Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
KHẢO SÁT THIẾU MÁU TÁN HUYẾT MIỄN DỊCH<br />
Ở BỆNH NHÂN THALASSEMIA TRUYỀN MÁU NHIỀU LẦN<br />
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1<br />
Đỗ Hoàng Cúc*, Lâm Thị Mỹ**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn ñề: Thiếu máu tán huyết miễn dịch là biến chứng thường gặp ở bệnh nhân Thalassemia truyền máu<br />
nhiều lần. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm mô tả ñặc ñiểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và ñiều trị<br />
truyền máu của TMTHMD trên bệnh nhi Thalassemia ñã truyền máu nhiều lần tại BVNĐ 1.<br />
Phương pháp nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên các bệnh nhi<br />
Thalassemia truyền máu nhiều lần 2500 ng/ml là 80%,<br />
biến dạng xương trên X quang (20%). Về tiền sử ñiều trị, tuổi trung bình bắt ñầu truyền máu là 1,5 tuổi (nhỏ nhất<br />
là 2 tháng, lón nhất là 5 tuổi), 96,7% truyền máu trên 5 lần, trung bình là 27 lần, truyền tại BV tỉnh (56,7%), ñã<br />
từng truyền máu toàn phần (53,4%), chưa thải sắt lần nào (53,3%). Tỉ lệ truyền hồng cầu HCL phù hợp 3 giai<br />
ñoạn (76,7%) trên bệnh nhân Thalassemia có TMTHMD. Thời gian nằm viện trung bình là 12,7 ngày.<br />
Kết luận: Truyền hồng cầu lắng phù hợp phenotype ở bệnh nhi Thalassemia truyền máu nhiều lần là hết sức<br />
cần thiết ñể tránh xuất hiện TMTHMD.<br />
Từ khóa: Thalassemia, thiếu máu tán huyết miễn dịch, hồng cầu lắng.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
RED BLOOD CELL ALLOIMMUNIZATION AND AUTOIMMUNIZATION IN MULTIPLY TRANSFUSED<br />
THALASSEMIC PATIENTS AT CHILDREN’S HOSPITAL NO 1<br />
AT HO CHI MINH CITY, VIETNAM<br />
Do Hoang Cuc, Lam Thi My<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 92 - 98<br />
Introduction: The development of erythrocyte alloantibody and auto antibodies resulted from the usual<br />
transfusion therapy can be a threat to thalassemic patients. We performed this research in other to describe this<br />
situation in multiply transfused Thalassemic patients at Children’s Hospital No 1.<br />
Method: This study included 121 thalassemic patients having usual transfusions more than 3 times with ABO<br />
and Rh(D) compatible blood or whole blood cells at Children‘s Hospital No 1, in Ho Chi Minh city, from 1st April<br />
2008 to 31st September 2008.<br />
Results and Discussions: The result showed that: the rate of the red cell alloimmunization was 24.8%. The<br />
rate of positive Coombs direct test was very high, 4.1% cas bad both Coombs direct and indirect test positive at<br />
the same time. Epidemiological factors, the main findings were as follows: 56.7% patients were under 6 years of<br />
age, the onset of disease under was 60% under 2 years-old, 90% patients from the other provinces, β<br />
Thalassemia/HbE was the most common type of heritable anemia in infants, the rate of β Thalassemia/HbE was<br />
46.7%. Clinical symptoms: all of them had darkened skin, hepatomegaly (90%), splenomegaly (43.3%).<br />
Laboratory results showed that 73.3% had a pretransfusion hemoglobin level lower than 6 G/dL, the average<br />
* ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch.<br />
<br />
** Đại học Y Dược TP. HCM<br />
<br />
Tác giả liên hệ: BS. Đỗ Hoàng Cúc.<br />
<br />
ĐT: 0918.684.042.<br />
<br />
Email: dohoangcuc@yahoo.com<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch Năm 2010<br />
<br />
92<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
pretransfusion hemoglobin level was 5 g/dl, 80% had the ferritin level higher than 2500 ng/ml. Skull radiographs<br />
were done revealed that 20% had malformation of the skull (typical “ brush border” appearance). The mean age<br />
of onset transfusion was 1.5 years old, 96.7% cas had transfused more than 5 times, at hospital in the others<br />
province (56.7%). Patients never had iron chelation (53.3%). 76.7% Thalassemic patients with alloimmune<br />
antibodies need transfused packed red blood cell. The average Hct level after transfusion was 15.2%. The mean<br />
duration of treatment was 12.7 days.<br />
Conclusions: We need transfuse phenotype red blood cell to reduce alloimune antibodies in Thalassemic<br />
patients transfused many times.<br />
Từ khóa: Thalassemic, erythrocyte alloantibody and auto antibodies, phenotype red blood cell.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Truyền máu ñịnh kỳ suốt ñời là ñiều trị chủ yếu<br />
cho bệnh nhân Thalassemia nặng, liên quan ñến chất<br />
lượng sống và thời gian sống của bệnh nhân(6). Tại<br />
Việt Nam, hầu hết bệnh nhân chỉ ñược truyền hồng<br />
cầu lắng phù hợp ABO-D, trong khi ñó, có ñến 23 hệ<br />
thống nhóm máu hồng cầu khác nhau, 250 kháng<br />
nguyên các loại ñã ñược khẳng ñịnh chắc chắn có liên<br />
quan ñến phản ứng tán huyết sớm hay muộn như hệ<br />
ABO, Rh, Kell, Duffy, Kidd, MNSs,...(2). Kết quả của<br />
truyền máu lâu dài như trên dẫn ñến nguy cơ hình<br />
thành các KTBT tấn công hồng cầu trong máu truyền<br />
vào dẫn ñến biến chứng tán huyết sau truyền máu ở<br />
bệnh nhân Thalassemia có thể gây hậu quả tử vong,<br />
tình trạng thiếu máu không cải thiện sau truyền máu,<br />
khoảng cách giữa 2 lần truyền máu rút ngắn, khó tìm<br />
ñược máu phù hợp cho bệnh nhân, tăng chi phí ñiều<br />
trị. Do ñó, chúng tôi nghiên cứu ñề tài này với mong<br />
muốn tìm hiểu thực tế tình tình xuất hiện KTBT, các<br />
ñặc ñiểm và hậu quả của TMTHMD trên bệnh nhân<br />
Thalassemia truyền máu nhiều lần tại BVNĐ 1.<br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
<br />
Các bệnh nhi Thalassemia truyền máu nhiều lần<br />
dưới 15 tuổi và ñược nhập viện Nhi Đồng 1 TPHCM<br />
từ tháng 01/04/2008 ñến tháng 31/09/2008.<br />
<br />
Cỡ mẫu<br />
Tính theo công thức sau:<br />
<br />
N=<br />
<br />
Z12−α / 2 Ρ(1 − P )<br />
d2<br />
<br />
Chọn p = 13,04 (theo NTTMai (5)) => Cỡ mẫu là<br />
121 bệnh nhi.<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Tiêu chuẩn chọn vào<br />
Bệnh nhi ñược chẩn ñoán xác ñịnh là<br />
Thalassemia: có kết quả ñiện di huyết sắc tố với Hb<br />
A< 80%, Hb F >20%, Hb A2 thay ñổi có thể có HbE<br />
hoặc Hb H và có tiền căn ñã truyền máu trên 3 lần.<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
Bệnh nhi Thalassemia có biến chứng suy tim<br />
nặng, suy gan nặng, suy dinh dưỡng nặng, có biểu<br />
<br />
Mô tả ñặc ñiểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng<br />
và ñiều trị truyền máu của TMTHMD trên bệnh nhi<br />
Thalassemia ñã truyền máu nhiều lần tại BVNĐ 1.<br />
<br />
ngoại biên) hay là ñang bị nhiễm trùng (sốt cao, sốt rét<br />
<br />
Mục tiêu cụ thể<br />
<br />
hay có ổ nhiễm trùng).<br />
<br />
Xác ñịnh tỷ lệ TMTHMD ở các bệnh nhi<br />
Thalassemia truyền máu nhiều lần.<br />
Xác ñịnh tỷ lệ các ñặc ñiểm về dịch tễ ở các bệnh<br />
nhi Thalassemia truyền máu nhiều lần có TMTHMD.<br />
Xác ñịnh tỷ lệ các ñặc ñiểm về lâm sàng, cận lâm<br />
sàng ở các bệnh nhi Thalassemia truyền máu nhiều<br />
lần có TMTHMD.<br />
Xác ñịnh tỷ lệ các ñặc ñiểm về ñiều trị ở các bệnh<br />
nhi Thalassemia truyền máu nhiều lần có TMTHMD.<br />
<br />
Hình thức thu thập số liệu<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
Nghiên cứu mô tả - cắt ngang.<br />
<br />
Dân số nghiên cứu<br />
<br />
hiện cường lách (lách to, giảm 3 dòng tế bào máu<br />
<br />
Bảng câu hỏi thu thập số liệu tại khoa Sốt Xuất<br />
Huyết và Huyết Học BV NĐ1.<br />
<br />
Xử lý và phân tích số liệu<br />
Phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS version<br />
15.0, EpiInfo version 6.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Tỉ lệ bệnh nhi Thalassemia truyền máu nhiều<br />
lần có TMTHMD<br />
Bảng 1: Tỉ lệ test Coombs dương tính của các bệnh<br />
nhi Thalassemia truyền máu nhiều lần.<br />
Test Coombs<br />
<br />
Số ca<br />
<br />
Tỉ lệ (%)<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch Năm 2010<br />
<br />
93<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
Dương tính<br />
<br />
30<br />
<br />
24,8<br />
<br />
Âm tính<br />
<br />
91<br />
<br />
75,2<br />
<br />
Tổng cộng<br />
<br />
121<br />
<br />
100,0<br />
<br />
Giới<br />
<br />
Bảng 2: Tỉ lệ các loại test Coombs của các bệnh nhi<br />
Thalassemia truyền máu nhiều lần.<br />
Test Coombs<br />
<br />
Tần số<br />
<br />
Tỉ lệ(%)<br />
<br />
Trực tiếp<br />
<br />
Gián tiếp<br />
<br />
Dương tính<br />
<br />
Dương tính<br />
<br />
5<br />
<br />
4,1<br />
<br />
Dương tính<br />
<br />
Âm tính<br />
<br />
25<br />
<br />
20,7<br />
<br />
30<br />
<br />
24,8<br />
<br />
Tổng Cộng<br />
<br />
Đặc ñiểm về dịch tễ<br />
Bảng 3: Đặc ñiểm dịch tễ học những bệnh nhi<br />
Thalassemia truyền máu nhiều lần có TMTHMD và<br />
nhóm không có TMTHMD.<br />
Đặc ñiểm<br />
<br />
Số ca (%)<br />
Trung bình ± ñlc<br />
Thiếu máu Không thiếu<br />
tán huyết máu tán huyết<br />
miễn dịch<br />
miễn dịch<br />
(N=30)<br />
(N=91)<br />
Tuổi lúc<br />
≤ 6 tuổi<br />
17 (56,7)<br />
51 (56)<br />
nhập viện<br />
Trên 6 ñến 10 tuổi<br />
9 (30)<br />
21 (23)<br />
(tuổi)<br />
> 10 tuổi<br />
4 (13,3)<br />
19 (21)<br />
Tuổi trung bình lúc nhập viện (tuổi)<br />
7 ± 3,2<br />
7,1 ± 3,4<br />
Tuổi chẩn ñoán<br />
≤ 2 tuổi<br />
18 (60)<br />
44 (48,4)<br />
xác ñịnh bệnh > 2 tuổi ñến 6 tuổi 10 (33,3)<br />
42 (46,2)<br />
Thalassemia lần<br />
> 6 tuổi<br />
2 (6,7)<br />
5 (5,4)<br />
ñầu<br />
Tuổi trung bình chẩn ñoán<br />
2,3 ± 1,8<br />
3,2 ± 1,9<br />
xác ñịnh bệnh Thalassemia lần ñầu<br />
(tuổi)<br />
<br />
Nam<br />
Nữ<br />
Dân tộc<br />
Kinh<br />
Chăm<br />
Nơi cư ngụ<br />
TP.HCM<br />
Các tỉnh<br />
Tiền căn gia ñình bị Thalassemia<br />
Nhóm máu<br />
A<br />
B<br />
O<br />
AB<br />
Thể bệnh<br />
β Thalassemia<br />
β Thalassemia/HbE<br />
α Thalassemia<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
16 (53,3)<br />
14 (46,7)<br />
30 (100)<br />
0 (0)<br />
3 (10)<br />
27 (90)<br />
1 (3,3)<br />
6 (20)<br />
8 (26,7)<br />
14 (46,7)<br />
2 (6,6)<br />
12 (40)<br />
14 (46,7)<br />
4 (13,3)<br />
<br />
47 (50)<br />
47 (50)<br />
90 (98,9)<br />
1 (1,1)<br />
16 (17,6)<br />
75 (82,4)<br />
4 (4,4)<br />
17 (18,7)<br />
22 (24,2)<br />
41 (45,0)<br />
11 (12,1)<br />
36 (39,6)<br />
47 (51,6)<br />
8 (8,8)<br />
<br />
Đặc ñiểm lâm sàng, cận lâm sàng<br />
Bảng 4: Đặc ñiểm lâm sàng những bệnh nhi<br />
Thalassemia truyền máu nhiều lần có TMTHMD và<br />
nhóm không có TMTHMD.<br />
Đặc ñiểm<br />
<br />
Số ca (%)<br />
Thiếu máu tán Không thiếu máu<br />
huyết miễn dịch tán huyết miễn dịch<br />
(N=91)<br />
(N=30)<br />
Xanh xao<br />
30 (100)<br />
91 (100)<br />
Gan to<br />
27 (90)<br />
83 (91,2)<br />
Lách to<br />
Độ 1<br />
1 (3,3)<br />
7 (7,7)<br />
Độ 2<br />
10 (33,4)<br />
44 (48,3)<br />
Độ 3<br />
9 (30)<br />
25 (27,5)<br />
Độ 4 trở<br />
4 (13,3)<br />
9 (9,9)<br />
lên<br />
Cắt lách<br />
6 (20)<br />
6 (6,6)<br />
Biến dạng xương<br />
28 (93,4)<br />
81 (89)<br />
Xạm da<br />
30 (100)<br />
91 (100)<br />
Vàng da vàng mắt<br />
27 (90)<br />
81 (89)<br />
<br />
Bảng 5: Đặc ñiểm cận lâm sàng của những bệnh nhi Thalassemia truyền máu nhiều lần có TMTHMD và nhóm<br />
không có TMTHMD.<br />
Đặc ñiểm<br />
<br />
Hb trước truyền máu (g/dl)<br />
<br />
≤6<br />
>6<br />
<br />
Hb trung bình trước truyền máu(g/dl)<br />
MCV (fl)<br />
MCH (pg)<br />
Bạch cầu trung bình (/mm3)<br />
Tiểu cầu trung bình (/mm3)<br />
Bilirubin toàn phần trung bình (mg/dl)<br />
Bilirubin trực tiếp trung bình (mg/dl)<br />
Bilirubin gián tiếp trung bình (mg/dl)<br />
Ferritine (ng/ml)<br />
≤ 1000<br />
Trên 1000 ñến 2500<br />
<br />
Số ca (%)<br />
Trung bình ± ñlc<br />
Thiếu máu tán huyết miễn dịch Không thiếu máu tán huyết miễn<br />
(N=30)<br />
dịch (N=91)<br />
22(73,3)<br />
43 (47,3)<br />
8 (26,7)<br />
48 (52,7)<br />
5,1 ± 2,3<br />
6,3 ± 1,3<br />
65,4 ± 8,2<br />
69,1 ± 11,1<br />
24,5 ± 18,9<br />
25,2 ± 3,0<br />
20734,5 ± 15721,8<br />
23658,8 ± 32648,9<br />
218000,9 ± 248128,7<br />
228128,7 ±10524,3<br />
3,5 ± 2,5<br />
3,4 ± 2,7<br />
1,3 ± 1,8<br />
1,4 ± 1,6<br />
2,8 ± 1,7<br />
2,4 ± 3,5<br />
0 (0)<br />
9 (9,9)<br />
6 (20)<br />
36 (39, 6)<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch Năm 2010<br />
<br />
94<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
> 2500<br />
Ferritine trung bình (ng/ml)<br />
Bờ bàn chải trên X quang xương sọ<br />
Tủy xương rộng và rỗng trên X quang ngực và cột sống<br />
<br />
24 (80)<br />
5950,2 ± 4200,1<br />
7 (23,3)<br />
6 (20)<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
46 (50,5)<br />
4194,2 ± 4632,8<br />
19 (20,1)<br />
11 (12,1)<br />
<br />
Đặc ñiểm ñiều trị<br />
Bảng 6: Đặc ñiểm tiền sử ñiều trị của những bệnh nhi Thalassemia truyền máu nhiều lần có TMTHMD và nhóm<br />
không có TMTHMD.<br />
Đặc ñiểm<br />
<br />
Tuổi truyền máu lần ñầu (tuổi)<br />
<br />
≤2<br />
Trên 2 ñến 6<br />
>6<br />
Tuổi trung bình truyền máu lần ñầu (tuổi)<br />
Số lần ñã truyền máu (lần)<br />
≤5<br />
>5<br />
Số lần trung bình ñã truyền máu (lần)<br />
Nơi truyền máu trước ñây<br />
Bệnh viện NĐ 1, 2<br />
Bệnh viện Huyết Học<br />
Bệnh viện tỉnh<br />
Chế phẩm máu ñã truyền<br />
Hồng cầu lắng<br />
Hồng cầu phenotype<br />
Máu toàn phần<br />
HCL phù hợp 3 giai ñoạn<br />
Không lần nào<br />
Thải sắt<br />
1 lần<br />
Trên 1 lần<br />
Tuổi thải sắt trung bình lần ñầu (tuổi)<br />
Tuổi của nhóm bệnh nhi ñã cắt lách<br />
< 6 tuổi<br />
≥ 6 tuổi<br />
Tuổi trung bình cắt lách (tuổi)<br />
<br />
Số ca (%)<br />
Trung bình ± ñlc<br />
Thiếu máu tán huyết<br />
Không thiếu máu tán huyết miễn<br />
miễn dịch (N=30)<br />
dịch (N=91)<br />
20 (66,7)<br />
54 (59,3)<br />
8 (26,6)<br />
34 (37,4)<br />
2 (6,7)<br />
3 (3,3)<br />
1,5 ± 1,9<br />
2,4 ± 1,8<br />
1 (3,3)<br />
9 (9,9)<br />
29 (96,7)<br />
82 (90,1)<br />
27 ± 14,5<br />
12,4 ± 11,1<br />
12 (40)<br />
47 (51, 6)<br />
1 (3,3)<br />
2 (2,2)<br />
17 (56,7)<br />
42 (46,2)<br />
10 (33,3)<br />
44 (48,4)<br />
1 (3,3)<br />
1 (1,1)<br />
16 (53,4)<br />
40 (43,9)<br />
3 (10)<br />
6 (6,6)<br />
16 (53,3)<br />
49 (53,8)<br />
9 (30)<br />
27 (29,7)<br />
5 (16,7)<br />
15 (16,5)<br />
4,2 ± 4,1<br />
4,5 ± 4<br />
4 (66,7)<br />
4 (66,7)<br />
2 (33,3)<br />
2 (33,3)<br />
5 ± 1,3<br />
6 ± 1,1<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch Năm 2010<br />
<br />
95<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Bảng 7: Đặc ñiểm về ñiều trị truyền máu trong ñợt nhập viện này của những bệnh nhi Thalassemia<br />
truyền máu nhiều lần có TMTHMD và nhóm không có TMTHMD.<br />
Đặc ñiểm<br />
<br />
Số ca (%)<br />
Trung bình ± ñlc<br />
Thiếu máu tán Không thiếu<br />
huyết miễn máu tán huyết<br />
dịch<br />
miễn dịch<br />
(N=30)<br />
(N=91)<br />
Chế phẩm<br />
Hồng cầu lắng<br />
7 (23,3)<br />
91 (100)<br />
máu ñiều trị HCL phù hợp 3 giai 23 (76,7)<br />
0 (0)<br />
ñoạn<br />
Số lần truyền máu trung bình (lần)<br />
3,4 ± 1<br />
1,6 ± 3,2<br />
Lượng máu truyền trung bình (ml) 395,3 ± 115,1 118,8 ± 156,3<br />
Hct sau truyền máu lần ñầu(%)<br />
15,1 ± 9,8<br />
31,7 ± 10,5<br />
Thời gian nằm<br />
≤7<br />
8 (26,7)<br />
76 (83,5)<br />
viện ñiều trị<br />
Trên 7 ñến 14<br />
16 (73,3)<br />
15 (16,5)<br />
(ngày)<br />
> 14<br />
6 (20)<br />
0 (0)<br />
3,3 ± 2,9<br />
Thời gian trung bình nằm viện ñiều 12,7 ± 4,5<br />
trị (ngày)<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Tỉ lệ bệnh nhi Thalassemia truyền máu nhiều lần có TMTHMD.<br />
Tổng số ca TMTHMD là 30 ca (24,8%), 83,3% (25/30) test Coombs TT dương tính, 16,7 %<br />
(5/30) test Coombs GT dương tính. Theo TTQ Hương(7), nhóm truyền hồng cầu ABO-D có 19,3% test<br />
Coombs GT dương tính, 16,3 % test Coombs TT dương tính. Theo NTTMai(5) 19,8% có KTMD và là<br />
một trong những nguyên nhân gây TMTHMD dẫn tới truyền máu không hiệu quả. Theo Wang LY(9),<br />
37% có KTBT.<br />
<br />
Đặc ñiểm về dịch tễ học của những bệnh nhi Thalassemia truyền máu nhiều lần có<br />
TMTHMD<br />
Tuổi lúc nhập viện, tuổi trung bình xác ñịnh bệnh Thalassemia lần ñầu<br />
Tuổi nhập viện trung bình Thalassemia có TMTHMD là 7 ± 3,2 tuổi. 60% có tuổi chẩn ñoán bệnh<br />
Thalassemia lần ñầu ≤ 2 tuổi. Tuổi trung bình chẩn ñoán xác ñịnh bệnh lần ñầu ở nhóm TMTHMD<br />
sớm hơn nhóm không TMTHMD (2,3 tuổi và 3,2 tuổi). Bệnh nhi Thalassemia nặng có những biểu<br />
hiện lâm sàng thiếu máu rõ từ rất sớm nên ña số ñược truyền máu sớm (thường là máu toàn phần), ñây<br />
là chính là yếu tố nguy cơ gây xuất hiện KTBT(1).<br />
Giới, dân tộc, nơi cư ngụ<br />
Nghiên cứu chúng tôi có không có sự khác biệt giữa tỉ lệ nam và nữ.Các trường hợp là dân tộc<br />
Kinh, chỉ có một trường hợp là dân tộc Chăm. Tỉ lệ cư ngụ ở tỉnh trong nhóm bệnh nhi có TMTHMD<br />
là 90%, cao hơn nhóm không có TMTHMD là 82,4%, ở một số tỉnh, truyền ñịnh kì máu toàn phần<br />
cho bệnh nhân Thalassemia dẫn ñến tăng tỉ lệ TMTHMD.<br />
Nhóm máu và thể bệnh<br />
Nhóm máu O phổ biến nhất(46,7%), nhóm B(26,7%), kế ñến A(20%), ít nhất là nhóm AB<br />
(6,6%). β Thalassemia/HbE chiếm tỉ lệ cao nhất trong các trường hợp có TMTHMD là 46,7%, không<br />
TMTHMD là 51,6%. Theo LT Mỹ(3), tỉ lệ β Thalassemia/HbE là 42,8%.<br />
<br />
Đặc ñiểm lâm sàng, cận lâm sàng của những bệnh nhi Thalassemia truyền máu nhiều<br />
lần có TMTHMD<br />
Gan lách to, biến dạng xương, xạm da<br />
90% trường hợp có gan to. Tỉ lệ lách to ñộ 3-4 là 43,3%, xuất phát từ thực tế BVNĐ 1 là nơi tiếp<br />
nhận bệnh nhi ñiều trị ở tuyến tỉnh có lách to chuyển về ñể cắt lách. 93,4% trường hợp biến dạng<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch<br />
Năm 2010<br />
<br />
96<br />
<br />