7,5 (14 – 44) Phẫu thuật Hartmann, n (%) 11,3 ± 3,4 (7 – 20) Tai biến trong mổ (n,%) Bỏng thanh cơ ruột non phải khâu 4 (8,7) Đứt niệu quản phải 1 (2,2) Thủng bàng quang (phải khâu) 3 (6,5) Biến chứng sau mổ (n,%) Sa lồi hậu môn nhân tạo 1 (2,1) Viêm da quanh hậu môn nhân tạo 5 (10,8) Bục vết mổ 1 (2,1) Nhiễm trùng vết mổ 5 (10,8) Nhận xét: Bệnh nhân cắt nối đại tràng 2 thì có thời gian nằm viện trung bình khoảng 3 tuần, lâu hơn các bệnh nhân được thực hiện hai kỹ thuật còn lại (khoảng 11,3 – 12 ngày). Phẫu thuật có tai biến chung là 17,4%, biến chứng liên quan đến hậu môn nhân tạo là 12,9%. Bảng 5. Đặc điểm giải phẫu bệnh của khối u Tiến triển tại chỗ (T), n (%) T2 2 (4,3) T3 20 (43,5) T4 24 (52,2) Di căn hạch vùng (N1), n (%) 39 (84,8) Di căn xa (M1), n (%) 24 (52,2) 412
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Giai đoạn bệnh (TNM), n (%) II 2 (2,2) III 21 (45,6) IV 24 (52,2) Nhận xét: U đại tràng Sigma có biến chứng tắc ruột thường ở giai đoạn muộn (52,2% GĐ4, 45,6% GĐ 3). Biểu đồ 2. Xác suất sống còn theo biểu đồ Kaplan-Meier. A Sống theo theo T, B Sống thêm theo N, C sống thêm theo mức độ di căn xa, D sống thêm theo giai đoạn bệnh. Nhận xét: có sự khác nhau về thời gian sống thêm theo kích thước khối u ở mức T2, T3, T4 (p = 0,013); N0 (45,8 ± 3,3 tháng, 95%CI: 39,3 – 52,3) và N1 (26,4 ± 3,2 tháng, 95%CI: 20,1 – 32,8), p = 0,021; giữa M0 (40,9 ± 4,0, 95%CI: 33,05 – 48,9) và nhóm M1 (21,5 ± 3,4, 95%CI: 14,7 – 28,2), p = 0,004; và giai đoạn bệnh GĐ3 (38,9 ± 4,4 tháng, 95%CI: 30,3 – 47,5); giai đoạn 4 là 21,5 ± 3,4 tháng, 95%CI: 14,7 – 28,6, p = 0,014 413
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 trạng cụ thể của BN (như tình trạng huyết động, sốc, mức độ chướng hơi của ruột…) và thói quen của phẫu thuật viên. Nhóm nghiên cứu có 24 BN cắt và nối được trong đó 10 BN nối một thì. Đây là các trường hợp mà đại tràng trên u giãn vừa phải, thành nề nhẹ, khẩu kính gần tương đương với phần trực tràng phía dưới u. Một số trường hợp chúng tôi phải giải phóng toàn bộ đại tràng phải, dồn phân làm sạch đại tràng trước khi nối. Mổ nội soi là một tiến bộ lớn của y học hiện đại, và ngày càng được áp dụng rộng rãi trong nhiều chuyên ngành. Ứng dụng này cũng được chúng tôi áp dụng ở 12 bệnh nhân Biểu đồ 1. Biểu đồ Kaplan-Meier biểu điễn (26%) (Bảng 3) với những BN bụng chướng thời gian sống thêm ít đến vừa, huyết động ổn định. Trong mổ, Nhận xét: Xác suất sống thêm sau 1 năm, phẫu thuật viên có thể đánh giá được vị trí u, 2 năm, 3 năm, 4 năm lần lượt là 80,4%, mức độ xâm lấn, di căn xa như di căn gan, 58,6%, 37,3%, và 31,1%. phúc mạc để tiên lượng cho lần mổ sau. Tuy nhiên mổ nội soi thường chỉ áp dụng IV. BÀN LUẬN được trên những trường hơp thuận lợi, và Trong nghiên cứu của chúng tôi, bệnh chưa thể thay thế hoàn toàn cho mổ mở. Đến nhân cao tuổi nhất là 89 tuổi và bệnh nhân nay, cách thức phẫu thuật điều trị tắc ruột do trẻ tuổi nhất là 19 tuổi, hay gặp nhất là nhóm ung thư đại tràng trái nói chung và đại tràng người bệnh cao tuổi (77,2%). Khi so sánh sigma nói riêng còn nhiều tranh luận (4),(5). với các tác giả khác trong nghiên cứu ung Ngoài ra, trong cấp cứu thì phẫu thuật 2 thì thư đại trực tràng nói chung, cũng cho kết cũng được áp dụng với những trường hợp có quả tương tự (6),(3),(7). Siêu âm và chụp cắt thể cắt bỏ triệt căn được mà không cho phép lớp vi tính ổ bụng được chỉ định nhằm chẩn làm một thì. Thông thường những ca bệnh đoán tắc ruột nhưng cũng giúp xác định giai này được làm hậu môn nhân tạo phía trên u đoạn bệnh của khối u trước mổ. Nghiên cứu nhằm giải quyết tình trạng tắc ruột, cân bằng cho thấy tới 24 BN (52,2%) đã có di căn xa lại các rối loạn sinh hóa trước tiên. Sau đó, (M1) (Bảng 5) trong đó di căn gan là hay gặp một phẫu thuật triệt căn cắt nối đại tràng nhất (21%) (Bảng 2). Kết quả này cao hơn Sigma sau lần đầu từ 10 đến 15 ngày. Một số rất nhiều với nhiều nghiên cứu ở các nước phẫu thuật viên thực hiện cắt đoạn đại tràng phát triển khác trên thế giới như Hà Lan kiểu Hartman, mổ nối lại đại tràng sau 3 – 4 (23,9 – 24,6%), Tây Ban Nha (14%), Pháp tháng. Với những trường hợp này, người (25 – 32%) cho thấy BN ở Việt Nam được bệnh sẽ phải đeo hậu môn giả trong vài phát hiện bệnh khá muộn (2),(3),(4). tháng, nhiều bất tiện của hậu môn giả như Về cách thức mổ, chúng tôi áp dụng cả bỏng rát da, sa lồi cạnh hậu môn, thậm chí mổ mở và mổ nội soi, tùy thuộc vào tình ảnh hưởng đến tâm lý và chất lượng cuộc 414
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 sống (Bảng 4), nên gần đây xu hướng ít được nhóm cắt bỏ cấp tính (n = 57) (21 so với 8,7; thực hiện (5). Cắt bỏ đoạn đại tràng trái hoặc p = 0,001) (4). Nghiên cứu của chúng tôi cho sigma được ưu tiên lựa chọn ở một số nghiên thấy thời gian sống thêm phụ thuộc vào một cứu hơn là việc sử dụng đặt stent đại tràng. số yếu tố đôc lâp như độ xâm lấn của u vào Năm 2010, Nguyễn Văn Xuyên nghiên cứu thành đại tràng T2, T3, T4 (p = 0,013); phụ đánh giá kết quả điều trị ung thư đại tràng thuộc vào dấu hiệu di căn hạch N0 (45,8 Sigma bằng phẫu thuật triệt để qua 68 trường tháng, 95%CI: 39,3 – 52,3) và N1 (26,4, hợp tại bệnh viện 103 cho thấy tỷ lệ nam/nữ 95%CI: 20,1 – 32,8), p = 0,021; giữa M0 là 1.3, tỷ lệ mổ mở là 70,6%, mổ nội soi là (40,9 tháng) và nhóm M1 (21,5 tháng), p = 29,4%, cắt đoạn đại tràng Sigma chiếm 0,004; và giai đoạn bệnh (Biểu đồ 2). Một số 69,1%, tỷ lệ sống 3 năm sau mổ là 57,1%, tỷ nghiên cứu khác cho rằng, số lượng hạch nạo lệ tái phát là 17,6% (6). Một nghiên cứu với vét càng nhiều (thường > 12 hạch) làm tăng tổng số 59 ca được mổ cắt nối đại tràng trái thời gian sống thêm và thời gian tái phát vì một thì cho thấy biến chứng rò miệng nối càng lấy được nhiều hạch di căn. Nhận xét khoảng 6,8%, 1 tử vong (1,7 %) do viêm này rất có giá trị để tiên lượng cho bệnh phổi và suy đa cơ quan. Ngoài ra 5 trường nhân. hợp (8,5%) nhiễm trùng vết mổ, 2 trường Nghiên cứu này có một số hạn chế. Đây là hợp (3,4%) tụ dịch ổ bụng hồi phục mà một nghiên cứu hồi cứu, bệnh nhân không không cần can thiệp phẫu thuật. Tỷ lệ tử đồng nhất, thiếu một số dữ liệu, không thể vong sau mổ là 6,9%, thấp hơn mức thường đánh giá kết quả chức năng và chất lượng được báo cáo từ 12 đến 35% trong y văn cuộc sống sau mổ. Tuy nhiên, bài báo đã ghi (2),(4),(8). Tuy nhiên, tỷ lệ tử vong sau mổ nhận các kết quả sớm sau mổ bao gồm biến cấp cứu thay đổi tùy thuộc một số yếu tố chứng và sống thêm theo các yếu tố liên nguy cơ như độ tuổi > 70, điểm ASA ≥ 3 và quan. các biến chứng sau phẫu thuật (2). Tiên lượng dài hạn ở bệnh nhân phẫu V. KẾT LUẬN thuật tắc ruột do ung thư đại tràng trái ít Ung thư đại tràng sigma có biến chứng tắc được thông báo vì hầu hết các nghiên cứu ruột thường được mổ ở giai đoạn muộn. Phẫu đều nhấn mạnh đến kỹ thuật phẫu thuật và thuật có tính khả thi, an toàn, biến chứng sau kết quả ngắn hạn. Nghiên cứu của Mesge mổ nhẹ. Thời gian sống thêm phụ thuộc vào (2019) trên 1500 bệnh nhân tắc ruột cho kết T, N, M và giai đoạn bệnh của khối u. quả thời gian sống thêm 5 năm toàn bộ và không bệnh lần lượt với các nhóm cắt – nối TÀI LIỆU THAM KHẢO một thì (67 – 55%), cắt nối đại tràng 2 thì (54 1. Pisano M, Zorcolo L, Merli C, Cimbanassi – 48%), phẫu thuật Hartmann (54 – 37%) và S, Poiasina E, Ceresoli M, et al. 2017 WSES nhóm chỉ làm hậu môn nhân tạo (49 – 48%). guidelines on colon and rectal cancer Như vậy nhóm bệnh nhân cắt – nối được đại emergencies: obstruction and perforation. tràng thì có tiên lượng tốt hơn hai nhóm còn World J Emerg Surg. 2018;13:36. lại (4). Một nghiên cứu khác cho rằng số 2. Tanis PJ, Paulino Pereira NR, van Hooft lượng hạch bạch huyết nạo vét được cao hơn JE, Consten EC, Bemelman WA, Dutch ở nhóm cắt bỏ theo kế hoạch (n = 43) so với Surgical Colorectal A. Resection of 415
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch tại khoa răng hàm mặt Bệnh viện Quân y 7A
9 p | 113 | 8
-
Kết quả điều trị phẫu thuật u não ở người lớn tuổi
10 p | 22 | 8
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Danis - Weber vùng cổ chân
4 p | 119 | 6
-
Kết quả điều trị phẫu thuật nang bạch huyết ổ bụng ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
9 p | 14 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột sau mổ
5 p | 16 | 4
-
Kết quả điều trị phẫu thuật ung thư biểu mô hỗn hợp tế bào gan đường mật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức giai đoạn 2014 – 2019
5 p | 27 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị phẫu thuật u não thất bên tại Bệnh viện Việt Đức từ 2019-2020
7 p | 17 | 4
-
Kết quả điều trị phẫu thuật gãy mắt cá tại Bệnh viện Thống Nhất
3 p | 9 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật rò luân nhĩ tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2019-2021
5 p | 14 | 3
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, X-Quang và kết quả điều trị phẫu thuật bệnh lý viêm quanh chóp mạn
8 p | 82 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Monteggia mới ở trẻ em bằng nắn kín chỏm quay và xuyên đinh xương trụ - BS. Nguyễn Đức Trí
21 p | 27 | 2
-
Đặc điểm và kết quả điều trị phẫu thuật kết xương bên trong ở bệnh nhân gãy kín mắt cá Weber B
5 p | 27 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật viêm tấy, áp xe rò luân nhĩ tại Bệnh viện Đại học Y Dược Huế và Bệnh viện Trung ương Huế
6 p | 90 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật bao xơ co thắt túi ngực
6 p | 1 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể tủy tại Bệnh viện K và Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
4 p | 5 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật viêm tấy, áp xe rò luân nhĩ tại Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
6 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu kết quả điều trị phẫu thuật u dây thần kinh số VIII tại Bệnh viện Việt Đức
4 p | 3 | 1
-
Kết quả điều trị phẫu thuật nang giả tụy tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
4 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn