Kết quả điều trị phẫu thuật máu tụ ngoài màng cứng ở trẻ em tại Bệnh viện Việt Đức
lượt xem 3
download
Bài viết Kết quả điều trị phẫu thuật máu tụ ngoài màng cứng ở trẻ em tại Bệnh viện Việt Đức mô tả đặc điểm lâm sàng, phim cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân máu tụ ngoài màng cứng do chấn thương ở trẻ em.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị phẫu thuật máu tụ ngoài màng cứng ở trẻ em tại Bệnh viện Việt Đức
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT MÁU TỤ NGOÀI MÀNG CỨNG Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Bùi Huy Mạnh1, Sonethala Manivong2, Bùi Xuân Cương3 TÓM TẮT 28 máu trong mổ (5,8%). Biến chứng sau mổ: chảy Đặt vấn đề: Mô tả đặc điểm lâm sàng, phim máu phải mổ lại: 2,9%. Thời gian hậu phẫu trung cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân bình 4,6 ngày. Kết quả phẫu thuật sau 12 tháng: máu tụ ngoài màng cứng do chấn thương ở trẻ có 37 bệnh nhân tái khám: GOS: độ I: 95%, độ em II: 3%, độ III: 2%. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 69 bệnh nhi máu tụ ngoài màng cứng do chấn SUMMARY thương được được phẫu thuật Trung tâm Phẫu SURGERY RESULTS OF EPIDURAL thuật Thần kinh bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ HEMATOMAS IN CHILDREN IN VIET tháng 06 năm 2019 đến tháng 06 năm 2020, theo DUC HOSPITAL dõi kết quả sau 12 tháng. Objective: Describe clinical symptoms, Kết quả: Tỷ lệ phẫu thuật máu tụ ngoài imaging, surgery result of the epidural màng cứng trẻ em là 59,5% (69/116).Tuổi trung hematomas in children. bình: 9,6 tuổi, nam chiếm 62,3%. Nguyên nhân Subjects and methods: 69 pediatric patients tai nạn giao thông (59,4%), tai nạn khác (40,6%). with traumatic epidural hematoma were operated Glasgow lúc vào viện: 13-15 điểm (84,1%), 9-12 on at the Neurosurgery Center of Viet Duc điểm (13,0%), 3-8 điểm (2,9%). Triệu chứng Hospital from June 2019 to June 2020, with thiếu máu chiếm 13%. Cắt lớp vi tính cho thấy bề follow-up after 12 months. dày máu tụ > 1 cm (66,7%), khối lượng: >30 Results: The rate of epidural hematoma gam (29,0%), đè đẩy đường giữa > 5 mm surgery in children is 59.5% (69/116).Mean age: (27,5%). Trong mổ thấy nguồn chảy máu từ: 9.6 years old, male accounts for 62.3%. Causes đường vỡ xương (72,5%), xoang tĩnh mạch of traffic accidents (59.4%), other accidents (39,1%), động mạch màng não giữa (27,5%). Bỏ (40.6%). Glasgow at admission: 13-15 points (84.1%), 9-12 points (13.0%), 3-8 points (2.9%). mảnh xương trong phẫu thuật (8,7%). Truyền Anemia symptoms accounted for 13%. In CT scanner: thickness > 1 cm (66.7%), mass: > 30 grams (29.0%), midline compression > 5 mm 1 Bệnh viện HN Việt Đức (27.5%). Intraoperative: source of bleeding: 2 Bệnh viện Trung ương Quân đội 103 Lào , fracture line (72.5%), venous sinus (39.1%), Sisattanak, Viêng Chăn, Lào middle meningeal artery (27.5%). 3 Đại học Y Hà Nội Decompressive craniectomy (8.7%). Chịu trách nhiệm chính: Bùi Huy Mạnh Intraoperative blood transfusion (5.8%) ĐT: 0912969444 Postoperative complications: bleeding requiring Email: drmanhvd2014@gmail.com reoperation: 2.9%. Average postoperative time Ngày nhận bài: 26/8/2023 4.6 days. Surgical results after 12 months:37 Ngày phản biện khoa học: 15/9/2023 patients with follow-up examination: GOS: grade Ngày duyệt bài: 22/9/2023 I: 95%, grade II: 3%, grade III: 2%. 192
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 cũng như tiên lượng bệnh cho những trường I. ĐẶT VẤN ĐỀ hợp máu tụ ngoài màng cứng ở trẻ em; chúng Máu tụ ngoài màng cứng (NMC) ở trẻ tôi tiến hành nghiên cứu: “Kết quả điều trị em là chảy máu nằm vị trí giữa màng cứng phẫu thuật máu tụ ngoài màng cứng ở trẻ em và bản trong xương sọ với bệnh nhi dưới 15 tại bệnh viện Việt Đức” với 2 mục tiêu: (1) tuổi. Ở trẻ em thương tổn máu tụ NMC hay Mô tả triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và gặp do màng cứng và xương sọ dễ bóc tách, cắt lớp vi tính máu tụ ngoài màng cứng ở trẻ chiếm 4 % các chấn thương đầu cần được em do chấn thương. (2) Đánh giá kết quả chăm sóc tại viện.1 Chẩn đoán cơ bản nhất là điều trị phẫu thuật máu tụ ngoài màng cứng thang điểm tri giác Glasgow và chụp cắt lớp ở trẻ em do chấn thương. vi tính (CLVT) sọ. Máu tụ NMC ở trẻ em thường có kết quả điều trị tốt. Tuy nhiên, nếu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU không được chẩn đoán và điều trị kịp thời có 2.1. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên thể gây ra những biến chứng và di chứng; cứu mô tả cắt ngang tại khoa Trung tâm Phẫu đặc biệt ở trẻ em là những đối tượng dễ bị thuật Thần kinh, Bệnh viện Việt Đức, thời tổn thương do đang trong giai đoạn phát triển gian từ 06/2019 đến 06/2020. về thể chất, tinh thần và vận động.1–3 Trong 2.2. Đối tượng nghiên cứu: Tuổi ≤ 15 đó, nhiều di chứng nặng nề như chậm phát tuổi, được chẩn đoán xác định máu tụ ngoài triển trí tuệ, yếu liệt nửa người và những di chứng khác dẫn đến trẻ khó hòa nhập vào màng cứng do chấn thương được chỉ định cộng đồng. Nghiên cứu tại bệnh viện Hữu phẫu thuật trong thời gian nghiên cứu, được Nghị Việt Đức năm 2002 trên 168 trẻ máu tụ theo dõi và đánh giá định kì sau mổ. ngoài màng cứng cho thấy sau điều trị có 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu chính: 64,9% trẻ phục hồi hoàn toàn, 29,8% trẻ để - Nguyên nhân tai nạn: tai nạn giao lại di chứng nhẹ và 3,6% để lại di chứng thông, các tai nạn khác nặng.4 - Đánh gia theo thang điểm GCS Trong những năm gần đây do sự phát - Phim chụp CLVT sọ não: độ dày máu triển của y học cũng như chất lượng chăm tụ, khối lượng (theo gram), đè đẩy đường sóc y tế mà những trường hợp máu tụ ngoài giữa hay không màng cứng ở trẻ em có tiên lượng tốt hơn. - Sau mổ: các biến chứng nếu có, thang Để góp phần cung cấp các thông tin cho các điểm GOS sau mổ 12 tháng bác sĩ trong quá trình chẩn đoán, điều trị III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh Bảng 1: Đặc điểm tuổi, giới Ngoại khoa (n=69) Bảo tồn (n=47) Chung (n=116) P(T-test) X ± SD (tuổi) X ± SD (tuổi) X ± SD (tuổi) 9,6 ± 4,1 8,7 ± 5,4 9,1 ± 4,7 0,25 Nhận xét: Tuổi trung bình là 9,6, tỷ lệ mổ là 59,5% (69/116), nam 62,3% (43/69) 193
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII Bảng 2: Nguyên nhân tai nạn Tai nạn Tần số Tỷ lệ Giao thông 41 59,4% Khác 28 40,6% Tổng 69 100% Nhận xét: Tỷ lệ tai nạn giao thông chiếm đa số 59,4% Bảng 3: Thang điểm GCS trước mổ Số BN (n=69) Điểm Glasgow Tần số Tỉ lệ % 3-8 điểm 2 2,9 9-12 điểm 9 13,0 13-15 điểm 58 84,1 Tổng 69 100 Nhận xét: Bệnh nhân 84,1% là nhóm Glasgow 13-15 điểm Bảng 4: Đặc điểm trên phim CLVT Bề dày máu tụ Khối lượng máu tụ Đè đẩy đường giữa 5 mm (27,5%). 3.2. Kết quả phẫu thuật Bảng 5: Nguyên nhân chảy máu N=69 Vị trí Tần số Tỉ lệ % Động mạch màng não giữa 19 27,5 Đường vỡ xương 50 72,5 Xoang tĩnh mạch 27 39,1 Nhận xét: Nguồn chảy máu do xương vỡ là chủ yếu chiếm 72,5%. Bảng 6: Biến chứng trong và sau mổ N=69 Kết quả Tần số Tỉ lệ % Truyền máu trong mổ 04 5,8% Chảy máu tái phát phải mổ lại 02 2,9 Tổng 02 2,9 Nhận xét: Tai biến có 2 trường hợp phải mổ lại 194
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Bảng 7: Kết quả khám lại sau mổ theo GOS GOS Tần số Tỉ lệ % Kết quả tốt Độ I 66 95 Độ II 02 3 Kết quả kém Độ III 01 2 Tổng 69 100 Nhận xét: GOS độ I (tốt, hồi phục lại) vào viện có 84,1%:13-15 điểm, 13,0% : 9-12 chiếm phần lớn 95% điểm, 2,9%: 3-8 điểm, cũng tương đồng với nhiều nghiên cứu.2 IV. BÀN LUẬN Hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não: Trong 4.1. Đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán nghiên cứu chúng tôi sử dụng hướng dẫn chỉ hình ảnh định mổ theo các guidelines hiện tại.6 Trong Đặc điểm lâm sàng: tuổi trung bình trong đó tỉ lệ bệnh nhi có bề dày khối máu tụ > 1 nhóm nghiên cứu là 9,6 tuổi, trong đó tuổi cm trên hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não là trung bình của nhóm điều trị ngoại khoa là 66,7%. Tỉ lệ bệnh nhân có khối lượng khối 10,2 tuổi cao hơn nhóm điều trị bảo tồn là máu tụ > 30 g trong nhóm bệnh nhân của 8,9 tuổi, tỉ lệ bệnh nhân nam cao hơn nữ ở cả chúng tôi là (29,0%). Có 27,5% bệnh nhi có 2 nhóm bệnh nhân: điều trị bảo tồn 61,7% so hình ảnh đè đầy đường giữa >5mm trên phim với 38,3% và điều trị ngoại khoa 62,3% so chụp cắt lớp vi tính. với 37,7%. Như vậy, máu tụ ngoài màng 4.2. Kết quả điều trị phẫu thuật cứng ở trẻ nam cao gấp khoảng 1,5 lần so với Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho nữ. 2,3 thấy nguồn chảy máu quan sát được trong Tai nạn giao thông và tai nạn sinh hoạt phẫu thuật: 72,5% từ đường vỡ xương, (bị ngã) là 2 nguyên nhân phổ biến nhất gây 39,1% từ xoang tĩnh mạch và 27,5% từ động tụ máu ngoài màng cứng. Trong đó, tai nạn mạch màng não giữa. Tổn thương mạch sinh hoạt thường xảy ra ở nhóm trẻ nhỏ và màng não giữa trong mổ của nghiên cứu gặp 27,5%, đa phần do các nhánh nhỏ của động tai nạn giao thông thường ở nhóm trẻ lớn. mạch màng não giữa vùng thái dương. Ở trẻ Kết quả nghiên cứu của chúng tôi, tỉ lệ bệnh em, các mạch máu màng cứng thường mềm nhân chấn thương do tai nạn giao thông cao mại, không dính với xương sọ do đó khả hơn so với nguyên nhân khác là 59,4% so năng tổn thương mạch đơn thuần ít hơn. Tuỳ với 40,6% khi các nguyên nhân của các nước kích thước của mạch máu mà được cầm bằng phát triển chủ yếu là tai nạn thể thao.5 dao điện lưỡng cực, khâu treo hay buộc Chúng tôi sử dụng thang điểm Glasgow chỉ.Với nguồn chảy máu từ xoang tĩnh mạch (Glasgow coma score/GCS) để đánh giá tri màng cứng (39,1%), hay gặp gần đường giác bệnh nhân. Với những trẻ nhận thức hợp giữa, hay hố sau gần xoang ngang. Các tác chưa đầy đủ (thường dưới 6 tuổi) thì đường vỡ xương đi qua xoang hoặc máu tụ dùng thang điểm GCS cải biến cho trẻ em. gần vị trí xoang lóc tách đến là nguyên nhân Với những bệnh nhi có thể hiểu được lệnh chính. Trường hợp này đa phần xử trí đơn (thường trên 6 tuổi), có thể dùng thang điểm giản khi khâu treo, ép vật liệu cầm máu GCS như người lớn. Trong nghiên cứu của surgicel. Ngược lại, số ít tổn thương xoang thực sự như rách xoang do các mảnh xương chúng tôi cũng cho thấy: điểm Glasgow khi 195
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII thì khả năng xử trí sẽ cẩn thận và khó khăn đẩy đường giữa > 5 mm (27,5%). Trong mổ hơn. Mặc dù phẫu thuật lấy máu tụ NMC là nguyên nhân vỡ xương 72,5%. Có hai trường một phẫu thuật cơ bản, đầu tay cho các bác sĩ hợp mổ lại do chảy máu, sau mổ bệnh nhân ngoại thần kinh, nhưng tỷ lệ tai biến vẫn có ổn định. Khám lại sau 12 tháng GOS độ I thể xảy ra. Các tai biến trong mổ có thể là (tốt, hồi phục lại) chiếm phần lớn 95%, kết chảy máu, phù não, gây tổn thương nhu mô quả tốt tỷ lệ thuận với tri giác trước mổ tốt. não. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có 4 trường hợp truyền máu trong mổ TÀI LIỆU THAM KHẢO chiếm 5,8%; đây đều là những trường hợp có 1. Al-Mamoori M. Management of epidural thiếu máu trước mổ theo xét nghiệm, một số hematoma in the pediatric age group. Med J có tổn thương phối hợp khác như máu tụ Babylon. 2019;16(4): 276. doi: 10.4103/ dưới màng cứng hoặc máu tụ trong não. MJBL.MJBL_47_19 Nhóm tác giả I raq cho thấy 92,2% có vỡ 2. Bruce DA. Head injuries in the pediatric xương và dưới lều chiếm 9%.1 population. Curr Probl Pediatr. 1990;20(2): Có 02 trường hợp chảy máu phải mổ lại 61-107. doi: 10.1016/0045-9380 (90)90009-p chiếm 2,9%. Những trường hợp này kiểm tra 3. Chen H, Guo Y, Chen SW, et al. Progressive Epidural Hematoma in Patients sau mổ chụp CLVT thấy một trường hợp with Head Trauma: Incidence, Outcome, and khối lượng máu như cũ, một trường hợp máu Risk Factors. Emerg Med Int. 2012;2012: chảy lớn hơn. Kiểm tra trong mổ thấy cầm 134905. doi:10.1155/2012/134905 máu và khâu treo không tốt. Hai trường hợp 4. He,Dong Van. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh mổ lại khi tri giác chưa thay đổi xấu sau mổ, chụp cắt lớp vi tính và đánh giá kết quả điều đường mổ lại không phải mở rộng hơn và kết trị chấn thương sọ não nặng. Tạp Chí Học quả sau mổ đều ổn định. Thực Hành. Published online 491:298-303 Kết quả phẫu thuật sau 12 tháng: GOS 2004. độ I chiếm 95%, 2 trường hợp GOS độ II 5. Browne GJ, Lam LT. Isolated extradural chiếm 3%, 1 trường hợp GOS độ III chiếm hematoma in children presenting to an 2%. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng emergency department in Australia. Pediatr cho thấy yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều Emerg Care. 2002;18(2):86-90. doi:10.1097/ trị là tri giác trước mổ, tri giác tốt sẽ tỷ lệ 00006565-200204000-00006 thuận với GCS sau mổ. Có 2 trường hợp 6. Guidelines for the Management of Severe trước mổ dưới 8 điểm, sau mổ 3 tháng vẫn TBI, 4th Edition. Brain Trauma Foundation. cần chăm sóc toàn bộ với GOS độ III. Cùng Accessed September 11, 2023. https://braintrauma.org/coma/guidelines/guideli chung quan điểm với nhiều tác giả khi phẫu nes-for-the-management-of-severe-tbi-4th-ed thuật CTSN cho thấy ngoài yếu tố tiên lượng 7. Spazzapan P, Krašovec K, Velnar T. Risk tri giác còn tình trạng đồng tử giãn, phù não factors for bad outcome in pediatric epidural phối hợp, đa chấn thương.7,8 hematomas: a systemic review. Chin Neurosurg J. 2019;5:19. doi:10.1186/s41016- V. KẾT LUẬN 019-0167-6 Nghiên cứu 69 bệnh nhi dưới 15 tuổi 8. Hashimoto Y, Kajiwara S, Furuta K, được phẫu thuật lấy máu tụ NMC cho thấy Takeuchi Y, Morioka M. Pediatric acute tuổi trung bình là 9,6 tuổi, tri giác trước mổ epidural hematoma caused by contrecoup theo GCS từ 13-15 điểm chiếm 84,1%. Cắt injury: illustrative case. J Neurosurg Case lớp vi tính cho thấy bề dày máu tụ > 1 cm Lessons. 2022;3(23). doi:10.3171/CASE2263 (66,7%), khối lượng: >30 gam (29,0%), đè 196
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch tại khoa răng hàm mặt Bệnh viện Quân y 7A
9 p | 113 | 8
-
Kết quả điều trị phẫu thuật u não ở người lớn tuổi
10 p | 22 | 8
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Danis - Weber vùng cổ chân
4 p | 120 | 6
-
Kết quả điều trị phẫu thuật nang bạch huyết ổ bụng ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
9 p | 14 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột sau mổ
5 p | 16 | 4
-
Kết quả điều trị phẫu thuật ung thư biểu mô hỗn hợp tế bào gan đường mật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức giai đoạn 2014 – 2019
5 p | 27 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị phẫu thuật u não thất bên tại Bệnh viện Việt Đức từ 2019-2020
7 p | 17 | 4
-
Kết quả điều trị phẫu thuật gãy mắt cá tại Bệnh viện Thống Nhất
3 p | 9 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật rò luân nhĩ tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2019-2021
5 p | 14 | 3
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, X-Quang và kết quả điều trị phẫu thuật bệnh lý viêm quanh chóp mạn
8 p | 82 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Monteggia mới ở trẻ em bằng nắn kín chỏm quay và xuyên đinh xương trụ - BS. Nguyễn Đức Trí
21 p | 27 | 2
-
Đặc điểm và kết quả điều trị phẫu thuật kết xương bên trong ở bệnh nhân gãy kín mắt cá Weber B
5 p | 27 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật bao xơ co thắt túi ngực
6 p | 2 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật viêm tấy, áp xe rò luân nhĩ tại Bệnh viện Đại học Y Dược Huế và Bệnh viện Trung ương Huế
6 p | 90 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể tủy tại Bệnh viện K và Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
4 p | 5 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật viêm tấy, áp xe rò luân nhĩ tại Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
6 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu kết quả điều trị phẫu thuật u dây thần kinh số VIII tại Bệnh viện Việt Đức
4 p | 3 | 1
-
Kết quả điều trị phẫu thuật nang giả tụy tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
4 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn