Kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng mảnh ghép gân tự thân tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh
lượt xem 5
download
Bài viết Kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng mảnh ghép gân tự thân tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng mảnh ghép gân tự thân với kỹ thuật một bó tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh năm 2018 - 2019; Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng mảnh ghép gân tự thân tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh
- KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI TÁI TẠO DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC KHỚP GỐI BẰNG MẢNH GHÉP GÂN TỰ THÂN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC NINH NGUYỄN HẢI CHÂU1, NGUYỄN VĂN SỬU2 1 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh 2 Trường Đại học Y Thái Nguyên TÓM TẮT fators to treatment outcomes of patients at Bac Mục tiêu: 1. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội Ninh general hospital during 2018 - 2019. soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng Subjects and Methods: 63 patients who had mảnh ghép gân tự thân với kỹ thuật một bó tại ACL injury were arthroscopically recontructed Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh năm 2018 - with autograft tendon. 2019. 2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến Results: Average age 34.2 years old with kêt quả điều trị. average time of 36.2 months. Acording to Đối tượng phương pháp nghiên cứu: 63 bệnh scoring of IKDC, 85.7% patients rated as A and nhân đứt DCCT được phẫu thuật nội soi tái tạo B. Scoring of Lysholm avenge 88.2, the rate of DCCT một bó bằng mảnh ghép gân tự thân tại excellent and good level was 85.7%. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh từ năm 2018 - Conclusion: The arthroscopic recontruction of 2019. the ACL showed good. Kết quả nghiên cứu: Tuổi trung bình 34,1 ± Keywords: Arthroscopy, ACL injury, 8,4, Thời gian theo dõi trung bình 36,2 ± 5,7 autograft tendon. tháng, 20,6% bệnh nhân có dấu hiệu Lachmann ĐẶT VẤN ĐỀ dương tính độ I, II, 6,3% bệnh nhân có dấu hiệu Dây chằng chéo trước (DCCT) và sau là hai chuyển trục độ I, Thang điểm Lyscholm trung thành phần quan trong đảm bảo sự vững chắc bình 88,2 ± 7,5, tỷ lệ tốt và rất tốt 79,4%. Thang của khớp gối [1]. Tổn thương DCCT là tổn điểm IKDC 85,7% bệnh nhân xếp loại A, B, thương hay gặp tại Mỹ 1/3000 dân số và mỗi 14,3% bệnh nhân xếp loại C và không có bệnh năm 125.000 - 200.000 ca phẫu thuật tái tạo nhân nào xếp loại C. 39,6% bệnh nhân có dấu DCCT [2]. Đứt DCCT kéo dài dẫn đến tổn hiệu thoái hóa khớp gối. Tuổi, giới, thời gian thương thứ phát như rách sụn chêm, thoái hóa phẫu thuật, đường kính mảnh ghép có liên quan khớp vì vậy phẫu thuật là cần thiết [3]. Phẫu đến kết quả phẫu thuật (p < 0,05). thuật một bó sử dụng gân tự thân là phẫu thuật Kết luận: Theo dõi sau phẫu thuật nội soi tái phổ biến nhất hiện nay. Nghiên cứu 6 tháng đến tạo DCCT khớp gối bằng mảnh ghép gân tự 1 năm đều cho kết quả tốt từ 84 - 94%, tuy thân cho kết quả khả quan. nhiên nghiên cứu dài hạn kết quả chỉ có 37% Từ khóa: Nội soi khớp gối, dây chằng chéo phục hồi như bình thường, 31,8% có dấu hiệu trước, gân tự thân. Lachmann, tỷ lệ tái phát 10 - 20%, có 35% SUMMARY người bệnh không đạt thể thao như trước và The result of arthoscopic anterior cruiciate 5,2% tỷ lệ đứt lại [4],[5]. ligament reconstruction of knee with autograft Vì vậy, đánh giá kết quả xa sau 2 năm đóng tendon at Bac Ninh general hospital. vai trò quan trọng trong độ lỏng gối, chức năng Objectives: 1. To evaluate treatment khớp gối như tình trạng thoái hóa khớp… outcomes of arthroscopically assisted surgery ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU for recontruction the ACL using autograft with 1. Đối tượng nghiên cứu single-bundle technique, and to exflore some 63 bệnh nhân, tuổi trung bình 34,1(21 - 54 tuổi), được chẩn đoán đứt DCCT và được phẫu thuật nội soi tái tạo DCCT một bó bằng gân tự Chịu trách nhiệm: Nguyễn Hải Châu thân tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh năm Email: haichaubs@gmail.com 2018 - 2019. Ngày nhận: 11/01/2022 2. Phương pháp nghiên cứu Ngày phản biện: 18/02/2022 - Phương pháp nghiên cứu hồi cứu, thu nhập Ngày duyệt bài: 25/02/2022 bệnh nhân thỏa mãn tiêu chuẩn chọn theo mẫu 16 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 45 - THÁNG 3/2022
- bệnh án, khám lại bệnh nhân và đánh giá kết có dấu hiệu hẹp khe khớp mức C. quả điều trị. Bảng 3. Đánh giá chức năng khớp gối theo - Các chỉ tiêu nghiên cứu: Lysholm (n = 63) + Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu: Tuổi, Phân loại n % giới, nguyên nhân… Rất tốt 22 34,9 + Phương pháp tái tạo DCCT: Đặc điểm gân Tốt 28 44,5 ghép, tổn thương phối hợp. Trung bình 13 20,6 + Kết quả lâm sàng: Lachmann, Pivot- shift, Xấu 0 0 tình trạng tại vị trí gân ghép. Tổng 63 100 + Xquang: Dựa mức độ hẹp khe khớp: A Nhận xét: 79,4% bệnh nhân có kết quả tốt và (bình thường), B (thay đổi tối thiểu) C (hẹp khe rất tốt, 20,6% bệnh nhân kết quả trung bình, khớp đến 50%), D (hẹp khe khớp trên 50%), không có bệnh nhân kết quả xấu. MRI đánh giá tình trạng dây chằng, tổn thương Bảng 4. Đánh giá chức năng khớp gối theo phối hợp. IKDC (n = 63) + Đánh giá kết quả theo thang điểm Lysholm, Phân độ n % IKDC. Độ A 24 38,1 Độ B 30 47,6 KẾT QUẢ Độ C 9 14,3 1. Đặc điểm nghiên cứu Độ D 0 0 Chúng tôi khám lại đánh giá được 63 trường Tổng 63 100 hợp gồm 45 nam (71,4%) và 18 nữ (28,6%), Nhận xét: Theo thang điểm IKDC có 85,7% nguyên nhân chủ yếu do chấn thương thể thao xếp loại A và B, 14,3% bệnh nhân xếp loại C, (50,8%). Thời điểm từ khi bị chấn thương đến không bệnh nhân nào xếp loại D. khi phẫu thuật trung bình 5,7 + 6,8 tháng. Thời BÀN LUẬN gian theo dõi sau phẫu thuật tái tạo DCCT trung 1. Độ vững khớp gối trên lâm sàng lâm bình 36,2 tháng. sàng Nguồn gân ghép: Gân cơ thon và gân bán Sau phẫu thuật tái tạo dây chằng chéo trước, gân đường kính trung bình 7,4 + 0,6mm. các dấu hiệu về lỏng gối là triệu chứng được Tất cả đều phẫu thuật một bó hai đường quan tâm nhiều và ảnh hưởng đến độ vững hầm, cố định đường hầm đùi bằng XO-Button, chắc của khớp gối khi vận động. mâm chày bằng vít chèn. Trong nghiên cứu này, tỷ lệ các trường hợp - Kết quả lâm sàng: có dấu hiệu Lachman âm tính sau phẫu thuật có Bảng 1. Kết quả đánh giá dấu hiệu Lachman tỷ lệ 79,4%, trong nghiên cứu của Hill tỷ lệ 86%, và Pivot- shift (n = 63) Trương Trí hữu 47,8%, Đặng Hoàng Anh 69,6% Dấu hiệu Lachman Pivot- shift và tỷ lệ của Nguyễn Bá Ngọc là 74,1%. Như n % n % Âm tính 50 79,4 59 93,7 vậy, nghiên cứu chúng tôi tương đương các tác Độ I 12 19 4 6,3 giả khác. Độ II 1 1,6 0 0 So sánh tỷ lệ dấu hiệu Pivot- Shift chỉ có 4 Độ III 0 0 0 0 bệnh nhân có dấu hiệu chuyển trục dương tính Tổng 63 100 63 100 độ I, chiếm tỷ lệ 6,3% cải thiện nhiều so với Nhận xét: 19% có dấu hiệu Lachman độ I, chỉ trước mổ. có 1,6 độ II, không trường hợp nào độ III. 2. Mức độ thoái hóa khớp gối 93,7%chuyển trục âm tính, 6,3% độ I, không Nghiên cứu chúng tôi thoái hóa khớp gối gặp bệnh nhân nào độ II, III. chiếm tỷ lệ 39,6% cao hơn nghiên cứu của Trần Bảng 2. Dấu hiệu hẹp khe khớp trên X quang Đức Thanh (21%) [4], nghiên cứu Mark E.Cinque (n = 63) tỷ lệ thoái hóa khớp gối 20,6% và 51,6% sau 10, Mức độ n % 20 năm. Mức độ thoái hóa khớp gối dựa vào lứa Mức độ A 38 60,3 tuổi, thời gian chấn thương cũng như tổn Mức độ B 20 31,7 thương sụn chêm phối hợp làm gia tăng tỷ lệ Mức độ C 5 7,9 thoái hóa khớp gối. Mức độ D 0 0 3. Đánh giá chức năng khớp gối Tổng 63 100 * Lysholm: Sau phẫu thuật 2 năm người bệnh Nhận xét: 60,3% bệnh nhân không thấy tình đã trở về sinh hoạt tập luyện như bình thường, trạng hẹp khe khớp, 31,7% bệnh nhân có dấu sức cơ tốt, phần lớn đều hài lòng với kết quả hiệu hẹp khe khớp mức độ B, 7,9% bệnh nhân điều trị với tỷ lệ tốt và rất tốt chiếm 79,4%, 13 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 45 - THÁNG 3/2022 17
- bệnh nhân có kết quả trung bình chiếm 20,6%. TÀI LIỆU THAM KHẢO Không có bệnh nhân kết quả xấu. 1. Đặng Hoàng Anh và cộng sự (2010). * IKDC: Kết quả cho thấy 85,7% bệnh nhân ”Kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng được đánh giá bình thường hoặc gần bình chéo trước tại Bệnh viện 103”. Tạp chí Y học thường (độ A và B) tỷ lệ này phù hợp nghiên Việt Nam tháng 10, số 2/2010. cứu của Pinczewski đều từ 88 - 98% và trong 2. Trương Trí Hữu (2009). “Tái tạo đứt dây kết quả đánh giá chung là 83% ông theo dõi ở chằng chéo trước kèm rách sụn chêm do chấn các thời điểm 2,5,7 và 10 năm sau phẫu thuật thương thể thao qua nội soi”. Luận án Tiến sĩ Y thấy mức độ tiến triển các triệu chứng sau 10 học. năm khá chậm [6]. Nghiên cứu của chúng tôi mới 3. Nguyễn Bá Ngọc (2011). “Đánh giá kết dừng lại ở một thời điểm do đó việc theo dõi cần quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo tiếp tục lâu dài hơn để có thể đánh giá hiệu quả trước bằng gân cơ bán gân vá gân cơ thon với thực sự của phương pháp phẫu thuật. nút treo gân cố định ở đường hầm đùi”. Luận 4. Các yếu tố liên quan ảnh hưởng đến kết văn Thạc sĩ Y học. quả phẫu thuật 4. Trần Đức Thanh (2018). “Đánh giá kết Trong nghiên cứu của chúng tôi thấy rằng quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo yếu tố tuổi, giới, thời gian chấn thương, đường trước bằng gân Hamstring sau 5 năm”. Luận kính mảnh ghép và tổn thương sụn chêm phối văn Thạc sĩ, Trường Đại học Y Hà Nội. hợp đều có liên quan đến kết quả điều trị. 5. Karikis I., Desai N., Sernert N., et al. KẾT LUẬN (2016). Comparison of Anatomic Double- and Qua nghiên cứu 63 trường hợp đứt DCCT Single-Bundle Techniques for Anterior Cruciate khớp gối được phẫu thuật nội soi tái tạo bằng Ligament Reconstruction Using Hamstring mảnh ghép gân tự thân với kỹ thuật một bó ở Tendon Autografts: A Prospective Randomized thời điểm sau 2 năm cho thấy 98,4% gối vững Study With 5-Year Clinical and Radiographic 6,3% bệnh nhân có dấu hiệu chuyển trục độ I. Follow-up. Am J Sports Med, 44(5), 1225 - 39,6% bệnh nhân có biểu hiện thoái hóa khớp 1236. gối trên X quang, 79,4% bệnh nhân có tỷ lệ tốt 6. Pinczewski L.A., Lyman J., Salmon L.J., và rất tốt theo thang điểm Lysholm. Theo thang et al. (2007). A 10-year comparison of anterior điểm IKDC 85,7% xếp loại A và B. Các yếu tố cruciate ligament reconstructions with hamstring tuổi, giới, thời gian chấn thương, đường kính tendon and patellar tendon autograft: a mảnh ghép, tổn thương phối hợp ảnh hưởng controlled, prospective trial. Am J Sports Med, đến kết quả điều trị. 35(4), 564 - 574. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN CHỬA NGOÀI TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI HÀ NAM NĂM 2020 - 2021 VŨ VĂN DU1, PHẠM VĂN KHƯƠNG2, LÊ THỊ NGỌC HƯƠNG1, NGUYỄN THỊ YẾN LÊ1 1 Bệnh viện Phụ sản Trung ương 2 Bệnh viện Sản - Nhi Hà Nam TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: sàng của bệnh nhân chửa ngoài tử cung tại Nghiên cứu can thiệp không có nhóm đối chứng, Bệnh viện Sản - Nhi Hà Nam năm 2020 - 2021. tất cả những bệnh nhân được chẩn đoán CNTC, được điều trị phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Sản - Nhi Hà Nam từ tháng 01/07/2020 tới hết Chịu trách nhiệm: Vũ Văn Du tháng 30/09/2021. Email: dutruongson@gmail.com Kết quả: Nhóm tuổi 30 - 34 tuổi chiếm tỷ lệ Ngày nhận: 24/12/2021 cao nhất 32,0%. Nhóm tuổi < 20 tuổi chiếm tỷ lệ Ngày phản biện: 21/01/2022 thấp nhất 4,0%. Tuổi trung bình của bệnh nhân Ngày duyệt bài: 15/02/2022 18 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 45 - THÁNG 3/2022
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm ruột thừa cấp tại Trung tâm Y tế huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
5 p | 45 | 5
-
Kết quả phẫu thuật nội soi khớp vai trong điều trị tổn thương slap
4 p | 39 | 3
-
Kết quả phẫu thuật nội soi tuyến giáp qua tiền đình miệng trên bệnh nhân can thiệp thẩm mỹ vùng cằm
6 p | 5 | 3
-
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt thực quản, tạo hình thực quản bằng dạ dày tại Trung tâm Ung Bướu Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp
9 p | 8 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi ngược dòng tán sỏi thận bằng ống mềm tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh giai đoạn 2019-2021
5 p | 8 | 2
-
Kết quả phẫu thuật nội soi mở xoang bướm bằng khoan
5 p | 7 | 2
-
Kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc lấy sỏi niệu quản 1/3 trên tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 7 | 2
-
Kết quả phẫu thuật nội soi tạo hình bể thận - niệu quản có dẫn lưu ngoài ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng I
6 p | 3 | 2
-
Kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc hỗ trợ tạo hình khúc nối bể thận niệu quản ở trẻ dưới 2 tuổi
5 p | 3 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cholesteatoma bẩm sinh tai giữa tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An.
6 p | 8 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi mũi xoang không đặt merocel tại Bệnh viện Đa khoa Bưu Điện
7 p | 2 | 2
-
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt túi mật do viêm túi mật cấp có sử dụng ống hút nội soi để phẫu tích: Hồi cứu 198 ca bệnh tại Bệnh viện Bạch Mai
12 p | 7 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị sỏi đường mật chính ngoài gan có chụp cộng hưởng từ
7 p | 34 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sỏi túi mật tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
7 p | 9 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi ung thư trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
7 p | 10 | 1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện Quân y 103
4 p | 6 | 1
-
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ dạ dày vét hạch D2 ở người cao tuổi với vị trí phẫu thuật viên bên trái
6 p | 0 | 0
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi qua đường niệu đạo điều trị chảy máu do giãn tĩnh mạch niệu đạo tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức giai đoạn 2019-2022
7 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn