Khảo sát thực trạng sử dụng hoá chất đông máu tại Khoa Huyết học, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2018 - 2019
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá tổng số bệnh nhân thuộc 5 đối tượng đã được làm các xét nghiệm đông máu cơ bản (PT, APTT, Fibrinogen) từ năm 2018 - 2019; Đánh giá số lượng xét nghiệm và hoá chất đông máu đã sử dụng trong thời gian trên cho 5 đối tượng bệnh nhân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát thực trạng sử dụng hoá chất đông máu tại Khoa Huyết học, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2018 - 2019
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY The Conference of Nursing 2020 Khảo sát thực trạng sử dụng hoá chất đông máu tại Khoa Huyết học, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2018 - 2019 Surveying the situation of the use of coagulation chemicals at the Department of Hematology, 108 Military Central Hospital from 2018-2019 Nguyễn Thuý Nga, Nguyễn Văn Tuệ, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Đinh Duy Nhàn, Trần Anh Cường Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá tổng số bệnh nhân thuộc 5 đối tượng đã được làm các xét nghiệm đông máu cơ bản (PT, APTT, Fibrinogen) từ năm 2018 - 2019; Đánh giá số lượng xét nghiệm và hoá chất đông máu đã sử dụng trong thời gian trên cho 5 đối tượng bệnh nhân. Đối tượng và phương pháp: Hồ sơ theo dõi, thống kê bệnh nhân và hoá chất làm xét nghiệm đông máu trong 2 năm 2018, 2019. Kết quả: Số bệnh nhân xét nghiệm đông máu năm 2019 tăng 21,07% so với năm 2018; số xét nghiệm đông máu năm 2019 tăng 18,14% so với năm 2018, tiêu hao các hóa chất PT, APTT của năm 2019 tăng so với năm 2018. Kết luận: Số bệnh nhân và xét nghiệm đông máu năm 2019 tăng hơn so với năm 2018; tiêu hao hóa chất đông máu tăng tương ứng với số lượng bệnh nhân và số lượng xét nghiệm đông máu. Từ khoá: Xét nghiệm đông máu, hoá chất đông máu. Summary Objective: To assess the total number of 5 different patients who have undergone basic coagulation tests (PT, APTT, fibrinogen) from 2018 to 2019; To assess the number of tests and the amount of coagulation chemicals used in the above time period for 5 different patients. Subject and method: Records of monitoring, statistics of patients and chemicals for blood coagulation tests in 2018 and 2019. Result: The number of patients with coagulation tests in 2019 increased by 21.07% compared to 2018; the number of coagulation tests in 2019 increased by 18.14% compared to 2018; Consumption of PT, APTT chemicals in 2019 increased compared to 2018. Conclusion: The number of patients and coagulation tests in 2019 increased compared to 2018; Consumption of coagulation chemicals increased in proportion to the number of patients and the number of coagulation tests. Keywords: Coagulation test, coagulation chemicals. Ngày nhận bài: 18/8/2020, ngày chấp nhận đăng: 28/8/2020 Người phản hồi: Nguyễn Thúy Nga, Email: lytuankhaihh108@gmail.com - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 310
- TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Hội nghị Khoa học Điều dưỡng năm 2020 1. Đặt vấn đề Huyết học, Bệnh viện TWQĐ 108 từ năm 2018 - 2019” nhằm mục tiêu: Đánh giá tổng số bệnh nhân Khoa Huyết học, Bệnh viện TWQĐ 108 có nhiệm vụ tiến hành các xét nghiệm cơ bản và những xét thuộc 5 đối tượng (bảo hiểm quân nhân, bảo hiểm y tế, nghiệm chuyên sâu thuộc chuyên ngành huyết học. dịch vụ, dịch vụ theo yêu cầu và bạn) đã được làm các Bao gồm các xét nghiệm về tế bào học (huyết tủy xét nghiệm đông máu cơ bản (PT, APTT, Fibrinogen) từ đồ, tế bào máu, tế bào các chất dịch...); các xét năm 2018 - 2019. Đánh giá số lượng xét nghiệm và nghiệm về cầm, đông máu: PT (Prothrombin Time), hoá chất đã sử dụng trong thời gian trên cho 5 đối APTT (Activated Partial Thromboplastin Time), tượng bệnh nhân. Fibrinogen, định lượng các yếu tố đông máu và tiêu 2. Đối tượng và phương pháp sợi huyết, các chất kháng đông ...; miễn dịch huyết học. Các xét nghiệm trên được tiến hành để phục vụ 2.1. Đối tượng cho việc chẩn đoán, điều trị và theo dõi điều trị bệnh Hồ sơ theo dõi hóa chất sử dụng của labo đông nhân của các khoa lâm sàng trong toàn bệnh viện. máu trong 2 năm 2018, 2019. Để không ngừng nâng cao chất lượng xét nghiệm Hồ sơ theo dõi, thống kê bệnh nhân (BN) làm khoa đã xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất xét nghiệm đông máu trong 2 năm 2018, 2019. lượng theo tiêu chuẩn ISO 15189:2012. Tháng 10/2018 khoa đã được Văn phòng công nhận chất 2.2. Phương pháp lượng (BoA) cấp Chứng chỉ công nhận Hệ thống Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, quản lý chất lượng của khoa phù hợp theo tiêu theo dõi dọc, tiến cứu. chuẩn này với 40 chỉ số xét nghiệm tế bào máu và đông máu. Những năm gần đây số lượng bệnh nhân Các chỉ tiêu nghiên cứu: và số lượng xét nghiệm đông máu, đặc biệt là các Bệnh nhân làm các xét nghiệm đông máu cơ xét nghiệm đông máu cơ bản (PT, APTT, Fibrinogen) bản (PT, APTT, Fibrinogen) theo 5 đối tượng bảo được sử dụng ngày càng nhiều. Để giúp các bác sỹ hiểm quân nhân, bảo hiểm y tế, dịch vụ, dịch vụ lâm sàng trong việc chẩn đoán, điều trị và theo dõi theo yêu cầu và bạn. điều trị bệnh nhân có hiệu quả cần phải có các kết Tiêu hao hoá chất làm các xét nghiệm đông quả xét nghiệm kịp thời, chính xác. Để đáp ứng, đảm máu cơ bản (PT, APTT, fibrinogen) theo 5 đối tượng bảo đầy đủ nhưng không dư thừa hoặc để quá hạn bảo hiểm quân nhân, bảo hiểm y tế, dịch vụ, dịch vụ sử dụng, gây lãng phí, theo dõi hoá chất đến từng theo yêu cầu (dịch vụ TYC) và bạn. xét nghiệm thì việc cung cấp và dự trù hóa chất có chất lượng tốt đóng một vai trò hết sức quan trọng. 2.3. Xử lý số liệu Do vậy, chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát Xử lý số liệu thống kê theo phương pháp thống thực trạng sử dụng hóa chất đông máu tại Khoa kê y học. 3. Kết quả 3.1. Số bệnh nhân được xét nghiệm đông máu cơ bản theo 5 đối tượng Bảng 1. Phân bố bệnh nhân đã được xét nghiệm đông máu cơ bản theo 5 đối tượng Bảo hiểm Bảo hiểm Dịch vụ Năm Dịch vụ Bạn Tổng số Quân nhân Y tế TYC 2018 Số lượng BN (n) 8894 85388 33562 25237 293 153374 Tỷ lệ (%) 5,80 55,67 21,88 16,45 0,19 100 2019 Số lượng BN (n) 11427 94269 50268 29448 280 185692 Tỷ lệ (%) 6,15 50,77 27,07 15,86 0,15 100 311
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY The Conference of Nursing 2020 Nhận xét: Bảng 1 cho thấy, số lượng bệnh nhân đã làm xét nghiệm đông máu cơ bản (PT, APTT, Fibrinogen) tăng rõ, năm 2019 tăng hơn năm 2018. Tăng số lượng bệnh nhân theo 5 đối tượng không đồng đều: Số lượng bệnh nhân bảo hiểm quân nhân, bảo hiểm y tế, dịch vụ và dịch vụ TYC tăng, số lượng bệnh nhân bạn giảm. Bảng 2. So sánh số bệnh nhân xét nghiệm đông máu cơ bản của hai năm 2018, 2019 Năm Số lượng bệnh nhân (n) Mức độ tăng 2019/2018 (%) 2018 153374 21,07 2019 185692 Nhận xét: Bảng 2 cho thấy số lượng bệnh nhân xét nghiệm đông máu cơ bản năm 2019 tăng 21,07% so với năm 2018. Bảng 3. Phân bố xét nghiệm PT (%) theo 5 đối tượng bệnh nhân Bảo hiểm Bảo hiểm Dịch vụ Năm Dịch vụ Bạn Tổng số Quân nhân Y tế TYC Số lượng XN (n) 3634 34952 14494 9006 108 62194 2018 Tỷ lệ % 5,84 56,20 23,30 14,48 0,17 100 Số lượng XN (n) 5258 42013 20099 11838 97 79305 2019 Tỷ lệ % 6,63 52,98 25,34 14,93 0.12 100 Bảng 3 cho thấy: Tổng số xét nghiệm PT (%) năm 2019 tăng cao hơn so với năm 2018. Phân bố xét nghiệm không đồng đều, số lượng xét nghiệm này ở bệnh nhân bảo hiểm quân nhân, bảo hiểm y tế, dịch vụ và dịch vụ TYC tăng, bệnh nhân bạn giảm. Tỷ lệ xét nghiệm PT (%) của 5 đối tượng bệnh nhân của hai năm 2018, 2019 gần tương đương. Bảng 4. Phân bố xét nghiệm APTT theo 5 đối tượng bệnh nhân Bảo hiểm Bảo hiểm Dịch vụ Năm Dịch vụ Bạn Tổng số Quân nhân Y tế TYC Số lượng XN (n) 2880 27183 11873 7600 97 49633 2018 Tỷ lệ % 5,80 54,77 23,92 15,31 0,20 100 Số lượng XN (n) 3480 29115 16057 10797 116 59565 2019 Tỷ lệ % 5,84 48,88 26,96 18,13 0,19 100 Nhận xét: Tổng số xét nghiệm APTT năm 2019 tăng hơn năm 2018, số lượng xét nghiệm APTT tăng ở cả 5 đối tượng bệnh nhân. Tỷ lệ xét nghiệm APTT ở bệnh nhân bảo hiểm y tế chiếm tỷ lệ cao nhất ở cả hai năm 2018 và 2019. Bảng 5. Phân bố xét nghiệm Fibrinogen theo 5 đối tượng bệnh nhân Bảo hiểm Bảo hiểm Dịch vụ Năm Dịch vụ Bạn Tổng số Quân nhân Y tế TYC Số lượng XN (n) 2325 21944 11101 8097 87 43554 2018 Tỷ lệ % 5,34 50,38 25,49 18,59 0,20 100 Số lượng XN (n) 2548 21518 13688 6890 64 44708 2019 Tỷ lệ % 5,70 48,13 30,62 15,41 0,14 100 312
- TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Hội nghị Khoa học Điều dưỡng năm 2020 Nhận xét: Bảng 5 cho thấy tổng số xét nghiệm fibrinogen năm 2019 tăng không nhiều so với năm 2018. Tỷ lệ xét nghiệm fibrinogen của 5 đối tượng bệnh nhân của hai năm 2018, 2019 gần tương đương. Bảng 6. So sánh số lượng xét nghiệm đông máu của hai năm 2018, 2019 Xét nghiệm 2018 2019 Mức độ tăng 2019/2018 (%) PT 62194 79305 27,51 APTT 49633 59565 20,01 Fibrinogen 43554 44708 02,64 Tổng 155381 183578 18,14 Bảng 6 cho thấy: Tổng số xét nghiệm đông máu năm 2019 tăng 18,14% so với năm 2018. Trong đó số xét nghiệm PT tăng 27,51%, xét nghiệm APTT tăng 20,01%, số lượng xét nghiệm fibrinogen tăng 2,64%. 3.2. Tiêu hao hóa chất xét nghiệm đông máu theo 5 đối tượng bệnh nhân Bảng 7. Phân bố tiêu hao hóa chất đông máu theo 5 đối tượng bệnh nhân Bảo hiểm Bảo hiểm Dịch vụ Hóa chất Năm Dịch vụ Bạn Tổng số Quân nhân Y tế TYC 2018 414,41 3985,7 1432,3 1064,1 12,18 6908,8 PT (ml) 2019 539,73 4077,03 2058,56 1204,85 9,99 7890,2 APTT 2018 185,7 1714,14 657,58 480,78 6,08 3044,3 (ml) 2019 211,64 1543,18 980,52 641,93 6,9 3384,2 Fibrinogen 2018 140,14 1370,92 613,34 489,92 5,19 2619,5 (ml) 2019 148,3 1270,4 799,02 398,11 3,6 2619,4 Bảng 7 cho thấy tiêu hao hóa chất PT (%) và APTT năm 2019 tăng hơn năm 2018 tương ứng với việc tăng số lượng xét nghiệm này. Tiêu hao hoá chất fibrinogen của hai năm 2018, 2019 ít thay đổi. Tiêu hao các hóa chất ở các đối tượng bệnh nhân bảo hiểm quân nhân, bảo hiểm y tế, dịch vụ và dịch vụ TYC, tăng rõ, tiêu hao hóa chất giảm ở bệnh nhân bạn. Bảng 8. So sánh tiêu hao hóa chất đông máu của hai năm 2018, 2019 Hóa chất 2018 2019 Mức độ tăng 2019/2018 (%) PT (ml) 6908,8 7890,2 14,20 APTT (ml) 3044,3 3384,2 11,16 Fibrinogen (ml) 2619,5 2619,4 0,0 Bảng 8 cho thấy: Năm 2019 tiêu hao các hóa chất PT tăng 14,2%, APTT tăng 11,16% so với năm 2018. 4. Bàn luận không đồng đều, số lượng các xét nghiệm đông máu ở bệnh nhân bảo hiểm quân nhân, bảo hiểm y Qua các kết quả thu được ở các Bảng 1, 3, 4, 5, tế, dịch vụ và dịch vụ TYC tăng, bệnh nhân bạn chúng tôi thấy số lượng bệnh nhân được làm các xét giảm. Xét nghiệm đông máu ở các đối tượng bệnh nghiệm đông máu cơ bản năm 2019 tăng cao hơn nhân bảo hiểm y tế, dịch vụ và dịch vụ TYC chiếm tỷ năm 2018. Năm 2019, số xét nghiệm PT tăng lệ cao. Điều này cũng hoàn toàn phù hợp so với thực 27,51%, xét nghiệm APTT tăng 20,01%, số lượng xét tế khám chữa bệnh của bệnh viện, trong những năm nghiệm fibrinogen tăng 2,64%. Phân bố xét nghiệm 313
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY The Conference of Nursing 2020 gần đây lưu lượng bệnh nhân tới khám và điều trị tại chất cũng tương ứng với tăng lượng xét nghiệm bệnh viện ngày càng tăng, số lượng bệnh nhân đông máu. khám bệnh trung bình ngày khoảng từ 4000 đến Tóm lại, số lượng bệnh nhân và số lượng xét 4500 bệnh nhân. Số lượng bệnh nhân bảo hiểm y tế, nghiệm đông máu cơ bản năm 2019 tăng hơn năm dịch vụ, dịch vụ theo yêu cầu đến khám và điều trị 2018, lượng hóa chất tiêu thụ cũng tăng lên tương tại bệnh viện tăng, vì vậy số lượng xét nghiệm đông ứng. Số lượng bệnh nhân khám, thu dung điều trị máu ở các đối tượng bệnh nhân này cũng tăng. Mặt của bệnh viện ngày càng tăng, vì vậy để dự trù hóa khác số lượng bệnh nhân thu dung vào điều trị nội chất cho hợp lý, tránh lãng phí, đáp ứng được nhu cầu trú cũng tăng lên, hiện tại số lượng bệnh nhân thu xét nghiệm đông máu cần phải căn cứ vào mức tăng dung trung bình ngày trên dưới 1800 bệnh nhân. của lượng bệnh nhân và xét nghiệm ở từng năm. Việc số lượng bệnh nhân tới khám và bệnh nhân thu dung điều trị nội trú tăng dẫn đến số lượng bệnh 5. Kết luận nhân được làm xét nghiệm đông máu tăng. Số Qua khảo sát thực trạng sử dụng hóa chất đông lượng bệnh nhân thu dung điều trị tăng cùng với số máu tại Khoa Huyết học, Bệnh viện TWQĐ 108 trong lượng bệnh nhân phẫu thuật cũng tăng. Tất cả các 2 năm 2018 và 2019, chúng tôi nhận thấy: bệnh nhân phẫu thuật đều phải làm các xét nghiệm Tổng số bệnh nhân xét nghiệm đông máu cơ đông máu cơ bản (PT, APTT, fibrinogen). Mặt khác số bản năm 2019 tăng 21,07% so với năm 2018; số xét lượng bệnh nhân làm xét nghiệm đông máu để theo nghiệm đông máu năm 2019 tăng 18,4% so với năm dõi điều trị thuốc chống đông cũng tăng. Đó là lý do 2018. làm cho số lượng xét nghiệm đông máu ở các năm Tiêu hao hóa chất đông máu năm 2019 tăng tăng lên, năm sau tăng cao hơn so với năm trước. tương ứng với số lượng bệnh nhân và số lượng xét Tổng số bệnh nhân xét nghiệm đông máu cơ bản nghiệm đông máu. năm 2019 tăng 21,07% so với năm 2018 (Bảng 2) với Ở 5 đối tượng bệnh nhân bảo hiểm quân nhân, số xét nghiệm đông máu năm 2019 tăng 18,4% so bảo hiểm y tế, dịch vụ, dịch vụ TYC và bạn sự gia với năm 2018 (Bảng 6). Số lượng xét nghiệm đông tăng số lượng bệnh nhân, số lượng xét nghiệm, sử máu tăng tương ứng với tăng số lượng bệnh nhân dụng hóa chất không đồng đều. khám ngoại trú và điều trị nội trú. Khoa Huyết học - Bệnh viện Trung ương Quân Tài liệu tham khảo đội 108 đã xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất 1. ISO 15189:2012, Medical laboratories - Particular lượng theo tiêu chuẩn ISO 15189:2012, việc quản lý requirements for quality and competence, 2012. hoá chất đã được thực hiện theo yêu cầu của tiêu 2. Quy trình mua và sử dụng dịch vụ hàng hoá (Mã chuẩn này. Các hoá chất huyết học nói chung và hoá tài liệu: QTQL.10). chất đông máu nói riêng từ khi dự trù, lĩnh hóa chất, 3. Quy trình lưu kho và bảo quản hoá chất sinh phẩm nhập, xuất, sử dụng đều được quản lý theo các quy (Mã tài liệu: QTQL.26). trình, hướng dẫn và lưu hồ sơ đầy đủ, đảm bảo theo 4. Hướng dẫn quản lý hoá chất vật tư tiêu hao ((Mã dõi hoá chất tới từng xét nghiệm. Kết quả tiêu hao tài liệu: HDQL.01.HH). hóa chất ở các Bảng 7 và 8 cho thấy rằng khi so sánh 5. Hồ sơ theo dõi tiêu hao hóa chất, sinh phẩm đông tiêu hao hóa chất đông máu hai năm thấy năm 2019 máu của Khoa Huyết học, Bệnh viện Trung ương tăng cao hơn so với năm 2018. Tăng tiêu hao hóa Quân đội 108 trong hai năm 2018 và năm 2019. 314
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát thực trạng tương tác thuốc tại khoa nội, Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
6 p | 173 | 18
-
Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi cho người lớn tại Bệnh viện Nông nghiệp I
9 p | 141 | 11
-
Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc y học cổ truyền và một số yếu tố liên quan đến việc sử dụng thuốc y học cổ truyền của bệnh nhân đang điều trị nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền Cần Thơ năm 2022
7 p | 15 | 9
-
22 khảo sát sử dụng kháng sinh và chi phí điều trị bệnh viêm phế quản phổi ở trẻ em tại khoa nhi Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
11 p | 114 | 6
-
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc kháng sinh trong điều trị ngoại trú viêm phổi cộng đồng ở trẻ em tại Bệnh viện Quân Dân Y Bạc Liêu năm 2022
6 p | 13 | 5
-
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân tai biến mạch máu não
15 p | 38 | 4
-
Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân sau ghép thận tại Bệnh viện Quân y 103
5 p | 72 | 3
-
Thực trạng sử dụng hợp lý kháng sinh trong phẫu thuật tiêu hóa, gan mật
6 p | 37 | 3
-
Khảo sát thực trạng sử dụng đê cao su trên lâm sàng của bác sỹ răng hàm mặt tốt nghiệp Đại học Y Hà Nội
6 p | 3 | 2
-
Khảo sát thực trạng sử dụng Insulin ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị nội trú tại Bệnh viện Quân Y 4
5 p | 11 | 2
-
Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc kháng sinh trong điều trị viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn 2021 – 2022
4 p | 21 | 2
-
Khảo sát thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm đường mật cấp và viêm túi mật cấp tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
7 p | 13 | 2
-
Khảo sát thực trạng sử dụng colistin tại Bệnh viện E
5 p | 8 | 2
-
Khảo sát thực trạng phân lập vi khuẩn và mức độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh tại Bệnh viện Quận 2 – thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
5 p | 7 | 2
-
Khảo sát tình trạng sử dụng thuốc chẹn beta không chọn lọc trong điều trị dự phòng chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhân xơ gan có tăng áp lực tĩnh mạch cửa
10 p | 14 | 1
-
Khảo sát thực trạng sử dụng kháng sinh trong phẫu thuật ung thư đại tràng tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2023
8 p | 2 | 1
-
Thực trạng sử dụng phác đồ điều trị loét dạ dày tá tràng nhiễm Helicobacter pylori ở bệnh nhân ngoại trú tại bệnh viện Trung ương Quân đội 108
7 p | 6 | 0
-
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh amikacin tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn (8-9/2023)
7 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn