Kết quả điều trị ung thư biểu mô vảy âm hộ giai đoạn FIGO I-II tại Bệnh viện K
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá kết quả gần, thời gian sống thêm và phân tích một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân (BN) ung thư biểu mô vảy âm hộ giai đoạn I - II được điều trị tại Bệnh viện K. Đối tượng nghiên cứu: Bao gồm 89 BN ung thư âm hộ giai đoạn FIGO I - II được chẩn đoán và điều trị tại Bệnh viện K trong thời gian từ 01/2017 đến 12/2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị ung thư biểu mô vảy âm hộ giai đoạn FIGO I-II tại Bệnh viện K
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY ÂM HỘ GIAI ĐOẠN FIGO I - II TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Quang Anh1, Nguyễn Văn Trọng1, Trần Thành Long1, Vũ Thanh Phương1, Đỗ Anh Tú1 TÓM TẮT 45 tình trạng xâm nhập mạch, giai đoạn bệnh có liên Mục tiêu: Đánh giá kết quả gần, thời gian quan đến thời gian sống thêm. sống thêm và phân tích một số yếu tố liên quan Từ khóa: Ung thư âm hộ, FIGO I-II, sống trên bệnh nhân (BN) ung thư biểu mô vảy âm hộ thêm. giai đoạn I - II được điều trị tại Bệnh viện K. Đối tượng nghiên cứu: Bao gồm 89 BN ung SUMMARY thư âm hộ giai đoạn FIGO I - II được chẩn đoán RESULTS OF TREATMENT FOR FIGO và điều trị tại Bệnh viện K trong thời gian từ STAGE I - II VULVAR SQUAMOUS 01/2017 đến 12/2020. CELL CARCINOMA AT VIET NAM Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô NATIONAL CANCER HOSPITAL tả cắt ngang. Objective: To evaluate the near-term results, Kết quả: Trong 89 BN nghiên cứu, đa số survival time, and analyze some related factors in tuổi nhóm 50-70 (53,9%); độ mô học I chủ yếu patients with stage I - II vulvar squamous cell (55,1%), đa số diện cắt u >20mm (52,8%), đa số carcinoma treated at K Hospital. không xâm nhập mạch bạch huyết. Biến chứng Study subjects: Includes 89 patients with sớm thường gặp là nhiễm trùng vết mổ (36%), FIGO stage I-II vulvar cancer diagnosed and sau đó là nang bạch huyết (3,4%), chảy máu vết treated at K Hospital from 01/2017 to 12/2020. mổ (1,1%). Có 10 BN tái phát sau điều trị, tỷ lệ Research methods: Cross-sectional OS 5 năm đạt 91,5%. Các yếu tố ảnh hưởng đến descriptive study. OS gồm tình trạng xâm lấn cơ quan (p < 0,001), Results: In the 89 patients studied, the độ mô học (p < 0,001), tình trạng diện cắt (p < majority were in the 50-70 age group (53.9%); 0,05), tình trạng xâm nhập mạch (p < 0,001) và mainly histological grade I (55.1%), most tumor giai đoạn bệnh (p < 0,001). cut-off >20mm (52.8%), most without lymphatic Kết luận: UT âm hộ giai đoạn sớm có tiên invasion. Common early complications are lượng tốt, kết quả điều trị khả quan. Tình trạng surgical wound infection (36%), followed by xâm lấn cơ quan, độ mô học, tình trạng diện cắt, lymphocele (3.4%), surgical wound bleeding (1.1%). There were 10 patients who relapsed after treatment, the 5-year OS rate reached 91.5%. Factors affecting OS include organ 1 Bệnh viện K invasion status (p < 0.001), histological grade (p Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Quang Anh < 0.001), cut-off status (p < 0.05), vascular Email: quanganhyd@gmail.com invasion status (p < 0.001) and disease stage (p < Ngày nhận bài: 12/9/2023 0.001). Ngày phản biện: 15/9/2023 Ngày chấp nhận đăng: 11/10/2023 399
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 Conclusion: Early stage vulvar cancer has a Bao gồm 89 BN ung thư âm hộ được good prognosis, treatment results are promising. chẩn đoán giai đoạn FIGO I - II và điều trị tại Organ invasion status, histological grade, cut-off Bệnh viện K từ tháng 1/2017 đến tháng status, vascular invasion status, disease stage are 12/2020. related to survival time. 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: Keywords: Vulvar cancer, FIGO I-II, BN ung thư âm hộ được chẩn đoán bằng survival. giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô vảy. BN được chẩn đoán giai đoạn I, II theo I. ĐẶT VẤN ĐỀ phân loại FIGO 2009. Ung thư âm hộ (UTAH) là bệnh ác tính BN điều trị phẫu thuật lần đầu tại Bệnh không phổ biến, chiếm 3 - 5% các bệnh ung viện K. thư phụ khoa[1]. Bệnh thường gặp ở phụ nữ Hồ sơ lưu trữ được ghi chép đầy đủ và có lớn tuổi sau mãn kinh. Trong UTAH, ung thư thông tin sau điều trị. biểu mô vảy chiếm hơn 90% các trường 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: hợp[2]. Với UTAH giai đoạn sớm, phẫu thuật Mắc các bệnh nặng ảnh hưởng đến thời (PT) là phương pháp điều trị cơ bản với kĩ gian sống thêm của BN như suy tim, suy gan, thuật kinh điển cắt âm hộ toàn bộ và vét hạch suy thận nặng. bẹn hai bên. Xạ trị có vai trò bổ trợ sau PT Ung thư thứ phát tại âm hộ hoặc có bệnh nhằm giảm tỷ lệ tái phát tại chỗ. BN UTAH ung thư khác kèm theo. thường có tâm lý e ngại khi đi khám nên 2.2. Phương pháp nghiên cứu: thường đến viện khi khối u to xâm lấn rộng Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hoặc đã di căn hạch bẹn, làm giảm kết quả cắt ngang. điều trị. Với ung thư giai đoạn sớm, tỷ lệ Cỡ mẫu: Được tính theo công thức sống 5 năm dao động từ 80 - 93% nhưng khi P (1 – p) n = Z21 - α/2 di căn hạch thì giảm mạnh chỉ còn 25 - ∆2 41%[2]. Trong đó: Do không phổ biến nên từ lâu bệnh ít n: Cỡ mẫu tối thiểu trong nghiên cứu được các tác giả trong và ngoài nước quan Z1 - α/2: Hệ số tin cậy với mức xác suất tâm nghiên cứu. Trên thế giới, số lượng 95% ( = 0,05)→Z = 1,96. nghiên cứu về UTAH giai đoạn sớm còn rất ∆: Khoảng sai lệch mong muốn, chúng hạn chế. Tại Việt Nam, đã có một số nghiên tôi lấy giá trị này là 10% (∆ = 0,1). cứu về chẩn đoán điều trị UTAH nói chung, p: Tỷ lệ sống thêm không bệnh 3 năm nhưng đến nay chưa có nghiên cứu nào về của nghiên cứu AGO-CaRE 1(p = 0,72)[7]. bệnh giai đoạn sớm (FIGO I - II). Do vậy, Từ công thức trên chúng tôi tính được cỡ chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm mục mẫu tối thiểu là 78 BN. Nghiên cứu của tiêu: Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu chúng tôi thu thập được 89 BN thỏa mãn tiêu mô vảy âm hộ giai đoạn FIGO I - II tại chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ. Bệnh viện K. 2.3. Xử lý số liệu: Nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SPSS 20.0. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 400
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm bệnh nhân: Bảng 1. Đặc điểm bệnh nhân Đặc điểm Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) Dưới 50 6 6,7 Nhóm tuổi 50 - 70 48 53,9 Trên 70 35 39,4 < 2cm 31 34,8 Kích thước u 2 - 4cm 32 36,0 > 4cm 26 29,2 Không xâm lấn 73 82,0 Xâm lấn niệu đạo 11 12,4 Độ xâm lấn u Xâm lấn hậu môn 0 0 Xâm lấn âm đạo 5 5,6 1 49 55,1 Độ mô học 2 34 38,2 3 6 6,7 < 10 12 13,5 Diện cắt rìa u 10 - 20 30 33,7 > 20 47 52,8 Không 66 74,2 Xâm nhập bạch mạch Có 23 25,8 IA 26 29,2 Giai đoạn bệnh sau mổ IB 49 55,1 II 14 15,7 Nhận xét: Tuổi trung bình của nhóm học I (chiếm 55,1%). Khoảng cách diện cắt u nghiên cứu là: 67,18 ± 10,04, nhóm tuổi từ trung bình là 22,1 ± 16,43mm và diện cắt đạt 50 - 70 chiếm chủ yếu (53,9%). Kích thước u trên 20mm là 52,8%. Tỷ lệ khối u có xâm trung bình là 3,35 ± 1,93cm. Kích thước lớn nhập bạch huyết là 25,8%. Về giai đoạn, giai nhất là 8cm và nhỏ nhất 1cm. Đa số u không đoạn IB chiếm nhiều nhất, sau đó là giai xâm lấn cơ quan lân cận (chiếm 82%), niệu đoạn IA (29,2%) và giai đoạn II (chiếm đạo là cơ quan khối u hay xâm lấn nhất 15,7%). (chiếm 12,4%). Đa số các khối u có độ mô 3.2. Kết quả điều trị gần: Bảng 2. Kết quả điều trị gần Phương pháp điều trị Số BN Tỷ lệ % Phẫu thuật đơn thuần 57 64,0 Phẫu thuật + Xạ trị 32 36,0 401
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 Biến chứng sau phẫu thuật Nhiễm trùng vết mổ 32 36,0 Nang bạch huyết 3 3,4 Chảy máu vết mổ 1 1,1 Không biến chứng 53 59,6 Nhận xét: Đa số BN được PT đơn thuần và 7 BN tử vong. Tỷ lệ sống thêm không (chiếm 64%). Biến chứng thường gặp nhất bệnh (DFS) 5 năm đạt 87,2%, thời gian DFS sau PT là nhiễm trùng vết mổ (chiếm 36%), trung bình là 61,99 ± 1,82 tháng. Tỷ lệ sống sau đó là nang bạch huyết (3,4%), chảy máu thêm toàn bộ (OS) 5 năm đạt 91,5%, thời vết mổ (1,1%). gian OS trung bình là 64,15 ± 1,41 tháng. 3.3. Thời gian sống thêm: 3.3.1. Thời gian sống thêm theo mức độ Trong thời gian theo dõi trung bình 45 xâm lấn: tháng (từ 9 đến 68 tháng), có 10 BN tái phát Biểu đồ 1. Thời gian sống thêm và mức độ u xâm lấn Nhận xét: BN có u không xâm lấn cơ quan lân cận có tỷ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm là 98,3% cao hơn so với BN có u xâm lấn âm đạo và niệu đạo tương ứng là 80,0% và 51,9%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). 402
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 3.3.2. Thời gian sống thêm theo độ mô học: Biểu đồ 2. Thời gian sống thêm và độ mô học Nhận xét: BN có độ mô học 1 có tỷ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm là 100% cao hơn so với BN có độ mô học 2 và 3 tương ứng là 86,9% và 50%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). 3.3.3. Thời gian sống thêm theo khoảng cách diện cắt: Biểu đồ 3. Thời gian sống thêm và khoảng cách diện cắt Nhận xét: BN có khoảng cách diện cắt của u trên 20mm có tỷ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm là 97,9% cao hơn so với BN có khoảng cách diện cắt dưới 10mm và 10 – 20mm tương ứng là 75,0% và 87,8%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). 403
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 3.3.4. Thời gian sống thêm theo tình trạng xâm nhập mạch: Biểu đồ 4. Thời gian sống thêm và tình trạng xâm nhập mạch Nhận xét: BN không xâm nhập bạch mạch có tỷ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm là 98,2% cao hơn so với BN có xâm nhập bạch mạch là 73,1%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). 3.3.5. Thời gian sống thêm theo giai đoạn bệnh: Biểu đồ 5. Thời gian sống thêm và giai đoạn bệnh 404
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Nhận xét: BN giai đoạn bệnh IA tỷ lệ đều đã tử vong. Tỷ lệ sống thêm không bệnh sống thêm toàn bộ 5 năm là 100% cao hơn so (DFS) 5 năm đạt 87,2%, thời gian DFS trung với BN giai đoạn IB và II tương ứng là bình là 61,99 ± 1,82 tháng. Tỷ lệ sống thêm 95,9% và 62,3%. Sự khác biệt có ý nghĩa toàn bộ (OS) 5 năm đạt 91,5%, thời gian OS thống kê (p < 0,001). trung bình là 64,15 ± 1,41 tháng. Như vậy, vai trò kiểm soát tại chỗ tại vùng bằng PT và IV. BÀN LUẬN xạ trị trong UTAH không di căn hạch bẹn rất 4.1. Kết quả điều trị sớm: tốt. Kết quả này thấp hơn Woelber với thời PT là phương pháp điều trị quan trọng gian theo dõi trung bình 36 tháng cho thấy tỷ hàng đầu trong bệnh UTAH. Trước đây, lệ tái phát là 8,4%[6]. Marshall và Parry - Johns sử dụng đường cắt Tỷ lệ OS 5 năm là 91,5%, kết quả này hình cánh bướm đi từ gai chậu trước trên hai tương tự nghiên cứu AGO-CaRE-1 với tỷ lệ bên. Phương pháp này có tỉ lệ biến chứng OS 5 năm 90,2%7. Trong nghiên cứu của Lê nhiễm trùng và toác vết mổ rất cao, từ 40 - Trí Chinh, tỷ lệ OS 5 năm là 46,6%, thấp hơn 80%. Sau đó, năm 1918, Kehree mô tả nghiên cứu của chúng tôi, do trong nghiên phương pháp mổ với ba đường rạch da áp cứu này đối tượng nghiên cứu của tác giả là dụng rộng rãi đến ngày nay[3]. Trong nghiên nhóm bệnh nhân ung thư âm hộ có di căn cứu của chúng tôi có 36% BN được xạ trị bổ hạch bẹn[5]. Tỷ lệ OS 5 năm thấp hơn ở nhóm trợ sau mổ, đó là những BN có diện cắt tiệm có u xâm lấn niệu đạo và âm đạo so với cận và DOI > 5mm và xâm nhập mạch bạch nhóm không xâm lấn (tương ứng 51,9%, huyết. 80% và 98,3%), sự khác biệt có ý nghĩa Nghiên cứu của chúng tôi thấy, nhiễm thống kê với p < 0,001. Độ sâu xâm lấn mô trùng vết mổ là biến chứng sau PT hay gặp đệm là yếu tố tiên lượng quan trọng đến thời nhất chiếm 36%; trong đó không có BN nào gian sống thêm. Nhóm BN có độ sâu xâm lấn bị toác hẳn vết mổ; chỉ có 3,4% các trường < 5mm có tỷ lệ OS cao hơn nhóm 5 - 10mm hợp có hình thành nang bạch huyết vùng bẹn; và >10mm (tương ứng 100%, 89,1%, 77%), 1 BN chảy máu vết mổ. Kết quả của chúng sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < tôi tương tự như nghiên cứu của Rahm với tỷ 0,01. Kết quả này tương tự tác giả Ying Long lệ nhiễm trùng vết mổ là 36,1%, toác vết mổ và Woelber khi chỉ ra DOI có ảnh hưởng đến là 8%, trong khi ở nhóm sinh thiết hạch cổ tỷ thời gian sống thêm.8,6 Giai đoạn bệnh lệ nhiễm trùng thấp hơn 15,1%[4]. Tỷ lệ hình muộn có thời gian sống thêm ngắn hơn, tỷ lệ thành nang bạch huyết của chúng tôi thấp OS 5 năm của giai đoạn IA là 100%, giai hơn Lê Trí Chinh (10,6%), có thể do tác giả đoạn IB là 95,9%, giai đoạn II là 62,3%, sự nghiên cứu trên cả đối tượng có di căn hạch khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. bẹn[5]. Kết quả này tương tự Miljanović-Špika khi 4.2. Kết quả điều trị xa: giai đoạn I có tiên lượng tốt nhất[9]. Tỷ lệ OS Thời gian theo dõi trung bình 45,01 ± cao nhất ở nhóm độ mô học I và giảm dần ở 14,82 tháng cho thấy có 10 BN (11,2%) tái độ II và III (tương ứng 100%, 86,9% và phát và di căn. Trong đó tái phát tại chỗ 3 50%), có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. BN đã được PT lại sau ổn định; tiến triển 2 Tình trạng xâm nhập bạch mạch có liên quan BN, di căn phổi 3 BN và di căn não 2 BN đến thời gian sống thêm, tỷ lệ OS nhóm 405
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 không xâm nhập mạch cao hơn đáng kể với 4. Rahm C, Adok C, Dahm-Kähler P, Bohlin nhóm còn lại (98,2% so với 73,1%), sự khác KS. Complications and risk factors in vulvar biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. Tác cancer surgery – A population-based study. giả Ying Long cũng cho thấy thời gian OS Eur J Surg Oncol. 2022; 48(6):1400-1406. của nhóm không xâm nhập mạch bạch huyết doi:10.1016/j.ejso.2022.02.006. cao gấp 3,71 lần nhóm còn lại[8]. Theo 5. Lê Trí Chinh. Đánh giá kết quả điều trị ung khoảng cách diện cắt, tỷ lệ OS ở nhóm diện thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp cắt >20mm có tỷ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm phẫu thuật kết hợp xạ trị gia tốc. Luận án tiến là 97,9% cao hơn nhóm diện cắt 10 - 20mm sĩ y học, Trườn đại học Y Hà Nội. 2021. và < 10mm (tương ứng 87,8% và 75%), sự 6. Woelber L, Griebel LF, Eulenburg C, et khác biệt có ý nghĩa với p = 0,03. al. Role of tumour-free margin distance for loco-regional control in vulvar cancer-a V. KẾT LUẬN subset analysis of the Arbeitsgemeinschaft Trong UTAH giai đoạn sớm, tiên lượng Gynäkologische Onkologie CaRE-1 bệnh thường tốt với tỷ lệ tái phát tại chỗ multicenter study. Eur J Cancer Oxf Engl thấp, thời gian sống thêm 5 năm là 91,5%. 1990. 2016; 69:180-188. Sống thêm có liên quan đến các yếu tố như 7. Klapdor R, Wölber L, Hanker L, et al. tình trạng xâm lấn cơ quan lân cận, độ mô Predictive factors for lymph node metastases học khối u, độ sâu xâm lấn, tình trạng xâm in vulvar cancer. An analysis of the AGO- nhập bạch huyết, tình trạng diện cắt và giai CaRE-1 multicenter study. Gynecol Oncol. đoạn bệnh. 2019; 154(3):565-570. 8. Long Y, Yao DS, Wei YS, Wei CH, Chen TÀI LIỆU THAM KHẢO XY. Prognostic significance of perineural 1. Siegel RL, Miller KD, Jemal A. Cancer invasion in vulvar squamous cell carcinoma. statistics, 2020. CA Cancer J Clin 2020; Cancer Manag Res. 2019; 11:4461-4469. 70:7. doi:10.2147/CMAR.S198047. 2. Rogers LJ, Cuello MA. Cancer of the vulva. 9. Miljanović-Špika I, Madunić MD, Int J Gynaecol Obstet. 2018; 143(Suppl 2):4– Topolovec Z, Kujadin Kenjereš D, 13. Vidosavljević D. PROGNOSTIC FACTORS 3. Micheletti L, Preti M. Surgery of the vulva FOR VULVAR CANCER. Acta Clin Croat. in vulvar cancer. Best Pract Res Clin Obstet 2021; 60(1): 25-32. doi: 10.20471/ acc. Gynaecol. 2014; 28:1074–1087. 2021.60.01.04. 406
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả điều trị ung thư lưỡi ở bệnh nhân trẻ tuổi tại Bệnh viện K
5 p | 21 | 5
-
Kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV bằng pembrolizumab kết hợp hóa trị
5 p | 8 | 3
-
Đánh giá kết quả xạ trị ung thư amydale bằng kỹ thuật xạ trị điều biến liều tại bệnh viện Trung ương Huế
7 p | 43 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư vú ở phụ nữ trẻ tuổi tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An
4 p | 11 | 3
-
Kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV bằng phác đồ Docetaxel-Carboplatin
5 p | 6 | 2
-
Kết quả điều trị ung thư phổi giai đoạn I, II bằng phương pháp xạ phẫu dao Gamma
7 p | 4 | 2
-
Kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn tái phát di căn bằng Paclitaxel tại Bệnh viện K
3 p | 4 | 2
-
Kết quả điều trị ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn II-IVa bằng xạ trị điều biến liều kết hợp liệu pháp androgen tại Trung tâm Ung bướu Bệnh viện Chợ Rẫy
7 p | 11 | 2
-
Kết quả điều trị ung thư trực tràng được xạ trị ngắn ngày trước mổ kết hợp phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng
6 p | 13 | 2
-
Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư gan nguyên phát bằng dao Gamma thân tại bệnh viện trường Đại học y dược Huế
9 p | 69 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư di căn não tại khoa chăm sóc giảm nhẹ trung tâm ung bướu bệnh viện Trung ương Huế
5 p | 36 | 2
-
Kết quả điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn IIB – IIIB có sử dụng xạ trị áp sát suất liều cao dưới hướng dẫn hình ảnh cắt lớp vi tính mô phỏng
4 p | 11 | 2
-
Kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan tái phát sau phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức giai đoạn 2011-2016
4 p | 5 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư vú tái phát, di căn với phác đồ Gemcitabine – Carboplatine tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp
7 p | 1 | 1
-
Kết quả điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật cắt đốt nội soi kết hợp bơm hóa chất Gemcitabin tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp
7 p | 2 | 1
-
Kết quả điều trị ung thư nội mạc tử cung tái phát bằng phác đồ Paclitaxel carboplatn và một số yếu tố ảnh hưởng
4 p | 24 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư cổ tử cung thể thần kinh nội tiết giai đoạn IB1 – IIA1 tại Bệnh viện K
4 p | 1 | 1
-
Kết quả điều trị ung thư đại trực tràng di căn gan có tiềm năng phẫu thuật triệt căn tại Bệnh viện TƯQĐ 108
5 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn