intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát thực vật học và hóa học cây kim thất tai (Gynura auriculata Cass)

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

32
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kim thất tai được biết đến như là cây thuốc cổ truyền để điều trị bệnh tiểu đường, cao huyết áp... Có rất ít nghiên cứu về dược liệu này. Do thiếu những nghiên cứu mà dẫn đến nhầm lẫn trong gọi tên, sử dụng. Vì vậy, nghiên cứu này nhằm khảo sát vi học và thành phần hóa học kim thất tai để phân biệt với các loài khác, tránh nhầm lẫn trong sử dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát thực vật học và hóa học cây kim thất tai (Gynura auriculata Cass)

KHẢO SÁT THỰC VẬT HỌC VÀ HÓA HỌC CÂY KIM THẤT TAI (Gynura auriculata<br /> Cass.)<br /> Phạm Thị Hóa∗<br /> TÓM TĂT<br /> Mục tiêu: Kim thất tai ñược biết ñến như là cây thuốc cổ truyền ñể ñiều trị bệnh tiểu ñường,<br /> cao huyết áp….Có rất ít nghiên cứu về dược liệu này. Do thiếu những nghiên cứu mà dẫn ñến<br /> nhầm lẫn trong gọi tên, sử dụng. Vì vậy, nghiên cứu này nhằm khảo sát vi học và thành phần hóa<br /> học Kim thất tai ñể phân biệt với các loài khác, tránh nhầm lẫn trong sử dụng.<br /> Đối tượng và phương pháp: Kim thất tai ñược thu thập tại Mỹ tho. Khảo sát các ñặc ñiểm vi<br /> học bằng kính hiển vi. Phân tích thành phần hóa học bằng các phản ứng hóa học ñặc trưng dựa<br /> theo tài liệu Rumani và kỹ thuật sắc ký lớp mỏng. Nghiên cứu ñộ tinh khiết dược liệu theo DĐVN<br /> III. Phân lập và xác ñịnh cấu trúc các chất trong Kim thất tai.<br /> Kết quả: Khảo sát ñược ñặc ñiểm vi học, thành phần hóa học trong Kim thất tai. Phân lập 4<br /> ñơn chất và xác ñịnh cấu trúc chất KTT3 chính là parahydroxy methyl cinnamat.<br /> Kết luận: Những kết quả nghiên cứu này rất cần thiết ñể chuẩn hóa nguồn nguyên liệu quan<br /> trọng cho sản xuất<br /> Từ khóa: Gynura auriculata Cass, parahydroxy methyl cinnamat.<br /> ABSTRACT<br /> STUDIES ON MICROSCOPIC CHARACTERISTICS AND CHEMICAL COMPONENTS OF<br /> GYNURA AURICULATA CASS.<br /> Pham Thi Hoa<br /> Backgroun and Aims: Although Kim that tai is known as a traditional medicinal plant to treat<br /> diabetes, arterial hypertension but this medicinal herb hasn’t been studied systematically leads to<br /> misuse with another medicinal herbs. The aim of this research to study of microscopic properties<br /> and chemical components of Kim that tai in order to discriminate this medinal hern from another<br /> species.<br /> Patients and method: Kim that tai was collected at My Tho province. The chemical component<br /> was identified by means of chemical reaction and chromatography.<br /> Results: The microscopic properties and chemical components of Kim that tai were determined<br /> in which four isolated subtances were determined with chemical structure is parahydroxy methyl<br /> cinnamat.<br /> Conclusion: These results are necessary to standardize the source of this production.<br /> Key words: Gynura auriculata Cass., parahydroxy methyl cinnamat.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ:<br /> Kim thất tai (Gynura auriculata Cass.) là một cây thuốc ñược dân gian sử dụng ñể chữa nhiều<br /> bệnh như tiểu ñường, tăng huyết áp, viêm xoang…Đây là một cây thuốc ít ñược nghiên cứu, từ<br /> năm 2000 ñến nay Khoa Y học cổ truyền – Đại học Y Dược Tp. HCM ñã sơ bộ khảo sát tác dụng<br /> dược lý thực nghiệm và lâm sàng của cao nước 1/1, trà và viên nang cho thấy trên thực nghiệm<br /> Kim thất tai có tác dụng lợi tiểu ở chuột nhắt, giảm trị số huyết áp của mèo. Trên lâm sàng Kim<br /> thất tai làm giảm huyết áp ở những bệnh nhân có chỉ số huyết áp > 140/90 mmHg [3], [5], [8].<br /> Kim thất tai là cây thuốc dễ trồng, vì thế thường ñược trồng rộng rãi ñể làm thuốc chữa bệnh,<br /> ∗<br /> <br /> Khoa Y học cổ truyền- Đại học Y Dược Tp. HCM<br /> Địa chỉ liên hệ :ThS. Phạm Thị Hóa Điện thoại: 01268108097 Email: pthihoa48@yahoo.com.vn<br /> <br /> 166<br /> <br /> tuy nhiên do có nhiều cây trong chi Gynura ñã ñược nghiên cứu và sử dụng làm thuốc cũng có tên<br /> là Kim thất [4], nên không thể tránh khỏi nhầm lẫn khi thu mua, thu hái sử dụng. Vì vậy, ñề tài<br /> “Khảo sát thực vật học và hóa học của cây Kim thất tai (Gynura auriculata Cass.)” ñược ñặt ra<br /> nhằm mục ñích tránh nhầm lẫn và hoàn chỉnh dần các nghiên cứu về cây Kim thất tai góp phần làm<br /> phong phú thêm nguồn dược liệu nước nhà.<br /> ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Nguyên liệu là lá và ngọn non khô của cây Kim thất tai (Gynura auriculata Cass.) trồng ở Mỹ<br /> tho. Thu hái sau khi trồng 3 tháng.<br /> Phương tiện<br /> Bộ dụng cụ khảo sát thực vật học<br /> Bộ dụng cụ khảo sát hóa học<br /> Hóa chất khảo sát thực vật học<br /> Hóa chất khảo sát hóa học<br /> Các loại Silica gel của Merck<br /> - Silica gel F 254 tráng sẵn trên nền nhôm (1.05554)<br /> - Silica gel SKC 15-40 µm (1.15111) và 40-63 µm (1.09385)<br /> Dung môi dùng cho sắc ký: Chloroform, Methanol, Ethyl acetat, n - Buthanol (Merck)<br /> Phương pháp nghiên cứu:<br /> Phương pháp khảo sát thực vật học<br /> Mô tả các ñặc ñiểm thực vật học (lá, thân, hoa, các bộ phận phụ) dựa trên quan sát cây tươi.<br /> Tiến hành làm vi phẫu lá, thân, phân tích hoa [7], [9], [10].<br /> Phương pháp khảo sát hóa học<br /> Thử tinh khiết: Theo Dược ñiển Việt Nam III [1]<br /> Xác ñịnh ñộ ẩm, ñộ tro. Định lượng các chất chiết trong dược liệu. Xác ñịnh hàm lượng ion K+,<br /> Na+, Cl-, NO3-. Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật. Áp dụng phương pháp phân tích sơ bộ<br /> thành phần hóa thực vật theo quy trình cải tiến dựa trên căn bản là quy trình của trường Đại học<br /> Rumani có cải tiến, sau ñó tiến hành xác ñịnh các nhóm hợp chất lớn bằng các phản ứng ñặc hiệu.<br /> Phân lập hợp chất, tìm chất ñiểm chỉ. Từ các phân ñoạn phân lập các hợp chất tinh khiết, kiểm<br /> tra ñịnh tính trên sắc ký lớp mỏng, ño phổ UV, IR, NMR, ñiểm chảy, trên cơ sở ñó xác ñịnh cấu<br /> trúc phân tử.<br /> KẾT QUẢ<br /> Khảo sát thực vật học<br /> Kim Thất Tai là một loại cây thảo cao từ 0,5 -1 m có khi hơn, mọc ñứng, có thể mọc bò hoặc<br /> leo dựa. Thân ở dưới gốc tròn, lên phía trên có góc cạnh, thân non hơi có lông, thân có màu tía. Lá<br /> ñơn, mọc cách, dầy, mập nước, ñỉnh hơi nhọn, hẹp dần về phía cuống. Mép lá có răng cưa nông<br /> thường rộng từ 4 -5 cm (7 -9 cm), dài 9 - 10 cm (15 -16 cm). Gân dưới nổi rõ, gân lá có khi có màu<br /> tía tùy theo môi trường sống, gân phụ 6 - 7 cặp. Hai mặt lá có lông, cuống lá dài 2 –-3 cm. Đáy<br /> cuống có 2 tai cao khoảng 5 mm dạng lá bẹ hình răng nhỏ, ñôi khi không có. Cụm hoa ở ngọn dạng<br /> ngù kép, dài khoảng 20 cm, có nhiều nhánh, mỗi nhánh mang 2 - 4 hoa hình ñầu. Lá bắc 2 vòng, lá<br /> bắc ngoài dạng răng nhỏ dài 4 – 5 cm, có khoảng 6 - 10 răng màu tía, lá bắc trong dính nhau thành<br /> một tổng bao cao 1,2 - 1,5 cm, có sọc tía, trên chia thành nhiều răng nhỏ màu tía. Hoa ñầu, màu<br /> vàng cam.<br /> Vi phẫu lá<br /> Gân giữa: Biểu bì trên và dưới gồm một lớp tế bào xếp ñều ñặn mang lông che chở ña bào một<br /> 167<br /> <br /> dãy khoảng từ 3 –7 tế bào. Mô dày xếp sát biểu bì, tế bào màng dày ở góc. Mô mềm gồm những tế<br /> bào màng mỏng. Bó libe – gỗ chồng kép , bó to ở giữa gân lá, bó nhỏ xếp thành hình vòng cung<br /> Phiến lá: Biểu bì trên và dưới ñều mang lông che chở ña bào một dãy, biểu bì dưới có nhiều khí<br /> khổng kiểu hỗn bào. Mô mềm dậu gồm 2 lớp tế bào hình chữ nhật xếp xít nhau ñều ñặn.. Mô mềm<br /> khuyết nằm dưới mô mềm dậu.<br /> Vi phẫu thân<br /> Biểu bì có một lớp tế bào mang lông che chở ña bào một dãy. Vòng mô dày xếp sát biểu bì gồm<br /> 3 – 4 lớp tế bào màng dày ở góc. Mô mềm vỏ tế bào màng mỏng. Vòng mô cứng xếp vòng quanh<br /> ứng với các bó libe – gỗ, tế bào mô cứng hình nhiều cạnh màng dày ñều. Mô mềm tủy là tế bào<br /> tròn to, màng mỏng.<br /> Phân tích hoa<br /> Hoa ñầu, lưỡng tính, tất cả ñều giống nhau dài 1,5 - 1,7 cm. Tràng hoa hình ống mảnh khảnh,<br /> phình ở ñỉnh ống và phía trên chia thành 5 răng nhỏ màu ñỏ cam. Năm nhị dính nhau tạo thành một<br /> ống bao quanh vòi nhụy, bao phấn hướng trong, có ñỉnh tù nhọn, ñính gốc, chỉ nhị hơi phình và<br /> ñính vào ống tràng. Hạt phấn hình bầu dục, màu vàng, có gai nhỏ Nhụy hình dùi trống, vòi nhụy<br /> chia làm hai nhánh và có gai nạc ở 1/3 trên, ló ra khỏi ống tràng. Đĩa mật hình khoen nằm ở cuối<br /> chỉ nhụy và ở trên bầu. Phía dưới là bầu hạ. Lá ñài tiêu biến thành lông tơ mịn màu trắng vòng<br /> quanh ñỉnh bầu, mịn, mềm dài khoảng 1 cm. Quả bế, hình trụ, có gân sọc và có lông. Đế hoa lỗ chỗ<br /> dạng tổ ong<br /> Khảo sát hóa học<br /> Thử tinh khiết<br /> Theo Dược ñiển Việt Nam III (1)<br /> Độ ẩm của dược liệu là 9,63%<br /> Tro toàn phần là 20.25%<br /> Tro không tan trong acid hydrocloric là 2,36%<br /> Định lượng các chất chiết trong dược liệu bằng phương pháp chiết nóng là 31,63%<br /> Định lượng muối trong dịch chiết nóng cồn 40%. Dùng 50g dược liệu chiết nóng bằng cồn 40%<br /> (200mlx3lần). Gộp, bốc hơi còn 100 ml. Định lượng hàm lượng các ion K+, Na+, Cl-, NO3- trong<br /> cây (g/kg) là: K+ là 29,4; Na+ là 7,58; Cl- là 31,78; NO3- là 12,1<br /> Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật theo phương pháp Rumani cải tiến nhận thấy trong cây<br /> có sự hiện diện của carotenoid, triterpenoid, saponin, tanin, chất khử, polyuronic<br /> Định tính xác ñịnh các nhóm hợp chất lớn<br /> Định tính saponin:<br /> - Thử tính tạo bọt: bọt bền > 60 phút<br /> - Chỉ số bọt: < 100<br /> - Thử nghiệm tính phá huyết: không có<br /> Phân lập các hợp chất, tìm chất ñiểm chỉ<br /> Sơ ñồ chiết tách:<br /> <br /> 168<br /> <br /> Dược liệu<br /> Cồn 40%, ñun cách thủy<br /> Dịch cồn<br /> Than hoạt 1%.Lọc<br /> Dịch lọc<br /> Thu hồi dung môi<br /> Cắn<br /> Hòa trong nước cất<br /> Dịch nước<br /> Ether petrol<br /> Cắn E<br /> <br /> Ethyl acetat<br /> Cắn Et<br /> <br /> n – Buthanol<br /> Cắn B<br /> <br /> Nước<br /> Cắn<br /> <br /> nước<br /> Sơ ñồ 1: Chiết xuất dược liệu khảo sát hóa học<br /> Các phân ñoạn (cắn E, cắn Et, cắn B) ñược phân lập bằng sắc ký cột với chất hấp phụ là silica<br /> gel (Merck). Theo dõi cột dưới ánh sáng thường, sắc ký lớp mỏng, phát hiện vết bằng ñèn UV và<br /> sau ñó phun thuốc thử Vanilin sulfuric. Gộp các phân ñoạn có sắc ñồ tương tự nhau, thu hồi dung<br /> môi rồi tìm chất ñiểm chỉ trong từng phân ñoạn.<br /> Khảo sát cắn E<br /> Phân lập các hợp chất từ cắn E<br /> Nguyên tắc: sắc ký hấp phụ trên cột cổ ñiển.<br /> Chất hấp phụ: 60 g silica gel 60 (40 – 63 µm).<br /> Dung môi khai triển : benzen – ethyl acetat (9:1) → (8:2)<br /> Thể tích mỗi ống hứng : 10 ml<br /> Mẫu: cắn E (2 g); Thuốc thử hiện màu: Vanilin sulfuric.<br /> Kết quả: Thu ñược 9 phân ñoạn ñánh số E1 – E9<br /> Phân ñoạn E3 kết tinh một tinh thể (KTT1) trong methanol trọng lượng 24,1mg. Các phân ñoạn<br /> E2, E4, E5 ñều có kết tinh nhưng ít không ñáng kể.<br /> Khảo sát chất KTT1:<br /> Dùng bản mỏng silica gel 60 F254 chạy sắc ký với các hệ dung môi sau:<br /> -Benzen – EtOAc (8:2)<br /> -Benzen – EtOAc – Acid formic (75:24:1)<br /> Nhận xét: Với ñiều kiện sắc ký như trên KTT1 tương ñối tinh khiết, do ñó chúng tôi tiến hành<br /> ño ñiểm chảy, UV, IR<br /> Nhiệt ñộ nóng chảy của KTT1 khoảng 114,5 0C<br /> Không hấp thu bức xạ ở UV, chứng tỏ không có dây nối ñôi<br /> Phổ IR có bước sóng hấp thu ở 3423,4; 2937,4; 2868,0; 2850,6; 1637,5 cm-1.<br /> Khảo sát cắn Et<br /> • Cột nhanh lần I<br /> Sử dụng sắc ký hấp phụ với cột nhanh<br /> Chất nhồi cột: 120 g silica gel (15 – 40 µm)<br /> Mẫu: cắn Et trọng lượng 10 g.<br /> Dung môi khai triển CHCl3 – MeOH với tỉ lệ MeOH thay ñổi từ 2% - 10%.<br /> Thể tích mỗi ống hứng 100 ml; thuốc thử hiện màu: Vanilin sulfuric.<br /> Thu ñược 7 phân ñoạn, trong ñó phân ñoạn 6 kết tinh trong methanol thu ñược tinh thể KTT2<br /> 169<br /> <br /> khối lượng 12,7 mg . Tiến hành ño phổ UV và IR của KTT2<br /> - Nhiệt ñộ nóng chảy của KTT2 khoảng 2240C<br /> - Không hấp thu bức xạ ở UV → không có dây nối ñôi trong công thức phân tử<br /> - Phổ IR có bước sóng hấp thu ở 3386,8; 2931,6; 2868; 2850,6cm-1<br /> • Cột nhanh lần II:<br /> Sử dụng sắc ký hấp phụ với cột nhanh<br /> Chất hấp phụ : 120 g Silica gel (15 - 40µm)<br /> Mẫu: cắn Et trọng lượng 10g.<br /> Dung môi khai triển EtOAc<br /> Thể tích hứng 100ml<br /> Thuốc thử hiện màu: Vanilin sulfuric.<br /> Kết quả: Thu ñược 6 phân ñoạn sau (khối lượng cắn):<br /> Et1: (1,30 g)<br /> Et3: (0,70 g)<br /> Et5: (1,20 g)<br /> Et2: (0,79 g)<br /> Et4: (1,20 g)<br /> Et6: (0,72 g)<br /> Khảo sát phân ñoạn Et3:<br /> Phân ñoạn Et3 khai triển bằng cột cổ ñiển chứa 40 g Silica gel 60 (40 – 63 µm).<br /> Mẫu 0,7 g Et3. Dung môi khai triển EtOAc; Thể tích mỗi ống hứng 10 ml<br /> Theo dõi bằng sắc ký lớp mỏng hệ EtOAc – MeOH (9 : 1)<br /> Kết quả: thu ñược 3 phân ñoạn ñánh số Et3.1 – Et3.3, trong ñó phân ñoạn Et3.1 có kết tinh<br /> trong MeOH nhưng ít không ñáng kể.<br /> Khảo sát phân ñoạn Et4<br /> Phân ñoạn Et4 ñược khai triển bằng sắc ký cột.<br /> Chất hấp phụ: 80 g Silica gel 60 (40 – 63 µm)<br /> Mẫu 1,2 g cắn của phân ñoạn Et4<br /> Dung môi khai triển EtOAc; thể tích mỗi ống hứng: 10 ml<br /> Theo dõi bằng sắc ký lớp mỏng hệ EtOAc – MeOH (9:1)<br /> Kết quả: thu ñược 4 phân ñoạn ñánh số Et41 – Et44 , trong ñó phân ñoạn Et43 có kết tinh<br /> (KTT4) trong acetonitril, khối lượng 24 mg, tinh thể màu vàng. Tiến hành ño phổ UV , IR , ñiểm<br /> chảy, làm một số phản ứng ñịnh tính flavonoid<br /> Điểm chảy của KTT4 khoảng 1620C. Cho phản ứng của vòng γ - pyron<br /> Phổ UV có các cực ñại hấp thu ở các bước sóng 360,50; 267,50; 230,50nm<br /> Phổ IR có bước sóng hấp thu ở 3263,3; 2893; 2221,8; 1654,8; 1581,8cm-1<br /> Khảo sát cắn B<br /> Dùng 50 g cắn B hoà trong 1250 ml MeOH, thêm 1250 ml HCl 2N, thủy phân 4 giờ trong bình<br /> cầu, sau khi thủy phân lắc với Benzen thu ñược 7,9 g cắn (C)<br /> Khảo sát cắn C:<br /> Cắn C ñược triển khai bằng cột cổ ñiển<br /> Chất hấp phụ 250 g Silica gel 60 (40 – 63 µm)<br /> Mẫu 7,9 g (C)<br /> Hệ dung môi khai triển CHCl3 ; thể tích mỗi ống hứng 20 ml<br /> Thu ñược 8 phân ñoạn ñánh số từ C1 – C8<br /> Khảo sát phân ñoạn C5<br /> Phân ñoạn C5 lại ñược triển khai bằng cột cổ ñiển:<br /> Chất hấp phụ: 50 g Silica gel 60 (15 – 40 µm); mẫu 1 g (C5)<br /> 170<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0