intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch não độ thấp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Kết quả điều trị phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch não độ thấp mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, kết quả phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch não độ thấp. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu và tiến cứu 35 trường hợp dị dạng động tĩnh mạch não độ thấp được điều trị tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 1/2021 đến tháng 6/2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch não độ thấp

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO ĐỘ THẤP Vũ Tân Lộc1, Nguyễn Thế Hào1, Phạm Quỳnh Trang1, Đồng Phạm Cường1, Trần Trung Kiên1, Phạm Văn Thành Công1, Phạm Văn Cường1 TÓM TẮT 33 SUMMARY Mục đích: Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn SURGICAL RESULTS OF LOW- đoán hình ảnh, kết quả phẫu thuật dị dạng động GRADE BRAIN ARTERIOVENOUS tĩnh mạch não (DDĐTMN) độ thấp. MALFORMATIONS Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô Objectives: Analyzing clinical, imaging tả cắt ngang hồi cứu và tiến cứu 35 trường hợp features and evaluation of surgical results of low-grade brain arteriovenous malformations DDĐTMN độ thấp được điều trị tại bệnh viện (AVMs) Bạch Mai từ tháng 1/2021 đến tháng 6/2022. Methods: Cross sectional descriptive Kết quả: 16 nam, 19 nữ, tuổi trung bình retrospective and prospective study of 35 low- 32,37 (9-54 tuổi). Có 28 bệnh nhân có biểu hiện grade brain AVMs underwent surgery in Bach lâm sàng chảy máu trong đó 11 bệnh nhân được Mai hospital from 1/2021 to 6/2022. mổ cấp cứu. Phân độ Spetzler- Martin: 11 bệnh Results: 16 males and 19 females with mean nhân độ I, 24 bệnh nhân độ II. Tất cả bệnh nhân age of 32.4 (9-54 years old). 28 cases (81,3%) đều được cắt bỏ hoàn toàn khối dị dạng. Kết quả presented with hemorrhage. Spetzler-Martin sau mổ tốt chiếm 91,4%, kết quả xấu chiếm grading scale: 11 grade I, 24 grade II. 11 patients 8,6%. Các yếu tố liên quan đến kết quả xấu là required emergent surgery. All patients had điểm glasgow thấp trước mổ hoặc vùng chức complete resection of the AVM Favorable năng. surgical results accounted for 91.4%, bad Kết luận: DDĐTMN độ thấp có biểu hiện surgical results accounted for 8.6%. Common lâm sàng chủ yếu là chảy máu. Tỷ lệ kết quả tốt surgical risk factors are low point glasgow and sau phẫu thuật đạt kết quả cao. functional brain area Conclusions: Low-grade brain AVMs Từ khoá: Dị dạng động tĩnh mạch não não frequently present with hemorrhage. Most độ thấp, phẫu thuật patients will experience a favorable surgical outcome. Keywords: low-grade brain arteriovenous malformations, surgical treatment 1 Khoa Phẫu thuật thần kinh, Bệnh viện Bạch Mai Chịu trách nhiệm chính: Vũ Tân Lộc Email: vutamloc2009@gmail.com Ngày nhận bài: 18.10.2022 Ngày phản biện khoa học: 25.10.2022 Ngày duyệt bài: 31.10.2022 253
  2. HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 I. ĐẶT VẤN ĐỀ DDĐTMN độ thấp, dựa vào hình ảnh trên Dị dạng động tĩnh mạch não (DDĐTMN) phim cắt lớp vi tính đa dãy, cộng hưởng từ là một dạng tổn thương bẩm sinh của hệ hoặc chụp động mạch não số hoá xoá nền thống mạch máu thần kinh trung ương, trong trước mổ đó máu từ các động mạch đổ trực tiếp vào - Bệnh nhân được phẫu thuật lấy khối dị búi mạch bất thường, đến các tĩnh mạch dẫn dạng lưu, không thông qua hệ thống mao mạch ở - Có kết quả giải phẫu bệnh là dị dạng giữa. DDĐTMN là một trong những nguyên động tĩnh mạch não nhân thường gặp gây xuất huyết não tự phát. 2.2.3. Tiêu chuẩn loại trừ: Nguy cơ xuất huyết hàng năm từ 2-4%, mỗi - Có bệnh lý thần kinh và bệnh nền đợt xuất huyết có 30% nguy cơ tử vong và nặng kèm theo như: nhồi máu não, nhồi máu 25% tàn phế suất đời. Phẫu thuật cắt bỏ khối cơ tim, suy tim…. DDĐTMN là một biện pháp điều trị hiệu 2.2.4. Cỡ mấu nghiên cứu quả, đặc biệt là những khối DDĐTMN độ - Cỡ mẫu nghiên cứu là cỡ mẫu thuận thấp- độ I và II theo phân độ của Spetler tiện, tất cả các bệnh nhân có đủ các tiêu Martin. Với mong muốn nhìn nhận cũng như chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ từ đánh giá hiệu quả điều trị phẫu thuật tháng 1/2021 đế tháng 6/2022 được lựa chọn DDĐTMN độ thấp trong thời gian gần đây vào nghiên cứu tại khoa Phẫu Thuật Thần Kinh bệnh viện 2.2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu Bạch Mai, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề - Đặc điểm lâm sàng được đánh giá tài này với mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm dựa trên: tuổi, giới, triệu chứng lâm sàng, sàng, chẩn đoán hình ảnh, kết quả phẫu điểm Glasgow, phân độ lâm sàng theo hiệp thuật DDĐTMN độ thấp. hội phẫu thuật thần kinh thế giới. - Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh: có chảy II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU máu hay không trên phim CLVT. Các đặc 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 35 tính về hình thái, tính chất của khối dị dạng bệnh nhân được chẩn đoán là DDĐTMN độ dựa trên phim MSCT hoặc DSA: kích thước, thấp và được phẫu thuật lấy khối dị dạng tại vị trí, mạch nuôi, tĩnh mạch dẫn lưu, phình khoa Phẫu thuật Thần kinh - Bệnh viện Bạch mạch kèm theo, vị trí khối dị dạng , phân độ Mai từ tháng 1/2021 đến tháng 6/2022. Spetler Martin 2.2. Phương pháp nghiên cứu - Đặc điểm quá trình điều trị: chỉ định 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu: mô tả phẫu thuật - mổ cấp cứu hay mổ chương cắt ngang hồi cứu, và tiến cứu. Hồi cứu các trình, được nút mạch trước mổ hay không. trường hợp được phẫu thuật trong thời gian - Kết quả điều trị tháng 1/2021-6/2O21 dựa trên khai thác hồ Kết quả gần : điểm Glasgow sau mổ, biến sơ, phim ảnh. Tiến cứu các trường hợp trong chứng sau mổ, kết quả chụp MSCT kiểm tra. giai đoạn tháng 6/2021-6/2022 dựa trên thăm Kết quả xa : được đánh giá sau mổ 3 khám lâm sàng, phim ảnh, đánh giá thực tế tháng trên lâm sàng bằng thang điểm Rankin trong mổ và khám lại bệnh nhân sau mổ. sửa đổi (mRS) và được phân thành hai nhóm. 2.2.2. Tiêu chuẩn lựa chọn mRS
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 2.6. Xử lý số liệu 20-40. Các yếu tố trên làm tăng lưu lượng - Các thông tin thu thập được nhập và máu trong mạch não là điều kiện thuận lợi để phân tích theo chương trình phần mềm IBM DDĐTMN vỡ hoặc gây đau đầu. Hơn nữa SPSS Statistics phiên bản 25.0 trong lứa tuổi này thường có hoạt động gắng sức làm tăng áp lực trong lòng mạch đột III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ngột, đó cũng là một yếu tố thuận lợi cho 3.1. Đặc điểm lâm sàng DDĐTMN vỡ. 3.1.1. Tuổi: 3.1.2. Giới: Thay đổi từ 9 đến 54 tuổi, độ tuổi trung Trong nghiên cứu của chúng tôi có 16 bình là 32,37± 13,8 tuổi. nam (45,7%) và 19 nữ (54,3%). Nghiên cứu Độ tuổi trung bình trong nghiên cứu của của một số tác giả khác cũng cho kết quả chúng tôi cũng tương tự như trong nghiên tương tự như Arthur Wang: nam 48,8%, nữ cứu của các tác giả khác như Phạm Văn 51,2% hay Matthew: Nam 44%, nữ 56%. Sự Thành Công là: 31,5 ± 15,6, Matthew là: khác biệt về giới theo các tác giả là không có 38,1 ±17. Giải thích về hiện tượng này các ý nghĩa thống kê. tác giả cho rằng do sự phát triển về thể chất, 3.1.3. Triệu chứng lâm sàng sự tăng cường chuyển hóa trong độ tuổi từ Bảng 3.1. Triệu chứng lâm sàng Triệu chứng lâm sàng Số bệnh nhân Tỷ lệ % Đau đầu 29 82,86 Buồn nôn, nôn 18 51,43 Rối loạn ý thức 14 40 Dấu hiệu thần kinh khu trú ( liệt nửa người, giãn đồng tử..) 13 37,14 Co giật 6 17,14 Trong nghiên cứu của chúng tôi, đau đầu, động trong khoảng từ 41-79%. Trong nghiên buồn nôn, nôn, rối loạn ý thức và dấu hiệu cứu của chúng tôi có 28 (80%) bệnh nhân có thần kinh khu trú là những triệu chứng biểu hiện lâm sàng chảy máu khi nhập viện thường gặp nhất. Bệnh nhân DDĐTMN nói (đau đầu đột ngột, buồn nôn, nôn, rối loạn ý chung có biểu hiện chảy máu khi nhập viện thức). cao, tùy theo các tác giả tỷ lệ này có thể giao 3.1.4. Tri giác bệnh nhân trước mổ Bảng 3.2. Điểm glasgow trước mổ của bệnh nhóm bệnh nhân vỡ DDĐTMN (n=28) Điểm Glasgow ≤8 9-12 13-15 Số bệnh nhân (n) 6 5 17 Tỷ lệ (%) 21,43 17,86 60,71 Phần lớn bệnh nhân vỡ DDĐTMN trong nghiên cứu của chúng tôi có điểm Glasgow trước mổ >9 79,57%. Chỉ có 21,43% bệnh nhân có điểm Glasgow ≤8. Kết quả này tương tự như kết quả nghiên cứu của các tác giả khác trong nước như Nguyễn Việt Đức tỷ lệ Glasgow ≤8 là 11,4%, Phạm Văn Thành Công 16,4%. 255
  4. HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 Bảng 3.3. Phân độ lâm sàng theo hiệp hội phẫu thuật thần kinh thế giới( WFNS) Nhóm WFNS Nhẹ Nặng WFNS Độ I Độ II Độ III Độ IV Độ V Số lượng 7 (20%) 4 (11,43%) 13 (37,1%) 5 (14,29%) 6 (17,14%) Trong nghiên cứu của chúng tôi, nhóm Phân độ WFNS là một yếu tố để tiên lượng bệnh nhân có phân độ lâm sàng nhẹ WFNS I- kết quả điều trị sau phẫu thuật. Những bệnh III chiếm 68,57%. Nhóm bệnh nhân có phân nhân có độ WFNS cao có tỷ lệ tử vong và di độ lâm sàng nặng chiếm 31,43%. Kết quả chứng cao hơn sau phẫu thuật. này tương tự với nghiên cứu của trung tâm y 3.2. Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh tế Harborview: tỷ lệ WFNS nhẹ là 64.6%5. 3.2.1. Đặc điểm chảy máu Bảng 3.4. Đặc điểm chảy máu trên phim cắt lớp vi tính Đặc điểm chảy máu Số lượng Tỷ lệ % Chảy máu nhu mô 26 74,29 Chảy máu não thất 8 22,86 Chảy máu dưới nhện 5 14,29 Không chảy máu 7 20 Chụp cắt lớp vi tính (CLVT) là phương trung thành một thùy. Trong một số trường pháp chẩn đoán hình ảnh được áp dụng một hợp có thể chảy máu não thất do khối máu cách rộng rãi. Chụp CLVT cho biết vỡ vào trong não thất hoặc chảy máu màng DDĐTMN có chảy máu hay không, vị trí của não đơn thuần. Trong nghiên cứu của chúng khối máu tụ, tình trạng chèn ép vào nhu mô tôi, bệnh nhân có chảy máu nhu mô chiếm tỷ não xung quanh gây giãn não thất, tăng áp lệ cao nhất 74,29%. Một số trường hợp cỏ lực nội sọ, tụt kẹt các thùy não, mối liên chảy máu não thất đơn thuần hoặc phối hợp quan giữa DDĐTMN và mô não xung quanh. với chảy máu nhu mô não. Các trường hợp Thường chảy máu trong DDĐTMN hay tạo khối dị dạng nằm sát vỏ não hoặc khe sylvius thành khối máu tụ ngay dưới vỏ não, tập thường có chảy máu dưới nhện kèm theo. Hình 3.1. Hình ảnh xuất huyết não do vỡ AVM vùng chẩm.( Bn Đinh Quốc K. 36T) 256
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 3.2.2. Phân độ của Spetzler-Martin: Bảng 3.5. Phân độ của Spetzler-Martin: Độ Spetzler - martin Độ I Độ II Số bệnh nhân 11 (31,42%) 24 (68,57%) Phần lớn bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tôi có AVM độ II: 24 bệnh nhân chiếm 68.57%. Kết quả này tương tự như kết quả trong nghiên cứu của các tác giả Matthew: Spetzler- Martin độ II chiếm 67%, Arthur Wan: Spetzler- Martin độ II chiếm 61,6% 3.3.3. Vị trí khối dị dạng Bảng 3.6. Vị trí khối dị dạng Vị trí khối dị dạng Số lượng Tỷ lệ % Thái dương 11 31,42 Đỉnh 5 14,29 Trán 6 17,14 Chẩm 8 22,86 Hố sau 3 8,57 Não Thất 2 5,71 Phần lớn bệnh nhân trong nghiên cứu của vùng hay gặp nhất, Điều này có thể giải thích chúng tôi có khối dị dạng nằm ở trên lều tiểu do vùng thái dương, trán và chẩm là những não (94,29%), khối dị dạng nằm dưới lều tiểu vùng chiếm phần lớn thể tích não, được cấp não chỉ chiếm 5,71%. Kết quả này tương tự máu bởi đoạn gần của các động mạch lớn như trong nghiên cứu của Khổng Ngọc như não trước, não giữa và não sau. Minh: tỷ lệ DDĐTM tiểu não chiếm 7,3%. 3.3.4. Phân bố động mạch cấp máu cho Vùng thái dương, trán và chẩm là những DDĐTMN Bảng 3.7. Phân bố động mạch cấp máu cho DDĐTMN Động mạch Số lượng Tỷ lệ % Não giữa 21 60 Não trước 11 31,43 Não sau 9 25,71 Tiểu não sau dưới 3 8,57 Động mạch cấp máu cho khối DDĐTMN một vùng thể tích lớn hơn so với các động có thể từ một hoặc nhiều nguồn mạch khác mạch khác. Do đặc điểm nghiên cứu bao nhau. Trong nghiên cứu của chúng tôi, khối gồm các khối DDĐTMN độ thấp, phần lớn dị dạng được cấp máu nhiều nhất bởi động có kích thước nhỏ nên đa số chỉ được cấp mạch não giữa 60%. Kết quả này tương tự máu bởi 1 nguồn động mạch. Có 7 trường như trong nghiên cứu của Nguyễn Việt Đức: hợp khối dị dạng được cấp máu bởi 2 nguồn tỷ lệ cấp máu bởi động mạch não giữa là động mạch khác nhau 69,5%. Điều này có thể giải thích do động 3.3. Phương pháp phẫu thuật mạch não giữa là một trong những động 3.3.1. Chỉ định phẫu thuật mạch lớn nhất của não, cấp máu cho não trên 257
  6. HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 Bảng 3.8. Chỉ định phẫu thuật Chỉ định phẫu thuật Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Mổ cấp cứu 11 31,43 Mổ chương trình 24 68,57 Tổng 35 100 Phần lớn bệnh nhân trong nghiên cứu của thước lớn được chỉ định tắc mạch phối hợp chúng tôi được mổ chương trình 68,57%. 11 trước mổ để hạn chế tình trạng chảy máu bệnh nhân có tình trạng lâm sàng lúc vào trong mổ cũng như tạo thuận lợi cho quá viện nặng (Glasgow ≤12) được phẫu thuật trình lấy khối. Đối với các khối máu tụ trong cấp cứu. DDĐTMN khi đã vỡ thì nguy cơ vỡ não lớn chèn ép vào các mô não xung quanh lại ngay thường rất ít, chính vì vậy mổ cấp dến đến tình trạng tri giác xấu, trong trường cứu thường ít được thực hiện. Các trường hợp đó các tác giả khuyên nên mổ cấp cứu để hợp bệnh nhân có máu tụ, tình trạng tri giác lấy máu tụ giải tỏa não phối hợp với lấy khối tốt, thường được điều trị nội khoa, chống phù DDĐTMN. não và những trường hợp AVM có kích 3.3.2. Điều trị tắc mạch trước mổ Bảng 3.9. Điều trị tắc mạch trước mổ Tắc mạch Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Có 5 17,14 Không 29 82,86 Có 29 (82,86%) bệnh nhân không cần nút mổ. Nút mạch trước mổ còn làm giảm chảy mạch trước mổ. 5 (17,14%) trường hợp khối máu từ các nguồn động mạch sâu khó tiếp dị dạng có kích thước 3-6cm được nút mạch cận bởi thì đầu của phẫu thuật, khiến khối dị trước mổ. dạng trở nên khu trú tạo thuận lợi cho quá Nút mạch đặc biệt có giá trị đối với trình phẫu tích. Tỷ lệ nút mạch trước mổ những khối DDĐTMN có kích thước trung trong nghiên cứu của Arthur Wang là 59,2%, bình và lớn, có lưu lượng máu lớn và hiện của Matthew là 43%. Tỷ lệ nút mạch trong tượng ăn cắp máu ở tổ chức xung quanh. nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn nhiều so Nút mạch trước khi phẫu thuật điều chỉnh lại với nghiên cứu của các tác giả này vì điều hoạt động của các động mạch xung quanh từ kiện về kinh tế, trang thiết bị còn hạn chế. từ, làm giảm biến chứng phá vỡ áp lực tưới 3.3.2. Các biện pháp áp dụng trong mổ máu não bình thường gây nên chảy máu sau Bảng 3.10. Các biện pháp áp dụng trong mổ Phương pháp phẫu thuật Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Lấy khối dị dạng 7 20 Lấy khối dị dạng + máu tụ + đặt lại volet sọ 17 48,57 Lấy khối dị dạng + máu tụ + mở nắp sọ giải tỏa 11 31,43 258
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Do đối tượng nghiên cứu là nhóm DDĐTMN độ thấp nên mổ lấy bỏ hoàn toàn DDĐTMN ngay từ lần mổ đầu tiên được thực hiện ở tất cả các bệnh nhân trong nghiên cứu. Các trường hợp bệnh nhân vào viện vì chảy máu não, được phẫu thuật lấy bỏ máu tụ trong đó có 11 trường hợp được phẫu thuật cấp cứu mở nắp sọ giải tỏa 3.4. Kết quả phẫu thuật 3.4.1. Điểm glasgow trước và sau mổ Bảng 3.11. Điểm Glasgow trước và sau mổ Điểm glasgow Trước mổ 12,8 ± 2,6 Sau mổ 14,2 ± 2.3 Điểm Glasgow sau mổ tăng lên so với tương tự như những tác giả trên. Chúng tôi trước mổ, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê cho rằng việc lấy khối dị dạng và khối máu với độ tin cậy 95% (t= -3,985). Chứng tỏ có tụ trong mổ đã làm giảm áp lực nội sọ, cùng sự cải thiện đáng kể về tri giác sau mổ. So với đó việc điều trị hồi sức đã góp phần giúp sánh với các tác giả khác về điểm Glasgow cho tri giác bệnh nhân sau mổ tiến triển tốt trung bình trước và sau mổ: Phạm Văn lên, đặc biệt là nhóm bệnh nhân có tình trạng Thành Công: 12,5 và 13,7; Nguyễn Việt Đức lâm sàng nặng trước mổ 12,7 và 14,2. Kết quả của chúng tôi cũng 3.4.2. Biến chứng sau mổ Bảng 3.12. Biến chứng sau mổ Biến chứng sau mổ Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Yếu liệt chi 5 14,29 Nhiễm trùng vết mổ hoặc viêm màng não 2 5,71 Phù não 2 5,71 Có 5 trường hợp yếu hoặc liệt nửa người Tất cả các bệnh nhân đều được chụp sau mổ, cách trường hợp này đều có liệt vận MSCT sau mổ, không có trường hợp nào còn động trước mổ do khối máu tụ ở vùng vận tồn dư khối dị dạng. Trong nghiên cứu của động. 2 trường hợp viêm màng não sau mổ chúng tôi, các khối dị dạng có kích thước được điều trị kháng sinh (Vancomycin và nhỏ hoặc trung bình do đó việc phẫu tích cắt meronem) và hết viêm sau 2 tuần. Có 2 bỏ hoàn toàn khối DDĐTMN không quá khó trường hợp có phù não, các trường hợp này khăn dẫn đến tỷ lệ lấy hết khối dị dạng sau đều nhập viện trong tình trạng hôn mê sâu, mổ cao. Kết quả này tương tự như trong sau phẫu thuật lấy khối dị dạng và máu tụ đã nghiên cứu của Mattthew là 98% và Arthur được mở volet giải tỏa. Wang là 100%. 3.4.3. Kết quả chụp MSCT sau mổ 259
  8. HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 Hình 3.2. Kết quả chụp MSCT trước và sau phẫu thuật (BN Đặng Đình T… nam .18T) 3.4.5. Kết quả khám lại sau 3 tháng Bảng 3.13. Kết quả khám lại sau 3 tháng Kết quả khám lại (mRS) Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Tốt mRS 0-2 32 91,43 Xấu mRS 3-6 2 8.57 Chúng tôi tiến hành đánh giá bệnh nhân kích thước lớn, làm giảm chảy máu trong và sau mổ 3 tháng theo bảng điểm mRs. Trong sau mổ. nghiên cứu của chúng tôi, nhóm mRs 0-2 là 32 bệnh nhân chiếm 91,43%. Kết quả này TÀI LIỆU THAM KHẢO cũng tương tự như trong nghiên cứu của 1. Phạm Văn Thành Công (2012). Nhận xét Matthew: mRs 0-2 là 93%; Arthur Wang: đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, mRs 0-2 là 92,2% đánh giá kết quả phẫu thuật dị dạng động Chỉ có 2 bệnh nhân( 8,57%) có kết quả tĩnh mạch não trền lều tiểu não vỡ. Đại Học xấu. 2 trường hợp này đều vào viện trong Y Hà Nội. tình trạng hôn mê sâu- Glasgow 5 điểm và 2. Nguyễn Việt Đức (2017). Kết quả phẫu khối máu tụ nằm tại vùng chức năng bên bán thuật dị dạng động tĩnh mạch não chảy máu cầu ưu thế. trên lều tiểu não. Đại Học Y Hà Nội. 3. Khổng Ngọc Minh (2021). Đặc điểm lâm IV. KẾT LUẬN sàng, hình ảnh học và kết quả phẫu thuật dị DDĐTMN bậc thấp có biểu hiện lâm dạng động tĩnh mạch tiểu não. Tạp chí Y học sàng chủ yếu là chảy máu. Vi phẫu thuật cắt Việt Nam số 2-2021.1-4. bỏ DDĐTMN độ thấp là biện pháp điều trị 4. Arthur Wang (2019). Curative treatment for hiệu quả, kết quả phẫu thuật tốt chiếm tỷ lệ low-grade arteriovenous malformations. cao. Các yếu tố liên quan đến kết quả xấu là Hemorrhagic Stroke 2019. 1-8. điểm Glasgow thấp trước mổ hoặc vùng chức 5. Matthew (2015). Current surgical results năng. Nút mạch trước mổ là biện pháp điều with low-grade brain arteriovenous trị hỗ trợ tốt với những khối DDĐTMN có malformations. Neurosug 6-2015.1-9. 260
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1