
Khảo sát đặc điểm hình ảnh siêu âm tim ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ tại Bệnh viện Bắc Thăng Long năm 2024
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm hình ảnh siêu âm tim ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo chu kỳ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Toàn bộ 51 bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Đơn nguyên Thận nhân tạo và lọc máu, bệnh viện Bắc Thăng Long thỏa mãn tiêu chuẩn được đưa vào nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát đặc điểm hình ảnh siêu âm tim ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ tại Bệnh viện Bắc Thăng Long năm 2024
- vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2025 KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TIM Ở BỆNH NHÂN THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ TẠI BỆNH VIỆN BẮC THĂNG LONG NĂM 2024 Tạ Quang Thành1 TÓM TẮT had left ventricular diastolic dysfunction, and 31.4% had right ventricular systolic dysfunction. Compared 57 Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm hình ảnh siêu âm with healthy individuals, the patients had significantly tim ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo chu kỳ. Đối larger (p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 547 - th¸ng 2 - sè 2 - 2025 + Hồ sơ có đầy đủ thông tin. Hội chứng thận hư 3 5,9 + Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu. Khác (Phình động mạch 1 2,0 - Tiêu chuẩn loại trừ: chủ ngực) + Bệnh nhân có bệnh tim nguyên phát, hẹp Bệnh nhân có thời gian chạy thận trung bình hoặc hở van tim từ mức độ vừa trở lên, bệnh là 44,0 ± 36,3 tháng, ngắn nhất là 2 tháng và màng ngoài tim (viêm, tràn dịch màng ngoài tim dài nhất là 160 tháng. Có 37/51 (72,5%) bệnh >15mm), thiếu máu cơ tim cấp tính, nhiễm nhân có tiền sử cao huyết áp, trong đó có 9 trùng đang hoạt động. bệnh nhân vừa mắc cao huyết áp, vừa mắc đái + Tắc mạch phổi cấp, mạn tính, tăng áp tháo đường. Huyết áp tâm thu trung bình là động mạch phổi nguyên phát, bệnh phổi tắc 139,2 ± 18,9 mmHg, huyết tâm trương trung nghẽn mạn tính. bình là 83,6 ± 13,6mmHg, tần số tim trung bình + Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu. là 88,9 ± 9,7 chu kì/phút. + Hồ sơ không đầy đủ thông tin. Trên siêu âm, 35,5% số bệnh nhân có rối 2.2. Phương pháp nghiên cứu loạn chức năng tâm thu thất trái, 49,0% có rối - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt loạn chức năng tâm trương thất trái và 31,4% có ngang. rối loạn chức năng tâm thu thất phải. Các chỉ số - Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: Sử siêu âm được trình bày trong các bảng sau. dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Toàn Bảng 2. So sánh các chỉ số siêu âm tim bộ các đối tượng thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn đánh giá hình thái và chức năng thất trái của và không có tiêu chuẩn loại trừ được đưa vào đối tượng nghiên cứu và người bình thường nghiên cứu. Bệnh nhân Người bình - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 4/2024 thận nhân thường Chỉ số p đến tháng 10/2024. tạo (n=51) (n=200)* - Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Bắc Thăng Mean±SD Mean±SD Long. Đường kính động 29,94 ± 27,97 ± 0,001 2.3. Quản lý và phân tích số liệu. Số liệu mạch chủ (mm) 4,14 2,84 được nhập vào phần mềm Excel 2016 và phân Đường kính nhĩ 35,76 ± 31,30 ± 0,000 tích bằng phần mềm SPSS 16.0. trái (mm) 6,59 4,07 2.4. Đạo đức nghiên cứu. Mọi thông tin Vách liên thất tâm 12,86 ± 10,42 ± 0,000 của đối tượng nghiên cứu được bảo mật. Các số thu (mm) 2,85 1,80 liệu, thông tin thu thập được chỉ phục vụ cho Vách liên thất tâm 10,34 ± 7,67 ± 1,33 0,000 mục đích nghiên cứu, không phục vụ cho mục trương (mm) 2,66 đích nào khác. Thành sau thất 11,74 ± 14,0 ± 2,79 0,000 trái tâm thu (mm) 1,56 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Thành sau thất Có 51 đối tượng (28 nam, 23 nữ) thỏa mãn 10,25 ± trái tâm trương 7,14 ± 1,14 0,000 tiêu chuẩn được đưa vào nghiên cứu. Tuổi trung 2,24 (mm) bình của đối tượng nghiên cứu là 56,0 ± 15,8. Đường kính thất 33,09 ± 30,34 ± Bệnh nhân nhỏ tuổi nhất là 16 tuổi, cao tuổi nhất 0,015 trái tâm thu (mm) 7,76 3,18 là 88 tuổi. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên Đường kính thất cứu được trình bày trong Bảng 1. 46,54 ± trái tâm trương 47,9 ± 7,78 0,218 Bảng 1. Một số đặc điểm của đối tượng 3,68 (mm) nghiên cứu Thể tích thất trái 48,49 ± 37,07 ± Chỉ số Mean±SD Min-Max 0,01 tâm thu (mm) 3,06 8,85 Tuổi (năm) 56,0±15,8 16-88 Thể tích thất trái 114,25 ± 101,14 ± Thời gian chạy thận (tháng) 44,0±36,3 2-160 0,039 tâm trương (mm) 44,23 17,2 Huyết áp tâm thu (mmHg) 139,2±18,9 100-180 Khối lượng cơ thất 194,69 ± 137,04 ± Huyết áp tâm trương (mmHg) 83,6±13,6 60-110 0,000 trái (g) 61,55 32,71 Tần số tim (chu kì/phút) 88,9±9,7 68-104 Phân suất tống 58,12 ± 63,15 ± Tiền sử n % 0,011 máu (%) 13,57 7,29 Khỏe mạnh 7 13,7 Phân suất co ngắn 34,66 ± Cao huyết áp 28 54,9 32,1 ± 8,14 0,029 sợi cơ (%) 6,28 Cao huyết áp + đái tháo * Số liệu ở người bình thường theo nghiên cứu 9 17,6 đường của Nguyễn Lân Việt [3] Viêm cầu thận 3 5,9 237
- vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2025 So với người bình thường, bệnh nhân chạy Kích thước thất 31,42 ± thận nhân tạo có đường kính gốc động mạch phải vùng đường 28 ± 3,5 0,000 6,14 chủ, đường kính nhĩ trái, độ dày vách liên thất ra đoạn gần (mm) (tâm thu và tâm trương), thành sau thất trái Kích thước thất 25,96 ± (tâm thu và tâm trương), đường kính thất trái phải vùng đường 22 ± 2,5 0,000 3,95 (tâm thu) và thể tích thất trái (tâm thu và tâm ra đoạn xa (mm) trương), khối lượng cơ thất trái lớn hơn Phân suất diện 39,60 ± 49 ± 7 0,000 (p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 547 - th¸ng 2 - sè 2 - 2025 mạch và suy thận mạn chiếm tỷ lệ cao. cứu. Quá tải thể tích có thể là nguyên nhân của Kết quả so sánh các chỉ số siêu âm với các vấn đề này. Sự thay đổi về thể tích, dẫn đến chỉ số ở người Việt Nam bình thường cho thấy thay đổi các buồng tim. Tác giả Phạm Thế Thọ nhóm bệnh nhân chạy thận nhân tạo có đường còn chỉ ra rằng tất cả các chỉ số trên sau khi lọc kính gốc động mạch chủ, đường kính nhĩ trái, độ máu đều giảm so với trước khi lọc (p
- vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2025 giai đoạn cuối. Journal of 108-Clinical Medicine structural heart disease in patients with end-stage Phamarcy: tr. 109-114. renal disease initiating hemodialysis. Journal of 8. Hickson L.J., Negrotto S.M., Onuigbo M., et the American College of Cardiology. 67(10): p. al. (2016). Echocardiography criteria for 1173-1182. NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẦN KINH TỌA DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG THẮT LƯNG CỦA SIÊU ÂM TRỊ LIỆU KẾT HỢP THUỐC THẤP KHỚP HOÀN P/H VÀ CHÂM CỨU Trần Thị Hồng Ngãi1, Nguyễn Thị Thùy An1 TÓM TẮT electroacupuncture and ultrasound therapy. Results: After 20 days of treatment, Thap khop hoan P/H 58 Mục tiêu: Đánh giá tác dụng và tính an toàn combined with ultrasound therapy and acupuncture trong điều trị đau thần kinh tọa do thoái hóa cột sống has the effect of improving pain level according to VAS thắt lưng của siêu âm trị liệu kết hợp thuốc thấp khớp scale, Schober index and Lasegue grade, spinal range hoàn P/H và châm cứu. Phương pháp: Nghiên cứu of motion and overall treatment effectiveness. thiết kế theo phương pháp tiến cứu, can thiệp lâm Conclusion: Thap khop hoan P/H combined with sàng, so sánh trước và sau điều trị. 40 bệnh nhân ultrasound therapy and acupuncture is a safe and được chẩn đoán xác định đau thần kinh tọa do thoái effective method in treating sciatica caused by lumbar hóa cột sống theo Y học hiện đại và Yêu cước thống spine spondylosis. Keywords: sciatica, spondylosis, thể can thận hư kết hợp phong hàn thấp tại bệnh viện thap khop hoan P/H. Y học cổ truyền Nghệ An. Bệnh nhân được điều trị bằng Thuốc Thấp khớp hoàn P/H kết hợp điện châm I. ĐẶT VẤN ĐỀ và siêu âm trị liệu. Kết quả: Sau 20 ngày điều trị, Đau thần kinh tọa (ĐTKT) hay đau thần kinh Thấp khớp hoàn P/H kết hợp siêu âm trị liệu và châm hông to là một hội chứng bệnh lý phổ biến trên cứu có tác dụng làm cải thiện mức độ đau theo thang diểm VAS, chỉ số Schober và độ Lasegue, tầm vận thế giới cũng như ở Việt Nam. Bệnh thường gặp động cột sống và hiệu quả điều trị chung. Kết luận: ở lứa tuổi 30 - 60, nam giới nhiều hơn nữ giới (tỷ Thấp khớp hoàn P/H kết hợp siêu âm trị liệu và châm lệ 3:1). Bệnh thường có xu hướng tiến triển kéo cứu là phương pháp an toàn, hiệu quả trong điều trị dài, dễ tái phát, có thể để lại nhiều di chứng, đau thần kinh tọa do thoái hóa cột sống thắt lưng. ảnh hưởng đến sức khỏe và khả năng lao động Từ khóa: đau thần kinh tọa, thoái hóa, thấp khớp hoàn P/H. cũng như sinh hoạt hằng ngày của người bệnh [1]. ĐTKT do nhiều nguyên nhân khác nhau gây SUMMARY nên nhưng chủ yếu là nhóm nguyên nhân tại cột RESEARCHING THE EFFECTIVENESS OF sống thắt lưng, trong đó có thoái hóa cột sống. ULTRASOUND THERAPY COMBINED WITH Theo Y học cổ truyền (YHCT), ĐTKT được “THAP KHOP HOAN P/H” AND mô tả trong phạm vi “Chứng tý” với các bệnh ELECTROACUPUNCTURE IN THE TREATMENT danh Tọa cốt phong, Yêu cước thống do các OF SCIATICA DUE TO SPONDYLOSIS nguyên nhân ngoại nhân, bất nội ngoại nhân gây Objective: Evaluate the effect and safety in the nên. Châm cứu, xoa bóp bấm huyệt, cấy chỉ, treatment of sciatica due to lumbar spine spondylosis thuốc YHCT là những phương pháp điều trị có of ultrasound therapy combined with “Thap khop hoan hiệu quả được chứng minh [2]. Điện châm là P/H” and acupuncture. Methods: A prospective study, clinical intervention, comparison before and phương pháp chữa bệnh phổ biến, được áp dụng after treatment was conducted on 40 patients từ lâu, ở nhiều quốc gia trên thế giới và đạt được diagnosed with sciatica due to spinal degeneration hiệu quả cao trong điều trị đau thắt lưng và ĐTKT according to modern medicine and liver-kidney [3]. Thuốc Thấp khớp hoàn P/H có nguồn gốc từ deficiency combined with wind-cold-dampness at Nghe bài thuốc Tam tý thang (phụ phương của bài An Traditional Medicine Hospital. Patients were treated thuốc Độc hoạt tang kí sinh), được bào chế dưới with Thap khop hoan P/H combined with dạng viên nang cứng, thuận tiện, dễ sử dụng, có tác dụng dưỡng can thận, bổ khí huyết, thông 1Học kinh lạc, trừ phong thấp, có hiệu quả trong điều viện Y-Dược học Cổ truyền Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Hồng Ngãi trị các bệnh lý cơ xương khớp Email: ngaidytw72@yahoo.com Thực tế lâm sàng cho thấy việc kết hợp giữa Ngày nhận bài: 3.12.2024 các phương pháp vật lý trị liệu với các phương Ngày phản biện khoa học: 15.01.2025 pháp của YHCT đem lại hiệu quả điều trị và dễ Ngày duyệt bài: 14.2.2025 thực hiện ở tuyến cơ sở. Tuy nhiên chưa có công 240

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG HẸP THANH KHÍ QUẢN SAU ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN LÂU NGÀY
19 p |
147 |
13
-
Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ lồng ngực ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát
7 p |
49 |
2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm tổn thương mạch vành trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có bệnh mạch vành - BS. Nguyễn Minh Khoa
25 p |
26 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ ở bệnh nhân thoái hóa cột sống cổ và một số yếu tố liên quan
6 p |
4 |
2
-
Đặc điểm hình ảnh và giá trị bổ sung của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp
8 p |
10 |
2
-
Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính của thủng tiêu hóa do dị vật tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn
7 p |
3 |
1
-
Giá trị cắt lớp vi tính mạch máu trong phát hiện, khảo sát đặc điểm hình ảnh học phình động mạch não
7 p |
2 |
1
-
Khảo sát đặc điểm hình ảnh chụp cắt lớp vi tính của u nhầy ruột thừa
8 p |
7 |
1
-
Khảo sát đặc điểm hình ảnh viêm túi thừa đại tràng có biến chứng trên cắt lớp vi tính bụng
9 p |
1 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh trên siêu âm khớp và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm khớp gout
8 p |
4 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, nội soi và mô bệnh học viêm dạ dày mạn do Hp
9 p |
7 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm và cắt lớp vi tính chấn thương thận
6 p |
6 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm polyp túi mật
5 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu hình ảnh tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân trên 50 tuổi bệnh lý van tim
4 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của cắt lớp vi tính đa dãy đầu thu trong ung thư trực tràng
8 p |
4 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh x quang và cắt lớp vi tính lồng ngực ở bệnh nhân chấn thương ngực kín
6 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm nội soi ở bệnh nhân ung thư trực tràng
10 p |
3 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
