![](images/graphics/blank.gif)
Khả năng sản xuất của gà HB7 nuôi sinh sản tại Trạm nghiên cứu và thử nghiệm thức ăn gia súc Viện chăn nuôi
lượt xem 4
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Gà HB7 có nguồn gốc từ dòng bà ngoại JA77 được tạo ra từ xí nghiệp gà giống Hoà Bình, do có sự lẫn tính biệt ở dòng gà này khi nhập 6 dòng gà ông bà ISA - JA57 từ Pháp năm 1999. Từ đó, xí nghiệp gà giống Hoà Bình đã nghiên cứu chọn tạo được dòng gà thuần chủng đặt tên là HB7. Gà HB7 là 1 dòng gà mái, có ngoại hình đẹp, thân hình vừa phải, ngực rộng, lông màu trắng tuyền, mỏ, chân, da màu vàng, năng suất trứng cao, chất lượng thịt thơm...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khả năng sản xuất của gà HB7 nuôi sinh sản tại Trạm nghiên cứu và thử nghiệm thức ăn gia súc Viện chăn nuôi
- Kh năng s n xu t c a gà HB7 nuôi sinh s n t i Tr m nghiên c u và th nghi m th c ăn gia súc Vi n Chăn nuôi Ph m Công Thi u1*, Lương Th H ng1, Nguy n Th H ng1, H Lam Sơn2, Hoàng Văn Ti u2 1 Tr m NC và th nghi m th c ăn chăn nuôi; 2 Vi n Chăn nuôi * Tác gi liên h : Ph m Công Thi u - Giám c Tr m nghiên c u và th nghi m th c ăn chăn nuôi Vi n Chăn nuôi - Th y Phương - T liêm - Hà N i Tel: 04.8.389.125; D : 0912.244.149; Email: pham-cong-thieu-1964@yahoo.com ABSTRACT Performance of HB7 chicken reared at NIAH experimental station HB7, which was one of four lines ISA-JA57 imported from France, was rearing at NIAH experimental station for comparison of performance under Vietnam conditions and under original conditions. It was revealed that: HB7 chicken did not performed well under Vietnam conditions. Their mortality rate for whole life ranged from 7 to 21 %. Their body weight at 20 weeks of age was 2659.5 and 1853.2 g for male and female, respectively. Their body weight at 38 weeks of age was 3014 and 2241,5g for male and female, respectively. Their mature age was late (22 weeks of age). Their laying rate and egg production were low and were only 72.88 % of these in original conditions mature weeks is high (154 days). Egg production was 108.39 eggs for 54 weeks, the average first eggs weight is 42.6 gram, average eggs weight at 29 wk is 57.6 gram and unit Haugh is 75.1. Haugh unit of egg, fertility, hatchability/total hatched eggs and feed consumtion/10 eggs were 75.1; 95.83%; 73.05% and 2.92kg, respectively. Key words: HB7, performance, mortality, body weight, egg production tv n Gà HB7 có ngu n g c t dòng bà ngo i JA77 ư c t o ra t xí nghi p gà gi ng Hoà Bình, do có s l n tính bi t dòng gà này khi nh p 6 dòng gà ông bà ISA - JA57 t Pháp năm 1999. T ó, xí nghi p gà gi ng Hoà Bình ã nghiên c u ch n t o ư c dòng gà thu n ch ng t tên là HB7. Gà HB7 là 1 dòng gà mái, có ngo i hình p, thân hình v a ph i, ng c r ng, lông màu tr ng tuy n, m , chân, da màu vàng, năng su t tr ng cao, ch t lư ng th t thơm ngon. gi và khai thác ngu n gen quý ó, tháng 10/2005 Vi n Chăn nuôi ã ưa tr ng dòng gà HB7 này t xí nghi p gà gi ng Hoà Bình v p n và nuôi gi t i Tr m nghiên c u và th nghi m th c ăn gia súc. Tr m nghiên c u và th nghi m th c ăn gia súc - Vi n Chăn nuôi ti n hành tài trên v i m c tiêu: ánh giá kh năng s n xu t c a gà HB7 nuôi sinh s n, t k t qu ó xu t hư ng áp d ng vào s n xu t. V t li u và phương pháp nghiên c u i tư ng và th i gian nghiên c u tài ư c ti n hành trên i tư ng là gà HB7 t sơ sinh n 52 tu n tu i Th i gian: t tháng 10/2005 n tháng 12/2006
- N i dung nghiên c u Nghiên c u các c i m ngo i hình, kh năng sinh trư ng và phát tri n, t l nuôi s ng và s c kháng b nh, kh năng sinh s n và hi u qu s d ng th c ăn. Ch chăm sóc nuôi dư ng Gà ư c nuôi trong chu ng n n có m lót b ng tr u, i u ki n chu ng tr i thông thoáng t nhiên. Ch chăm sóc nuôi dư ng và quy trình v sinh thú y phòng b nh theo quy trình chung c a gà th vư n k t h p v i hư ng d n c a hãng Hubbard ISA. Ch chăm sóc nuôi dư ng ư c trình bày b ng 1 B ng 1: Ch chăm sóc nuôi dư ng gà HB7 sinh s n 0-8 9 - 20 20 Ch tiêu Tu n tu i Tu n tu i Tu n tu i 2 Mt nuôi (con/m ) 15 - 20 6 - 10 3 -5 T l tr ng/ mái Nuôi chung Tách riêng 1/8 Ch cho ăn T do H n ch Theo t l Ch chi u sáng (h/ngày) 23 Ánh sáng t nhiên 16 Thành ph n dinh dư ng c a th c ăn: NL trao i (Kcal/kg) 2750 2650 2750 Protein (%) 20,0 15,0 16,0 Lysin (%) 1,10 0,70 0,90 Methionin (%) 0,43 0,31 0,44 Canxi (%) 1,00 1,00 3,30 Phospho (%) 0,50 0,45 0,45 Phương pháp x lý s li u Các s li u thu th p ư c x lý, tính toán trên máy vi tính b ng chương trình Microsoft Excel 2000 và Minitab 13 K t qu và th o lu n c i m ngo i hình Lúc m i n , toàn thân có l p lông tơ màu vàng nh t, chân và m màu màu tr ng h ng, cu i tu n th nh t các lông cánh, uôi m c ra màu tr ng, n cu i tu n th 4 lông thân m c thay th h t l p lông tơ và màu s c lông lúc này chuy n thành màu tr ng tuy n không pha t p m t màu nào khác. Gà trư ng thành b lông dài tr ng, óng mư t, thân hình v a ph i, ng c r ng, da tr ng, chân và m màu vàng ng nh t, mào ơn . ây chính là c i m c trưng c a dòng gà này th hi n tính thu n ch ng c a chúng Kh i lư ng cơ th c a gà qua các giai o n B ng 2 cho th y, kh i lư ng gà HB7 sơ sinh t 40,74g tương ương v i k t qu nghiên c u c a oàn Xuân Trúc (2004) kh i lư ng sơ sinh gà HB7 nuôi t i xí nghi p gà gi ng Hoà Bình qua 3 i t 39 - 40,6g.
- K t thúc 8 tu n kh i lư ng gà HB7 tính chung tr ng mái t 946,1g (K t qu t i xí nghi p gà gi ng Hoà Bình con tr ng: 899g; con mái 770g; so v i chu n c a hãng gà mái là 800g) như v y k t qu c a chúng tôi t tương ương. B ng 2: Kh i lư ng cơ th gà HB7 qua các giai o n Chung tr ng+ mái Giai o n (tu n tu i) Cv (%) Mean ± SD SS 40,74 ± 0,42 7,29 2 102,9 ± 1,26 2,68 4 306,6 ± 4,13 9,52 6 603,7 ± 14,6 16,37 8 946,1 ± 21,5 16,10 Gà tr ng Gà mái Cv (%) Cv (%) Mean ± SD Mean ± SD 10 1346,6 ± 25,98 10,2 1137,6± 15,84 8,0 12 1625,0 ± 41,31 11,92 1313,6 ± 40,38 14,42 14 1704,1 ± 57,35 15,79 1329,5 ± 32,26 11,38 16 1896,4 ± 53,22 13,16 1612,3 ± 31,03 9,03 18 2382,3 ± 49,44 9,73 1758,6 ± 45,02 12,01 20 2659,5 ± 45,43 8,01 1853,2 ± 45,11 11,42 38 3014,0 ± 28,60 3,00 2241,5 ± 21,18 5,50 Bư c sang giai o n h u b 9 - 20 tu n gà ư c ăn h n ch gi m tăng tr ng, phát tri n khung xương nh m t kh i lư ng vào theo chu n. Kh i lư ng gà 20 tu n con tr ng: 2659,5g, con mái:1853,2g th p hơn so v i chu n c a hãng: con mái t 2000g. Giai o n tr ng, gà v n ti p t c tăng kh i lư ng n 38 tu n tu i con tr ng: 3014,0g con mái: 2241,5g. Tiêu t n th c ăn qua các giai o n B ng 3: Tiêu t n th c ăn c a gà HB7 nuôi sinh s n Giai o n TĂ/gà (kg) TĂ/kg KLCT TĂ/10tr ng 0 - 8 tu n tu i 1,8 1,90 9 - 22 tu n tu i 8,7 23 - 54 tu n tu i 27,2 2,92 C giai o n 37,7 Giai o n t 0 - 8 tu n tu i gà ư c cho ăn ch ăn t do nh m phát huy t i a kh năng sinh trư ng. B ng 3 cho th y m c tiêu th th c ăn c a gà HB7 giai o n này là 1,8kg/con và tiêu t n th c ăn/kg tăng kh i lư ng cơ th là: 1,9kg. K t qu này th p hơn k t qu nghiên c u gà HB7 t i xí nghi p gà gi ng Hoà Bình (1910g) [3] và gà Sasso ông bà dòng D (2583g) [1]. Giai o n h u b 9 - 22 tu n tu i gà b t bu c ph i th c hi n nghiêm ng t ch ăn h n ch nh m t ư c kh i lư ng chu n v i t l ng u và t l nuôi s ng cao do ó hi u qu s d ng th c ăn giai o n này thư ng ư c ánh giá b ng m c tiêu th th c ăn/1 gà h u b . Gà HB7 ây có m c tiêu th th c ăn là 8,7kg/con/giai o n. Giai o n tr ng gà ư c cho ăn theo t l , m c tiêu th th c ăn/con/giai o n là 27,2kg và tiêu t n th c ăn/10tr ng là 2,92kg. Tính chung cho c giai o n nuôi gà HB7 ăn h t 37,7kg/con.
- K t qu này cao hơn so v i k t qu nghiên c u gà HB7 nuôi 3 i t i xí nghi p gà gi ng Hoà Bình tiêu t n th c ăn/10tr ng bình quân là: 2,62kg và cao hơn so v i gà ông bà Sasso dòng D t 23 - 45 tu n tu i (3,68 kg/10tr ng)[1] T l nuôi s ng T l nuôi s ng giai o n gà con th p ch t 84,7 %. Giai o n H u b t 93,8%. Giai o n tr ng:79,8%. So v i k t qu nghiên c u 3 i gà HB7 t i xí nghi p gà gi ng Hoà Bình có t l nuôi s ng qua các giai o n gà con là 95,3% - 97,7%; giai o n gà dò 96% - 97% thì k t qu này th p hơn B ng 4: T l nuôi s ng c a gà HB7 nuôi sinh s n Giai o n u kỳ Cu i kỳ TL nuôi s ng (%) G gà con (0 - 8 tt) 330 278 84,7 G gà dò (9 - 22 tt) 161 151 93,8 G gà (23 - 54 tt) 124 99 79,8 Tu i thành th c và kh i lư ng tr ng K t qu b ng 5 cho th y, gà HB7 có tu i qu tr ng u lúc 146 ngày, t 5% lúc 24 tu n tu i, t 50% lúc 29 tu n tu i và t nh cao 34 tu n tu i. K t qu này tương t gà Kabir ông bà dòng D có tu i t 5% tu n 24 và t 50% tu n 29. B ng 5: Tu i thành th c, kh i lư ng tr ng c a gà mái HB7 sinh s n Ch tiêu VT Th c t t ưc Chu n Tu i tr ng u ngày 146 - Tu i t 5% tu n 24 23 Tu i t 50% tu n 29 24 Tu i t nh tu n 34 30 Tl cao nh t % 84,63 - Tl TB % 48,34 - KL tr ng bói Gam 42,6 ± 0,73 - KL tr ng tu n 29 Gam 57,57 ± 0,67 - KL tr ng tu n 38 gam 59,27 ± 0,62 - Kh i lư ng tr ng c a gà HB7 các giai o n tu i bói là 29 và 38 tu n l n lư t là 42,6 57,6 và 59,3 g. so v i k t qu nghiên c u c a gà Sasso ông bà dòng D có kh i lư ng tr ng tương ng là 47,8; 53,4; 57,2 thì kh i lư ng tr ng c a gà HB7 cao hơn M t s ch tiêu v ch t lư ng tr ng B ng 6: M t s ch tiêu ch t lư ng tr ng tu n tu i 38 c a gà HB7 Ch tiêu VT Cv (%) Mean ± SD Kh i lư ng tr ng Gam 59,27 ± 0,62 5,76 T l lòng % 27,42 ± 0,52 10,33 T l lòng tr ng % 63,60 ± 0,60 5,14 Tlv % 8,98 ± 0,13 8,20 Ch s hình thái 1,32 ± 0,005 2,24 Ch s lòng 0,48 ± 0,004 4,81 Ch s lòng tr ng 0,08 ± 0,003 7,69
- dày v Mm 0,33 ± 0,002 6,68 Kg/m2 ch u l c 2,78 ± 0,113 22,32 ơn v Haugh Hu 75,09 ± 0,96 7,01 Các ch tiêu v ch t lư ng tr ng liên quan ch t ch n t l p n và ch t lư ng gia c m con. B ng 8 cho th y gà HB7 có ch s hình thái c a là 1,32; dày v là 0,33mm tương ch u l c: 2,78 kg/m2 th p hơn gà Kabir b m (4.08 ương các gi ng gà th vư n khác.; kg/m2) và gà Ri (3,8 kg/m2). T l lòng 27,42% t l này th p hơn so gà Ri (34,7%), gà mía (31,43%). ơn v Haugh là ch tiêu t ng h p quan tr ng ư c dùng ánh giá ch t lư ng tr ng, tr ng gi ng ư c coi là m b o ch t lư ng ph i có ơn v Haugh t 75 tr lên, gà HB7 có ơn v Haugh là 75,09 tiêu chu n tr ng gi ng, nhưng th p hơn so v i on v Haugh c a gà JA77 nh p t Pháp nuôi t i xí nghi p gà gi ng Hoà Bình là 85,4. Năng su t sinh s n B ng 7: T l và năng su t tr ng c a gà HB7 Tl (%) Tr ng/mái c ng d n (qu ) Tu n tu i Tu n Chu n Th c t Chu n Th c t 23 1 3,69 31 0,26 3,15 24 2 7,95 51 0,82 6,72 25 3 11,23 65 1,60 11,27 26 4 21,39 70 3,10 16,17 27 5 28,72 75 5,11 21,42 28 6 44,05 78 8,19 26,88 29 7 55,26 79 12,06 32,41 30 8 62,22 80 16,42 38,01 31 9 70,89 79 21,38 43,54 32 10 67,34 79 26,09 49,07 33 11 71,23 78 31,08 54,53 34 12 84,63 77 37,00 59,92 35 13 67,86 75 41,75 65,17 36 14 62,07 74 46,10 70,35 37 15 63,29 72 50,53 75,39 38 16 50,68 71 54,08 80,36 39 17 36,44 70 56,63 85,23 40 18 46,88 69 59,91 90,09 41 19 44,44 67 63,02 94,75 42 20 44,53 66 66,14 99,40 43 21 48,54 65 69,53 103,95 44 22 47,00 63 72,82 108,38 45 23 50,69 62 76,37 112,70 46 24 52,69 61 80,06 116,39 47 25 51,52 60 83,67 121,17 48 26 46,82 59 86,94 125,30 49 27 44,83 58 90,08 129,36
- 50 28 52,46 57 93,76 133,35 51 29 50,49 56 97,29 137,27 52 23 52,22 55 100,94 141,12 53 31 51,72 54 104,57 144,90 54 32 52,96 53 108,27 148,61 K t qu b ng 7 cho th y, t l và năng su t tr ng c a gà HB7 tăng d n qua các tu n tu i, t nh tu n 34 sau ó gi m d n và gi m c 50 - 52%. Riêng giai o n t tu n tu i 39 - 44 gà gi m m nh ch còn 36 - 47% là do i u ki n chu ng tr i không n nh gà b chuy n chu ng, v n chuy n t chu ng này sang chu ng khác nên ã b stress nh hư ng n t l . Năng su t tr ng t l thu n v i t l , tính chung cho c giai o n 32 tu n năng su t tr ng t ư c là 108,27 qu /mái. So v i chu n c a hãng cùng tu n tu i thì năng su t tr ng ây th p hơn 40,4 qu /mái t 72,88%, th p hơn so v i k t qu nghiên c u gà ông bà dòng JA77 t i xí nghi p gà gi ng Hoà Bình cùng tu n tu i (136,5 qu /mái). K t qu nghiên c u trên gà Kabir ông bà dòng D T l nh cao là 82%, s n lư ng tr ng 16 tu n là 79,12 gà HB7 c a chúng tôi có năng su t th p hơn. Kh năng p n B ng 8: Kh năng p n c a gà HB7 Tr ng Tr ng Tl Tl Tl Gà T l gà Lô S gà n vào p có phôi phôi n /phôi n /tr ng lo i1 lo i1 p (con) (qu ) (qu ) (%) (%) p (%) (con) (con) 1 119 118 99,16 87 73,73 73,11 72 82,76 2 152 149 98,03 118 79,19 77,63 86 72,88 3 269 257 95,54 173 67,32 64,31 127 73,41 4 755 717 94,97 568 79,22 75,23 520 91,55 TB 1295 1241 95,83 946 76,23 73,05 805 85,10 Qua theo dõi 4 lô p l a tu i 35 - 40 tu n k t qu cho th y gà HB7 có t l phôi t tương i cao (95,83%) nhưng t l n /phôi th p (76,23%) và do ó ã kéo t l n /t ng tr ng p xu ng th p ch t 73,05%, t l gà lo i 1 th p t 85,1% so v i t ng gà n . K t qu này cao hơn so v i k t qu nghiên c u gà HB7 t i Hoà Bình cho th y t l tr ng có phôi qua 3 i bình quân t 72,4%, t l n t 62,8%; th p hơn so v i gà Kabir ông bà dòng D (T l phôi 96,45%; t l n gà lo i1/tr ng p: 87,05%) và Gà Sasso ông bà dòng D (t l phôi:94,23; t l n /t ng tr ng p: 85,2%) K t lu n Gà HB7 có ngo i hình c trưng c a gi ng JA77 lông màu tr ng tuy n, da, chân vàng, mào c ng. T l nuôi s ng th p t 79 - 93% qua các giai o n gà con, dò h u b và sinh s n. Kh năng sinh trư ng, trung bình kh i lư ng cơ th 20 tu n tu i và c a gà tr ng và gà mái là: 2659,5g và 1853,2, 38 tu n tu i là 3014g và 2241,5g. Tu i thành th c mu n 22 tu n tu i, t l và NS tr ng th p ch t 72,88% so v i chu n c a hãng, kh i lư ng tr ng 42,6; 57,6; 59,3 các giai o n bói, 29 tu n, 38 tu n. Ch t lư ng tr ng m c
- trung bình ơn v Haugh 75,1. T l phôi: 95,83%, t l n /t ng tr ng p: 73,05%. T l gà lo i 1/t ng gà n : 85,1%. Tiêu t n th c ăn/10 tr ng là 2,92kg. Tài li u tham kh o Nguy n Huy t, Nguy n Văn ng, Lê Th Thanh Ân, Ph m Th Hư ng (2004). K t qu nghiên c u kh năng s n xu t c a gà ông bà Sasso nuôi t i tr i th c nghi m Liên Ninh. Báo cáo khoa h c chăn nuôi thú y 1999 - 2000. Ph n chăn nuôi gia c m. oàn Xuân Trúc, Th Tính, Nguy n Xuân B nh, Bùi Văn i p, Bùi Th Hương, Tr n Văn Ti n (2001), Nghiên c u kh năng s n xu t c a gi ng gà th t lông màu ISA - JA57 nuôi t i Vi t Nam. Báo cáo khoa h c chăn nuôi thú y 1999 - 2000. Ph n chăn nuôi gia c m. oàn Xuân Trúc, Th Tính, Hà Th Tính, Nguy n Xuân B nh, Bùi Văn i p, Tr n Văn Ti n, Tr n Văn Phư ng, Nguy n Huy t, Tr n Long (2004). Nghiên c u ch n l c hai dòng gà thu n ch ng HB5 và HB7 c a gi ng gà chuyên th t lông màu, bán chăn th HB2000. Báo cáo khoa h c chăn nuôi thú y 1999 - 2000. Ph n chăn nuôi gia c m. oàn Xuân Trúc, Nguy n Văn Trung, ng Ng c Dư, Ph m Văn c (2004). Nghiên c u kh năng s n xu t c a àn ông bà Kabir nh p n i nuôi t i xí nghi p gà gi ng Châu Thành Báo cáo khoa h c chăn nuôi thú-y 1999 - 2000..Ph n chăn nuôi gia c m.
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá khả năng sản xuất thịt của một số tổ hợp lai gà lông màu nhập nội
8 p |
120 |
10
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Đánh giá một số đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của đàn gà Lông Xước thế hệ thứ nhất nuôi tại Thái Nguyên
69 p |
38 |
8
-
Báo cáo khoa học : KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA TỔ HỢP LAI GIỮA GÀ ÁC VIỆT NAM VÀ GÀ ÁC THÁI HÒA
7 p |
118 |
8
-
Đề tài: Khả năng sản xuất của một số tổ hợp lai giữa gà trống Móng, Lạc Thủy và BTVN11 với gà mái VBT
73 p |
74 |
7
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Chọn lọc nâng cao năng suất 2 dòng gà Lạc Thủy và khả năng cho thịt của con lai giữa gà Lạc Thủy với Lương Phượng
133 p |
32 |
7
-
Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Theo dõi khả năng sinh trưởng, phát dục và tỷ lệ mắc bệnh của đàn gà VCZ 16 thương phẩm nuôi tại Thái Nguyên
66 p |
35 |
7
-
Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu ảnh hưởng của Acid pak 4 way đến khả năng sản xuất thịt của gà lông màu nuôi chuồng hở tại Thái Nguyên
57 p |
35 |
7
-
Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu ảnh hưởng của Algimun đến tỷ lệ mắc bệnh và khả năng sản xuất của gà Ri lai nuôi chuồng hở vụ đông tại Thái Nguyên
89 p |
36 |
7
-
Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Ảnh hưởng của Dufaminovit đến khả năng sinh trưởng của gà thịt lông màu (♂Ri x ♀ Lương Phượng) nuôi tại Thái Nguyên
49 p |
30 |
7
-
Luận án Tiến sĩ ngành Chăn nuôi: Khả năng sản xuất của các tổ hợp lai giữa gà Hon Chu và gà Lương Phượng
139 p |
27 |
6
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu khả năng sản xuất trứng của gà VCZ16 nuôi chuồng hở tại Thái Nguyên
65 p |
30 |
6
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu khả năng sản xuất của giống gà thịt lông màu Sasso nuôi tại miền Bắc Việt Nam
14 p |
61 |
5
-
Luận án Tiến sĩ Chăn nuôi: Chọn lọc nâng cao năng suất hai dòng gà Lạc Thủy và khả năng cho thịt của con lai giữa gà Lạc Thủy với Lương Phượng
133 p |
10 |
5
-
Luận án Tiến sĩ Chăn nuôi: Khả năng sản xuất của các tổ hợp lai giữa gà Hon Chu và gà Lương Phượng
139 p |
39 |
4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm phức kim loại (sắt, đồng, kẽm, selen) đến khả năng sản xuất của gà thương phẩm
27 p |
24 |
4
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Đánh giá khả năng sản xuất của gà Lạc Thủy nuôi bán thâm canh trong nông hộ tại xã Hưng Thi, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình
84 p |
25 |
4
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm phức kim loại (sắt, đồng, kẽm, selen) đến khả năng sản xuất của gà thương phẩm
182 p |
31 |
4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Chăn nuôi: Xác định tổ hợp lai giữa gà VCNZ15 với một số giống gà lông màu phục vụ chăn nuôi nông hộ
27 p |
15 |
4
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)