Kết quả sống thêm 5 năm và một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân được điều trị bảo tồn ung thư phần mềm chi
lượt xem 2
download
Ung thư phần mềm là khối u ác tính ít gặp phát sinh từ các mô liên kết ngoài xương và hệ thần kinh ngoại biên, bệnh hiếm gặp chiếm khoảng 1% các tổn thương ác tính ở người lớn. Bài viết trình bày đánh giá kết quả sống thêm 5 năm và phân tích một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân ung thư phần mềm chi được điều trị bảo tồn tại bệnh viện K giai đoạn 2013-2018.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả sống thêm 5 năm và một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân được điều trị bảo tồn ung thư phần mềm chi
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 3.3, sự lưu giữ mức độ tốt của miếng hàn sau 12 là Fuji II LC capsule của GC. Sau thời gian theo tháng trong nghiên cứu của chúng tôi là 89,9%, dõi từ 6 đến 12 tháng đã thu được tỷ lệ thành tuy nhiên chỉ có 1,2% miếng hàn bị bong vỡ. Kết công cao. quả nghiên cứu này thấp hơn kết quả của Tỷ lệ kích thích tủy ngay sau điều trị là 0%, Pedigao J và cs (sau 1 năm độ lưu giữ tốt sau 12 tháng là 8,3% 100%)[3], Burrow và Tyas đánh giá sau 2 năm Sau 12 tháng tỷ lệ lưu giữ (89,9%), mức độ lưu giữ Fuji II LC là 100% [6], kết quả của sát khít (89,3%), sự hợp màu của miếng hàn chúng tôi thấp hơn có thể do chúng tôi cách ly (87,5%)đều đạt mức tốt, chỉ có 2 trường hợp bị nước bọt chưa được hoàn toàn gây ảnh hưởng bong hàn. đến quá trình trùng hợp. Vì vậy, dựa theo kết quả của nghiên cứu này 4.3. Sự sát khít của miếng hàn. Dựa vào chúng tôi đánh giá GC Fuji II LC Capsule là vật kết quả từ mục 3.4, mức độ sát khít của miếng liệu phục hồi tổn thương mòn cổ răng có độ an hàn sau 6 và 12 tháng lần lượt là 95,8% và toàn và hiệu quả tốt. 89,3%. Kết quả này tương đồng với nghiên cứu của Pedigao J và cs [3] TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Jakupovic S, Vukovic A, Korac S, Tahmiscija Để hạn chế sự co hở rìa miếng hàn chúng tôi I, Bajsman A (2010), “The Prevalence, đặt chất hàn từng lớp, cường độ ánh sáng đủ Distribution and Expression of Noncarious Cervical mạnh, thời gian chiếu 20s, hướng chiếu phải Lesions (NCCL) in Permanent Dentition”, Mater vuông góc, khoảng cách từ nguồn sáng tới bề Sociomed, 22: 200-204. 2. Đặng Quế Dương (2004),“Nhận xét kết quả mặt miếng hàn là 1mm. trám tổn thương cổ răng bằng Composite có lót 4.4. Sự hợp màu miếng hàn. Dựa vào mục Glass Ionomer Cement”, Luận văn thạc sỹ y học, 3.5 chúng tôi thấy rằng sau 6, 12 tháng theo dõi Đại học Y Hà Nội. tỷ lệ tương ứng là 94% và 87,5% miếng hàncó sự 3. Pedigao J, Dutra-Corea M, et al (2012),“Randomized clinical trial of two resin hợp màu với màu răng. Điều này có thể giải thích modified glass ionomer materials: 1-year là do quá trình ăn uống thực phẩm có màu ngấm results”,Operative dentistry, 37: 591-601. vào làm giảm sự hợp màu, bên cạnh đó các phản 4. Jyothi K, Annapurna S, Kumar ứng hoá học trong khung nhựa cũng như đặc AS(2011),“Clinical evaluation of giomer- and điểm hút nước làm đổi màu vật liệu hàn. resin-modified glass ionomer cement in class V noncarious cervical lesions: An in vivo study”,J Để giảm sự đổi màu miếng hàn, chúng tôi đã Conserv Dent, 14:409-13. lựa chọn màu chất hàn phù hợp, đánh bóng kỹ 5. Babacar Faye, Mouhamed Sarr, Khaly Bane, bề mặt miếng hàn và hướng dẫn bệnh nhân thay et al (2015), “One-year clinical evaluation of the đổi thói quen chải răng và sử dụng bàn chải đầu bonding effectiveness of a one-step, self-etch adhesive in noncarious cervical lession therapy”. lông mềm thay cho cách dùng bàn chải đầu lông International journal of dentistry, 10:50-55. cứng trước khi điều trị. 6. Burrow MF, Tyas MJ (2007),“Clinical evaluation of three adhesive systems for the restoration of V. KẾT LUẬN non-carious cervical lesions”,Operative dentistry, Nghiên cứu này sử dụng loại vật liệu hàn mới 32: 11-15. KẾT QUẢ SỐNG THÊM 5 NĂM VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG Ở BỆNH NHÂN ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN UNG THƯ PHẦN MỀM CHI Đoàn Trọng Tú*, Nguyễn Đại Bình* TÓM TẮT K giai đoạn 2013-2018. Phương pháp: Phương pháp nghiên cứu mô tả tiến cứu, không có nhóm chứng. 7 Mục tiêu: Đánh giá kết quả sống thêm 5 năm và Kết quả: Kết quả tỷ lệ sống thêm 5 năm toàn bộ là phân tích một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân ung 63,2%, thời gian sống thêm trung bình là 68,7 ± 4,4 thư phần mềm chi được điều trị bảo tồn tại bệnh viện tháng. Về nhóm tuổi sống thêm 5 năm của nhóm tuổi ≤ 50 và > 50 lần lượt là 66,9% và 59,4%, sự khác biệt không có ý nghĩa, p=0,646. Về kích thước u sống *Bệnh viện K trung ương thêm 5 năm của nhóm u 5-
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019 học sống thêm 5 năm của độ 1, độ 2 và độ 3 lần lượt hợp phẫu thuật với điều trị bổ trợ. Hiện nay tại là 94,1%, 72,8% và 44,1%, sự khác biệt có ý nghĩa, Việt Nam chưa có công trình nghiên cứu tỉ mỉ về p=0,0092. Kết luận: Sống thêm 5 năm của phương pháp điều trị bảo tồn đạt được cao nhờ tiến bộ của phối hợp đa mô thức trong điều trị bảo tồn phẫu thuật và điều trị bổ trợ. Các yếu tố tiên lượng UTPM chi, nhất là đối với UTPM chi kích thước ảnh hưởng đến sống thêm là kích thước u, độ sâu của lớn, độ mô học cao u và độ mô học. Từ khóa: Ung thư phần mềm, điều trị bảo tồn, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sống thêm. 1. Đối tượng nghiên cứu: Những bệnh nhân ung thư phần mềm chi được chẩn đoán SUMMARY giai đoạn T2N0M0 và được điều trị bảo tồn giai RESULTS OF FIVE YEARS SURVIVAL AND đoạn 2013-2018 tại bệnh viện K SOME PROGNOSIS FACTORS OF LIMB Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân SPARING TREATMENT IN EXTREMITY - UTPM chi kích thước >5cm SOFT TISSUE SARCOMA - GPB là sacôm phần mềm, được nhuộm Aims: To evaluate the results of 5 years survival HMMD kèm theo. and some prognosis factors of limb sparing treatment in extremity soft tissue sarcoma. Patients and - Bệnh nhân hành phẫu thuật cắt u bảo tồn chi method: A retrospective study of 142 extremity soft Tiêu chuẩn loại trừ: - UTPM không thuộc chi tissue sarcoma patients with limb sparing treatment in - Giải phẫu bệnh không thuộc phân loại của K hospital 2013-2018. Results: overall 5 years UTPM survival rate was 63,2%, average survival time was - Bệnh nhân được cắt cụt chi hoặc tháo khớp 68,7 ± 4,4 months. 5 years survival rate of age ≤ 50 and > 50 was 66,9% and 59,4%, p>0,05. 5 years do UTPM. survival rate of male and female was 62,9% and 2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu 64,2%, p>0,05. About tumor size, 5 years survival tiến cứu, không có nhóm chứng. rate of tumor u 5-
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 Tỷ lệ sống thêm tích 63,2 Bảng 3.4. Kết quả sống thêm theo kích 73,2 65,7 lũy (%) % thước u Nhận xét: Thời gian sống thêm trung bình Kích Số Tử Sống 68,7 ± 4,4 tháng. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ sau 2 thêm 5 χ2 - p thước u BN vong năm, 3 năm và 5 năm tương ứng là 73,2% ; năm 65,7% và 63,2%. χ2 = 5-
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019 Bảng 3.6. Kết quả sống thêm theo độ chi kèm theo tia xạ bổ trợ kết quả cho thấy tỷ lệ mô học sống thêm 5 năm với nhóm khối u ≤ 5cm, >5- Độ mô Số Tử Sống thêm 10cm và >10cm lần lượt là 82,4%, 64,2% và χ2 - p học BN vong 5 năm 56,3%, sự khác biệt có ý nghĩa với p5cm là 58%, sự khác biệt có ý nghĩa với 72,8%, độ mô học 3 là 44,1%. Sự khác biệt có ý p50 tuổi là 59,4% không có sự khác biệt với p = (2017) trên 783 bệnh nhân ung thư phần mềm 0,646. Nghiên cứu của Jeffrey S. Kneisl và CS chi được điều trị bảo tồn chi từ năm 1996 đến (2017) trên 120 bệnh nhân ung thư phần mêm năm 2016 tại bệnh viện Đại học Bergmannsheil, chi độ cao tác giả so sánh sông thêm 5 năm giữa Bochum, Germany, kết quả cho thấy thời gian 2 nhóm tuổi ≤ 50 (44BN) và > 50 (76BN) cho sống thêm 5 năm của nhóm bệnh nhân độ mô thấy không có sự khác biệt giữa 2 nhóm tuổi với học I (147 bệnh nhân), độ II (247 bệnh nhân) p>0,05 [3]. Như vậy tuổi không phải là yếu tố tiên và độ III (249 bệnh nhân) lần lượt là: 79,9%, lượng ảnh hưởng đến sống thêm của UTPM chi. 60,5% và 51%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê Sống thêm liên quan với kích thước u: kích với p=0,003 [7]. Như vậy độ mô học là yếu tố thước được chia các nhóm: 5-
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 Tuổi và giới là 2 yếu tố không ảnh hưởng đến sparing surgery and postoperative radiotherapy”. Acta thời gian sống thêm. Kích thước u, thể lâm sàng Oncologica, 2013; 52: 745–752. 5. Jugen Weitz, Christina R. Antonescu, and Murray u và độ mô học là những yếu tố tiên lượng quan F. Brennan (2003): “Localized Extremity Soft Tissue trọng ảnh hưởng đến sống thêm 5 năm. Sarcoma: Improved Knowledge With Unchanged Survival Over Time”. Journal of Clinical Oncology, Vol TÀI LIỆU THAM KHẢO 21, No 14 (July 15), 2003: pp 2719-2725. 1. Andrew J. Jacobs, Ryan Michels, Joanna 6. A. Gronchi, P.G. Casali, L. Mariani, R. Miceli, M. Stein, and Adam S. Levin (2015): Fiore, S. Lo Vullo, R. Bertulli, P. Collini, L. “Improvement in Overall Survival from Extremity Lozza, P. Olmi, and J. Rosai (2005): “Status of Soft Tissue Sarcoma over TwentyYears”. Sarcoma Surgical Margins and Prognosis in Adult Soft Tissue Volume 2015, Article ID 279601, 9 pages Sarcomas of the Extremities: A Series of Patients 2. Nguyễn Đại Bình (2007): “Ung thư phần mềm”. Treated at a Single Institution”. Clin Oncol 23:96-104. Chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư. 2007. Nhà 7. Harati K, Goertz O, Pieper A, Daigeler A et al xuất bản Y học, tr. 369-383. (2017): “oft Tissue Sarcomas of the Extremities: 3. Jeffrey S. Kneisl, Chad Ferguson, Myra Surgical Margins Can Be Close as Long as the Robinson, Anthony Crimaldi, Will Resected Tumor Has No Ink on It”. Oncologist. 2017 Ahrens, James Symanowski (2017): “The Nov;22(11):1400-1410. doi: effect of radiation therapy in the treatment of adult 10.1634/theoncologist.2016-0498. Epub 2017 Jul 24 soft tissue sarcomas of the extremities: a long‐term 8. Murray F Brennan, MD, Cristina R Antonescu, community‐based cancer center experience”. Cancer MD, Nicole Moraco, MA,and Samuel Singer, Med. 2017 Mar; 6(3): 516–525. MD (2015): “Lessons learned from the study of 4. Joeke M. Felderhof, Carien L. Creutzberg, Hein 10,000 patients with soft tissue sarcoma”. Ann Putter et al (2013): “Long-term clinical outcome of Surg. 2014 Sep; 260(3): 416–422. patients with soft tissue sarcomas treated with limb- THỰC TRẠNG AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM TẠI BẾP ĂN CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN CHI LĂNG, LẠNG SƠN Trần Quang Trung1, Đỗ Hàm2 TÓM TẮT A cross-sectional survey about food safety was conducted in 22 semi-boarding school kitchens of 8 Nghiên cứu về thực trạng an toàn vệ sinh thực preschools located in Chi Lang district, Lang son phẩm được tiến hành tại 22 trường mầm non của provine. The result showed that : 81% - 100% of the huyện Chi Lăng tỉnh Lạng Sơn bằng phương pháp mô kitchens reached the standards of hygiene required for tả theo thiết kế cắt ngang.Kết quả cho thấy: tỷ lệ các facility; 80% of the school kitchens meet thestandard bếp ăn tập thể đạt yêu cầu, đảm bảoan toàn vệ sinh of hygiene required for waste; The rate of preschools thực phẩm về cơ sở vật chất từ 81,8% đến 100%. Tỷ reaching to stardards of all facility required was lệ đạt yêu cầu về vệ sinh rác thải nói chungtrên 77.3%. The authors recommened that: 80%.Tỷ lệ các bếp ăn đạt đầy đủ các tiêu chí về điều Communication, training and health examination for kiện cơ sở vật chất chỉ chiếm 77,3%. Các tác giả food safety should be applied often for all preschools. khuyến nghị sự cần thiết phải tổ chức tập huấn, Making foods from locality is very important. truyền thông về an toàn vệ sinh thực phẩm thường Keywords: Preschools, school kitchens, food safety. xuyên, khám sức khỏe cho các trường mầm non. Tạo nguồn thực phẩm tại địa phương cũng rất quan trọng. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Trường mầm non, bếp ăn của trường, an toàn thực phẩm. Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP) cho bữa ăn là mối quan tâm hàng đầu SUMMARY của Đảng và nhà nước ta [1], [4]. Vấn đề ngày SITUATION OF FOOD SAFETY OF SCHOOL càng cấp thiết, mang tính thời sự đối với tất cả KITCHENS AT PRESCHOOLS LOCATED IN mọi người, đặc biệt là trẻ em [2]. Hiện nay,tình CHI LANG DISTRICT, LANG SON PROVINCE trạng ngộ độc thực phẩm và các bệnh do thực phẩm không an toàn vẫn chưa kiểm soát được. Điều này không chỉ ảnh hưởng tới sức khỏe mà 1Trung tâm Y tế Chi Lăng, Lạng Sơn còn gây thiệt hại tới kinh tế và là gánh nặng cho 2Đại học Y Dược Thái Nguyên chi phí chăm sóc y tế và những hệ lụy của nó đối Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Hàm vớian sinh xã hội… Email: dohamytn@gmail.com Trẻ em tại các trường mầm non, rất dễ bị tổn Ngày nhận bài: 5/9/2019 thương do các thực phẩm chứa chất độc hại. Ngày phản biện khoa học: 13/10/2019 Bếp ăn tập thể (BATT) của các trường mầm non Ngày duyệt bài: 24/10/2019 30
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm UNG THƯ THỰC QUẢN
30 p | 114 | 15
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sống thêm sau mổ ung thư hắc tố da
10 p | 19 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan thất bại sau TACE bằng Sorafenib
9 p | 7 | 3
-
Hình thái vân môi của người Khơme
8 p | 40 | 3
-
Kết quả điều trị bổ trợ ung thư vú giai đoạn II-IIIA bằng phác đồ 4AC-4D tại Bệnh viện Thanh Nhàn
6 p | 13 | 3
-
Kết quả sống thêm 5 năm sau điều trị triệt căn 158 ung thư biểu mô đại trực tràng xếp loại dukes B-C
8 p | 43 | 2
-
Kết quả sống thêm 5 năm sau điều trị triệt căn ung thư hắc tố giai đoạn I-III tại bệnh viện K
9 p | 51 | 2
-
Kết quả sống thêm 5 năm và độc tính của SIB - VMAT điều trị triệt căn ung thư đầu cổ tiến triển tại Bệnh viện Vinmec Times City
8 p | 25 | 2
-
Đánh giá kết quả sống thêm 5 năm ở bệnh nhân ung thư vú nữ dưới 35 tuổi tại Bệnh viện K
7 p | 15 | 1
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan tới thời gian sống thêm sau phẫu thuật ung thư biểu mô dạ dày
7 p | 20 | 1
-
Kết quả sống thêm 5 năm ở bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II-III điều trị bổ trợ bằng phác đồ AC-TH
6 p | 2 | 1
-
Thực trạng hôn nhân gia đình của người nhiễm HIV /AIDS ở huyện Quảng Uyên tỉnh Cao Bằng
6 p | 58 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn