Khả năng sinh sản và sản xuất của bò holstein friesian thuần nhập nội nuôi tại khu vực Tp. Hồ Chí Minh
lượt xem 8
download
Thực hiện quyết định số 167/2001/QD -TTg ngày 26/10/2001 của thủ tường chính phủ về một số biện pháp và chính sách phát triển chăn nuôi bò sữa Việt Nam thời kỳ 2001 - 2010 để đạt được mục tiêu Quốc gia phát triển chăn nuôi bò sữa đến năm 2005 tổng đàn bò sữa là 100.000 con sản xuất 165.000 tấn sữa, đáp ứng 20% nhu cầu tiêu dùng, năm 2010 tổng đàn bò sữa 200.00 con, sản xuất 350.000 tấn sữa, đáp ứng 35% nhu cầu tiêu dùng....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khả năng sinh sản và sản xuất của bò holstein friesian thuần nhập nội nuôi tại khu vực Tp. Hồ Chí Minh
- KH NĂNG SINH S N VÀ S N XU T C A BÒ HOLSTEIN FRIESIAN THU N NH P N I NUÔI T I KHU V C TP.H CHÍ MINH Nguy n Qu c t và Nguy n Thanh Bình Trung tâm Nghiên c u chuy n giao TBKT chăn nuôi Tp H Chí Minh Tác gi liên h : TS. Nguy n Qu c t, Giám c Trung tâm Nghiên c u chuy n giao TBKT chăn nuôi Tp H Chí Minh; T: 08 8 895 861 / 0913704095; E-mail: ttnc2000@hcm.vnn.vn ABSTRACT Ten pure HF heifers of which five to be pregnant, imported from Australia. At first, all of them are adopted in southern of Vietnam with the performance as following: Bodyweight at the second lactation was 477.5 kg; Milk production: 3348 kg for the first lactation and 3920 kg for the second lactation; Fat milk: 3.93%; protein milk: 3.43%; dry matter milk: 13.02%; Weight of calving: 28.78 kg; Day of gestation: 276.58 days; Calving interval: 524.18 days (434-656 days); Feed intake: 14.63 kg DM, 1824 g CP and 32.04 Mcal for the first lactation; 15.2 kg DM, 1924g CP and 34.34 Mcal for the second lactation; The concentrate ratio in diets was 39.17-41.92%; Feed conversion for 1 kg milk produce from 3.018 to 3328 Kcal and 167.1-186.3 g CP Key word: Bodyweight ; Milk production; Feed intake M U Th c hi n Quy t nh s 167/2001/Q -TTg ngày 26/10/2001 c a Th Tư ng Chính ph v m t s bi n pháp và chính sách phát tri n chăn nuôi bò s a Vi t Nam th i kỳ 2001-2010 t ư c m c tiêu Qu c gia phát tri n chăn nuôi bò s a n năm 2005 t ng àn bò s a là 100.000 con, s n xu t 165.000 t n s a, áp ng 20% nhu c u tiêu dùng, năm 2010 t ng àn bò s a 200.000 con, s n xu t 350.000 t n s a, áp ng 35% nhu c u tiêu dùng. Do gi ng bò s a trong nư c chưa áp ng nhu c u nên cơn s t gi ng bò s a ã x y ra trên kh p c nư c. Nhi u t nh, thành và m t s ơn v ã cho nh p hàng ngàn con bò Holstein Friesian (HF) thu n (t M , Australia, New Zealand) v nuôi t i Vi t Nam, k c vùng có khí h u nóng m như ng b ng sông H ng, Sông C u Long, ông Nam B , các t nh Trung du Mi n núi phía b c v.v.. Vì th tài t ra m c tiêu theo dõi, ánh giá kh năng sinh s n, s c s n xu t c a bò HF thu n nh p n i nuôi t i h gia ình t i TP.H Chí Minh bư c u ánh giá kh năng thích nghi và cung c p d li u cho nh hư ng công tác gi ng bò s a c a Vi t Nam trong tương lai. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U i tư ng nghiên c u 10 bò cái tơ HF thu n nh p t Australia t u tháng 3/2002, tu i trung bình 21 tháng, trong ó 05 con ã có ch a. Theo h sơ nh p kh u, năng su t (NS) s a c a bò m v i cách nuôi chăn th t 5500-6000 kg/chu kỳ (CK) 305 ngày.
- a i m nghiên c u Tr i bò s a Ph m Th Tâm - Xã An Phú - Huy n C Chi - TP. H Chí Minh, di n tích 03 ha. Th i gian nghiên c u Tháng 5/2002 –3/2005 N i dung nghiên c u ánh giá kh năng sinh s n, s c s n xu t c a 10 bò cái HF thu n nh p n i. Phương pháp nghiên c u Ghi chép s li u theo phi u cá th : ư c c p nh t hàng ngày (kh u ph n ăn, NS s a, tình hình d n tinh, b nh t t v.v..), nh p s li u vào chương trình VDM l p h sơ cá th v các ch tiêu sinh trư ng, sinh s n và s n lư ng (SL) s a. S li u thu th p ư c x lý trên máy vi tính b ng ph n m m Excel. K T QU VÀ TH O LU N Kh năng s n xu t s a c a bò HF thu n nh p n i B ng 1. Năng su t s a l a 1 và l a 2 c a àn bò HF nh p n i L a1 L a2 Tháng n. Mean (kg) SE Cv% n Mean (kg) SE Cv% 1 10 420,4 36,82 27,7 9 447,9 35,97 24,09 2 10 436,5 25,76 18,66 9 492,3 31,84 19,40 3 10 415 27,15 20,69 9 495,7 37,76 22,85 4 10 372,6 23,19 19,69 9 429,4 40,66 28,41 5 10 344,5 29,54 27,11 9 412,4 34,25 24,92 6 10 313,9 22,05 22,21 7 365,8 41,38 29,93 7 10 292,9 25,27 27,29 7 354,6 39,57 29,52 8 10 277,3 19,45 22,18 7 338,9 44,78 34,96 9 10 249,8 18,81 23,82 7 301,6 36,40 31,94 10 10 225,3 13,90 19,51 4 281,5 63,01 44,77 10 3.348,1 - 3.920,3 SLS 300 (2.359 – (2.636 – 5.610) 5.610) Qua B ng1 nh n th y: SL s a bò HF thu n nh p n i l a 1 t 3.348kg, l a 2 t 3.920kg/CK 300ngày. H s bi n d NS s a qua t ng tháng quá l n (18,66-44,77%), con cao nh t CK1 (300ngày) t 4.534kg, th p nh t ch có 2.359kg. CK2 (300 ngày) con cao nh t t 5.610kg, con th p nh t t 2.636 kg. Th p hơn 9-14% so v i SL s a trung bình bò HF thu n nuôi t i Công ty Gi ng Bò s a c Tr ng- Lâm ng (1991- 1993) là 3.946-4.483 kg/CK 305ngày (Tr n Khăc , 1994), t i XN Bò s a An Phư c- ng Nai qua theo dõi 14 con cái v t s a (trên t ng s 70 con bò s a HF thu n chuy n v t Lâm ng) trung bình l a s a 4 (năm 2002) là 4.269,2kg/CK 305 ngày ( inh Văn C i, 2003). SL s a l a 2 tăng kho ng 17% so v i l a SL s a l a 1. Nhìn chung, kh năng s n xu t c a àn bò HF thu n nh p n i bi n ng r t l n. Có th chúng là àn
- bò s a s n xu t (không thu c Hi p h i bò HF Australia) thu c các tr i bò s a khác nhau nên ch t lư ng gi ng cũng khác nhau. Ch có 5/10 con có SL s a l a 2 trên 4.500 kg/CK 300ngày. Như v y SL s a c a bò HF thu n nh p n i ch tương ương v i bò lai 3/4HF và 7/8HF trung bình khá hi n ang nuôi t i khu v c TP. HCM. B ng 2. Ch tiêu thành ph n s a M (%) m (%) VCK (%) T tr ng Sáng n 12 12 12 12 M 3,79 3,40 12,79 1,030 (2,24-4,83) (3,12-3,58) (10,97-14,16) (1,027-1,031) SE 0,24 0,04 0,30 0,0003 CV% 22,39 3,66 8,23 0,110 Chi u n 12 12 12 12 M 4,15 (2,84-5,42) 3,48 (3,19-3,67) 13,36 (11,70-15,11) 1,031 (1,028-1,032) SE 0,26 0,04 0,33 0,0003 CV% 21,78 3,90 8,58 0,114 Chung n 12 12 12 12 M 3,93 (2,51-4,99) 3,43 (3,15-3,62) 13,02 (11,28-14,46) 1,030 (1,028-1,031) SE 0,23 0,04 0,30 0,0003 CV% 20,55 3,67 7,99 0,103 Ngày cho s a th c t c a àn bò HF thu n nh p n i r t dài (do ngư i dân t n d ng th i gian ph i gi ng l i vì bò ch m), trung bình là 391,67ngày (B ng 3), có s bi n ng r t l n gi a các cá th , ng n nh t 284 ngày, dài nh t 469 ngày. Nhìn chung thành ph n s a c a àn bò HF là t t, t l m s a t 3,93%, m s a 3,43%, v t ch t khô (VCK) trung bình t 13,02% và t tr ng s a là 1,030 (B ng 2). Tuy nhiên t l m s a có s bi n ng r t l n gi a các cá th (t 2,51 n 4,99%). Thành ph n s a phù h p v i quy lu t sinh h c, bu i chi u c và t t hơn bu i sáng. Thành ph n s a c a àn bò HF thu n nh p t Australia cao hơn so v i các àn bò HF thu n nuôi t i Vi t Nam hi n nay, nh t là ch tiêu v m s a: 3,1-3,2% (Tr n Kh c , 1994; inh Văn C i, 2003) và không sai khác v i k t qu c a ng Th Dung (2005). Kh năng sinh s n c a àn bò HF nh p n i B ng 3. Các ch tiêu sinh s n Ch tiêu Th i gian Kho ng H s ph i K bê cái ss Ngày cho KL (kg) mang thai cách l a gi ng u (kg) s a (ngày) (ngày) (ngày) thai (l n) n. 10 9 14 11 12 14 M 477,5 28,78 276,57 524,18 391,67 1,93 SE 19,02 1,48 3,13 23,32 15,20 0,32 CV% 12,60 15,42 4,23 14,76 13,44 62,57 Min 361 21 261 434 284 1 Max 606 35 289 656 469 5 Qua B ng 3 cho th y, bò cái HF thu n nh p t Australia có kh i lư ng trung bình 477,5 kg/con l a th 2, n ng hơn so v i bò lai HF nuôi t i Vi t Nam 460,5kg/con (Nguy n Qu c t, 1999), nhưng th p hơn nhi u so v i bò HF nh p v t M
- (>520kg/con) nuôi t i M c Châu và c Tr ng (2004). Kh i lư ng (KL) sơ sinh c a bê cái trung bình 28,78kg/con. Th i gian mang thai c a àn bò HF thu n nh p n i trung bình 276,57 ngày, không có khác bi t áng k gi a các cá th và n m m c trung bình c a ph m gi ng HF thu n. Tuy nhiên kho ng cách l a là quá dài (trung bình 524,18 ngày), có s bi n ng r t l n gi a các cá th (t 434 n 656 ngày), cao hơn nhi u so v i àn bò HF thu n nuôi t i Lâm ng (421-433 ngày). Kho ng cách l a c a 5 bò mang thai s n t Australia cao hơn àn bò có ch a t i Vi t Nam t 2 n 3 tháng. Ch tiêu này ch ng t kh năng thích nghi c a àn bò HF thu n nh p n i chưa t t, do thay i phuơng th c chăn nuôi t ng t t chăn th t do trên ng c n nuôi nh t t i chu ng, ch t lư ng và s n nh lư ng th c ăn (TA) t i h chăn nuôi th p và th i ti t khí h u thay i nhi u. Bò cái ch m ng d c và bi u hi n ng d c không rõ ràng. Nhi u con ng d c th m l ng, r t khó xác nh th i i m ph i gi ng thích h p. H s ph i gi ng t m c khá so v i tình hình ph i gi ng bò s a hi n nay: 1,93 l n/th thai, so v i 2,93 l n t i XN Bò s a An Phư c ng Nai ( inh Văn C i, 2003). Tuy nhiên có s khác bi t l n (Cv=62,57%) gi a các cá th . Chi phí th c ăn th c t cho bò HF nh p n i B ng 4. Chi phí th c ăn th c t l a 1 Chi phí TA /kg s a Tháng VCK Pr-thô Xơ thô ME Ca (g) P (g) % TA Pr-thô (g) ME (%) (Kcal) tinh/ KP v t s a (kg/ng) (%) (Kcal) 1 13,8 13,06 24,7 2,239 10,2 4,63 42,17 143 2,450 2 16,01 13,09 24,14 2,254 11,99 5,5 43,70 160 2,756 3 15,57 13,02 24,25 2,250 11,64 5,32 43,25 163 2,813 4 15,69 12,77 24,82 2,230 11,61 5,20 41,22 179 3,132 5 15,83 12,47 25,18 2,216 11,77 5,17 39,73 191 3,394 6 15,26 12,63 25,37 2,213 11,26 4,95 39,30 203 3,586 7 13,48 12,63 24,73 2,238 9,95 4,57 40,64 194 3,431 8 14,72 12,04 25,73 2,200 10,77 4,73 36,90 213 3,893 9 13.02 12,10 26,32 2,183 9,44 4,04 35,94 210 3,792 10 12,83 10,92 28,14 2,125 9,19 3,70 27,69 207 4,032 Chung 14,63 1.824 25,34 32,403 10,78 4,78 39,05 186,3 3,328 Kh u ph n (KP) ăn cho bò s a HF thu n nh p n i s d ng t i h gia ình không khác nhi u so v i nuôi bò HF lai. TA ch l c g m: cám h n h p An Phú, c voi, rơm, á li m, ngoài ra còn s d ng các lo i TA khác nhưng không thư ng xuyên: bã s n, bã u, bã bia, v l c, khô d u bông, b t cá, d u c , v.v. . .
- B ng 5. Chi phí th c ăn th c t l a 2 Tháng VCK Pr-thô Xơ thô ME % TA Chi phí TA /kg s a Ca (g) P (g) v t s a (kg/ng) (%) (%) (Kcal) tinh/KP Pr-thô (g) ME (Kcal) 1 16,13 12,76 23,88 2,289 11,81 5,96 40,56 153 2,747 2 16,11 13,30 23,26 2,309 11,63 5,8 44,50 145 2,519 3 15,85 13,49 23,27 2,317 11,23 5,72 44,81 144 2,469 4 16,93 12,89 23,75 2,294 11,87 5,92 41,92 169 3,015 5 16,55 12,77 24,31 2,262 11,29 5,67 40,67 171 3,026 6 14,18 12.24 23,88 2,302 9,78 5,15 38,27 158 2,974 7 13,51 11.99 25,05 2,257 9,12 4,62 35,80 152 2,866 8 15,01 12,37 25,38 2,262 9,84 4,82 35,84 183 3,340 9 15,09 12,16 25,62 2,250 9,79 4,65 34,02 203 3,753 10 12,92 12,63 26,21 2,268 8,41 4,20 35,08 193 3,468 Chung 15,2 12,43 24,46 34,337 10,48 5,25 39,17 167,1 3,018 TA ăn vào cho m t bò s a m t ngày và tiêu t n TA s n xu t 01 kg s a là ch tiêu kinh t r t quan tr ng trong s n xu t và công tác gi ng bò s a. B ng 4 và 5 cho th y, trong th i gian cho s a, l a 1 trung bình m t bò s a s d ng 14, 63 kg VCK/ngày (1.824g protein thô và 32,40 Mcal), l a 2 là 15,2kg VCK/ngày (1.924g Pr-thô và 34,34 Mcal). T l TA tinh (khô + ư t) trong kh u ph n là 39,17 – 41,92%. Như v y ch t lư ng TA nuôi bò HF thu n nh p n i tương t như nuôi bò HF lai trong nư c (t l Pr -thô trong KP 12-13,5%, 2.200 – 2.250 Kcal/kg VCK, xơ thô 24,5 – 25,3%). T l Pr-thô trong KP cho các tháng cho s a trong chu kỳ thay i ít (ch 1- 2%). Chính i u này ã nh hư ng r t l n n kh năng s n xu t và ti m năng cho s a c a bò HF thu n nh p n i. Chi phí TA/ngày cho bò HF thu n nh p n i cao hơn kho ng 20% năng lư ng trao i (NLT ) và 6-12% Pr-thô so v i bò HF lai trong nư c (27,47 Mcal và 1.700g Pr-thô/ngày/con, Nguy n Qu c t, 1999), d n n chi phí th c ăn cho s n xu t 1 kg s a khá cao: 3.018-3.328 Kcal và 167,1-186,3 gr Pr-thô /01 kg s a. Như v y xét v m t kinh t , n u không thay i v quy trình k thu t chăn nuôi, nh t là có tiêu chu n và KP TA phù h p, thì nuôi bò HF thu n nh p n i không kinh t b ng nuôi bò HF lai. Tình hình b nh t t Nhìn chung àn bò kho m nh, giai o n m i nh p a ph n do nuôi trên n n xi măng c ng nên móng b mòn, bò b au chân. X lý b ng xanh methylen và sulfat ng và v n ng trên sân chơi b ng t n n, sau 3-4 tháng thì kh i. K T LU N VÀ NGH K t lu n Nhìn chung có th nuôi bò HF thu n nh p n i t i các vùng có khí h u nóng, m như TP. H Chí Minh. Bò HF thu n nh p t bang Queensland-Australia bư c u ã t ra thích nghi và cho NS m c trung bình: SL s a bò HF thu n nh p n i l a 1 t 3.348kg, l a 2 t 3.920kg/CK 300ngày. Có s bi n ng r t l n gi a các cá th . Ch t lư ng s a t t, t l m s a t 3,93%, m s a 3,43%, VCK trung bình t 13,02% và
- t tr ng s a là 1,030. Bò cái HF thu n nh p n i t Australia có KL trung bình 477,5kg/con l a th 2. KL sơ sinh c a bê cái trung bình 28,78kg/con. Th i gian mang thai trung bình 276,57 ngày. Kho ng cách l a dài (524,18 ngày), có s bi n ng r t l n gi a các cá th (t 434 n 656 ngày). H s ph i gi ng t m c khá, trung bình 1,93l n/th thai. Trong th i gian cho s a, l a 1 trung bình m t bò s a s d ng 14,63kg VCK/ ngày (1.824g Pr-thô và 32,40Mcal), l a 2 là 15,2kg VCK/ ngày (1.924g Pr-thô và 34,34 Mcal) v i t l TA tinh (khô + ư t) trong KP là 39,17- 41,92%. Chi phí TA cho s n xu t 1kg s a khá cao: 3.018-3.328 Kcal và 167,1-186,3gr Pr-thô / 1kg s a. ngh C n có s thay i v quy trình k thu t chăn nuôi, nh t là có tiêu chu n và KP TA phù h p cho bò HF thu n nh p n i, n u không, nuôi bò HF thu n nh p n i s không kinh t b ng nuôi bò HF lai. Kh năng thích nghi c a cá th bò HF thu n nh p n i r t khác nhau, vì th c n thi t ph i có s ch n l c và lo i th i có th gi l i nh ng cá th t t trư c khi chuy n ra s n xu t i trà. Nh ng h nông dân có ít kinh nghi m chăn nuôi bò s a, kh năng kinh t h n ch không nên nuôi bò HF thu n nh p n i. C n ti p t c nghiên c u hoàn thi n quy trình chăn nuôi bò HF thu n nh p n i t i vùng có khí h u nóng m. TÀI LI U THAM KH O ng Th Dung, Nguy n Th Công, Tr n Tr ng Thêm, Lê Minh S t. 2005 - ánh giá năng su t ch t lư ng s a và nhân t nh hư ng n năng su t s a c a bò s a m t s cơ s chăn nuôi t i Vi t nam. Tóm t t Báo cáo khoa h c năm 2004 trang 317-321, Vi n chăn nuôi 6/2005. inh Văn C i. 2003 - Kh năng sinh s n và s n xu t c a bò HF thu n nuôi t i khu v c thành ph H Chí Minh. Thông tin KHKT chăn nuôi trang 23-27, Vi n chăn nuôi 2003. Ph m Văn Nam, Tr n Công Chi n, Bùi Duy Minh. 2004 - Nghiên c u ánh giá ch t lư ng àn bò gi ng HF nuôi t i cao nguyên M c Châu theo phương th c khoán h . Báo cáo Khoa h c ph n chăn nuôi gia súc trang 98-107. Nhà xu t b n Nông nghi p 2004./.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án tiến sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, sinh sản, năng suất và chất lượng sữa của bò cái holstein friesian (HF) thuần, các thế hệ lai F1, F2 và F3 giữa HF và lai sind nuôi tại tỉnh Lâm Đồng
182 p | 231 | 58
-
Luận văn đề tài:" nghiên cứu buồng trứng và khả năng sinh sản của các dòng tôm sú gia hóa"
85 p | 173 | 56
-
Báo cáo khoa học: Đánh giá sinh trưởng, năng suất và chất l-ợng thịt ở lợn Landrace, Yorkshire và F1 (Landrace ì Yorkshire)
7 p | 180 | 26
-
Đề tài: Khả năng sinh sản của tổ hợp lai giữa lợn nái F1(Landrace × Yorkshire), F1(Yorkshire × Landrace) được phối với đực Duroc và Pidu nuôi tại trại chăn nuôi xã Thượng Lan, Việt Yên, Bắc Giang
74 p | 130 | 25
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số giải pháp kỹ thuật lên chất lượng trứng, ấu trùng và hiệu quả ương giống cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) tại Khánh Hòa
200 p | 59 | 14
-
Báo cáo khoa học : Xác định ảnh hưởng của khối lượng sơ sinh vỡ giới tính
6 p | 78 | 10
-
Báo cáo " Khả năng sinh sản và sức sản xuất sữa của các loại bò sữa Lâm Đồng "
5 p | 95 | 10
-
BÁO CÁO "ẢNH HƯỞNG ĐỘ MẶN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA CÁ RÔ PHI VẰN CHỌN GIỐNG TRONG MÔI TRƯỜNG LỢ MẶN (Oreochromis niloticusS) "
7 p | 109 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái lai [♂ (Rừng x Mường) x ♀ (Đen Hòa Bình)] và khả năng sinh trưởng của con lai giai đoạn sau cai sữa nuôi tại huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình
78 p | 41 | 9
-
Báo cáo Vận dụng dinh dưỡng cho heo nái hiện đại để tối đa hóa khả năng sinh sản và sản xuất
0 p | 190 | 9
-
Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và phát triển của tập đoàn giống sắn tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên năm 2018
57 p | 37 | 8
-
Báo cáo " XÁC ĐỊNH ẢNH HƯỞNG CỦA KHỐI LƯỢNG SƠ SINH VÀ GIỚI TÍNH TỚI SINH TRƯỞNG CỦA LỢN CON ĐẾN 8 TUẦN TUỔI "
6 p | 85 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Nghiên cứu khả năng sinh sản của lợn nái lai F1 (♂ rừng x ♀ bản địa) và khả năng sản xuất thịt của con lai F2 (♂ rừng x ♀ f1) nuôi tại huyện Đà Bắc tỉnh Hòa Bình
71 p | 32 | 5
-
Báo cáo nông nghiệp: "KHả NĂNG SINH SảN CủA ĐàN Bò SữA NUÔI TạI TRạI Bò SữA SAO VàNG - THANH HOá"
7 p | 41 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Nghiên cứu đặc điểm ngoại hình và khả năng sinh sản của gà Lạc Thủy nuôi trong nông hộ tại huyện Lạc Thủy tỉnh Hòa Bình
65 p | 45 | 5
-
Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Khả năng sinh trưởng, sinh sản của lợn LANDRACE X (YORKSHIRE X VCN-MS15) qua các thế hệ và sức sản xuất của đời con khi phối với đực Pietrain X Duroc
166 p | 44 | 4
-
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Khả năng sinh trưởng, sinh sản của lợn LANDRACE X (YORKSHIRE X VCN-MS15) qua các thế hệ và sức sản xuất của đời con khi phối với đực Pietrain X Duroc
27 p | 41 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn